Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 15 (Có lời giải)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 15 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_lich_su_12_truong_thpt.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 15 (Có lời giải)
- SỞ GĐ & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ SỐ 15 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Tổ chức chính trị đầu tiên của Việt Nam theo khuynh hướng vô sản do Nguyễn Ái Quốc thành lập tháng 6 – 1925 là A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. C. Đảng Cộng sản Việt Nam.D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 2: Đâu là điểm khác nhau cơ bản giữa khởi nghĩa Yên Thế và phong trào Cần Vương? A. Thời gian tồn tại. B. Địa bàn hoạt động. C. Mục tiêu đấu tranh. D. Lực lượng tham gia. Câu 3: Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ. Điều kiện khách quan cho thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến.” (SGK Lịch sử 12, trang 115). Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích là: A. Các lực lượng vũ trang đã vào vị trí. B. Quần chúng đã sẵn sàng đấu tranh. C. Sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng minh. D. Kẻ thù duy nhất đã gục ngã hoàn toàn. Câu 4: Nguyên nhân quan trọng nào khiến Tây Âu phát triển nhanh về kinh tế và khoa học kỹ thuật? A. Tận dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư. B. Nguồn nhân công dồi dào, chất lượng cao. C. Áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại. D. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa. Câu 5: Phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung Kì chịu ảnh hưởng của A. Đông Kinh Nghĩa Thục. B. Phong trào Đông Du. C. Duy Tân Hội. D. Phong trào Duy Tân. Câu 6: Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm cho kế hoạch Nava bị đảo lộn? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. B. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. D. Chiến dịch Biên Giới thu – đông 1950. Câu 7: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là A. thực hiện người cày có ruộng.B. đánh đổ phong kiến. C. giải phóng dân tộc. D. giải phóng các dân tộc Đông Dương. Câu 8: Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ đã A. đứng đầu thế giới về sản lượng công – nông nghiệp. B. phục hồi nền kinh tế bằng mức trước chiến tranh. C. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới. D. có nền kinh tế phát triển xen kẽ khủng hoảng. Câu 9: Tham dự hội nghị thành lập Đảng có những tổ chức cộng sản nào? A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 10: Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)? A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên. B. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng. C. Báo cáo chính trị. D. Luận cương chính trị. Câu 11: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã chủ trương thành lập A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Mặt trận dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 12: Vì sao nói cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu sự chuyển biến từ tự phát sang tự giác của phong trào công nhân Việt Nam? A. Đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, địa phương. B. Kết quả buộc Pháp phải tăng lương 10% và giảm giờ làm. Trang 1
- C. Lần đầu tiên đoàn kết đấu tranh vì cách mạng Trung Quốc. D. Đấu tranh có tổ chức, gắn mục tiêu kinh tế với chính trị và đoàn kết quốc tế. Câu 13: Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là A. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản. B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. C. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai. D. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. Câu 14: Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là A. cao trào kháng Nhật cứu nước. B. phong trào chống Nhật cứu nước. C. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật. D. cao trào kháng Pháp và Nhật. Câu 15: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á là khu vực thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Mĩ, Anh và Liên Xô. B. các nước phương Tây.C. Đức, Pháp và Nhật Bản. D. Các nước Đông Âu. Câu 16: Trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 Trung ương Đảng đã ra chỉ thị nào? A. “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”. B. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. C. “Toàn dân kháng chiến”. D. Kháng chiến kiến quốc. Câu 17: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ngày 19/12/1946 trong hoàn cảnh như thế nào? A. Pháp phá hoại Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã ký. B. Anh dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta. C. Việt Nam đã chuẩn bị đầy đủ cho cuộc kháng chiến. D. 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào nước ta. Câu 18: Chủ trương cải cách – mở của của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại A. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982). B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987). C. Đại cách mạng văn hóa vô sản (1966-1976). D. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978). Câu 19: Tính chất cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949) là A. cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. cách mạng tư sản. C. chiến tranh giải phóng dân tộc. D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 20: Ý nào không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)? A. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ la tinh. C. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. D. Chấm dứt chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần một thế kỉ của thực dân Pháp. Câu 21: Hình thức đấu tranh của cuộc khởi nghĩa tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì? A. Hòa bình kết hợp khởi nghĩa vũ trang. B. Biểu tình đi đến khởi nghĩa vũ trang. C. Khởi nghĩa vũ trang. D. Chính trị đi đến khởi nghĩa vũ trang. Câu 22: Vì sao năm 1960 lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi”? A. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. B. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã. C. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi. D. Tất cả các nước châu Phi đều giành độc lập. Câu 23: Tác động của cuộc Tiến công chiến lược Đông –Xuân (1953 – 1954) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) tạo điều kiện thuận lợi cho A. cuộc đấu tranh quân sự của ta giành thắng lợi. B. cuộc đấu tranh chính trị của ta giành thắng lợi. C. cuộc đấu tranh binh vận của ta giành thắng lợi. D. cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi. Câu 24: Những tầng lớp nào ở Việt Nam không bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933? A. Nông dân. B. Đại địa chủ, tư sản mại bản. C. Công nhân. D. Tiểu thương. Câu 25: Năm 1961, nhà du hành vũ trụ I.Gagarin (Liên Xô) đã trở thành A. Người đầu tiên đặt chân lên sao hỏa. B. Người đầu tiên bay vào vũ trụ. C. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo. D. Người đầu tiên đặt chân lên mặt Trăng. Câu 26: Chính quyền cách mạng được thành lập ở Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 được gọi là Xô viết vì A. đây là chính quyền đầu tiên của công nông. B. đây là chính quyền do công nhân lãnh đạo. Trang 2
- C. được tổ chức theo nhà nước kiểu mới. D. được tổ chức theo kiểu Xô viết ở nước Nga. Câu 27: Điểm giống nhau của phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam là A. đều thành lập mặt trận dân tộc để tập hợp đông đảo quần chúng đấu tranh. B. đều để lại bài học kinh nghiệm quý báu về giành và giữ chính quyền. C. đều xác định nhiệm vụ chiến lược là chống đế quốc, chống phong kiến. D. đều huy động lực lượng của toàn dân tộc tham gia phong trào đấu tranh. Câu 28: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. B. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. C. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu. D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế. Câu 29: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2 – 9 – 1945 đến ngày 19 – 12 – 1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. C. Dựng nước đi đôi với giữ nước. D. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. Câu 30: Nguyên tắc quan trọng nhất trong đấu tranh ngoại giao của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay là gì? A. Không vi phạm chủ quyền quốc gia. B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước. C. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. D. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. Câu 31: Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỷ đầu tiên của thế kỉ XXI là gì ? A. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. Tình trạng ô nhiễm môi trường và biến đổi của khí hậu. C. “Chủ nghĩa khủng bố” với những nguy cơ khó lường. D. Chiến tranh, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới. Câu 32: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần vào việc xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới? A. Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Tổng tiến công nổi dậy xuân 1975. C. Kháng chiến chống Pháp 1945 – 1954. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 33: Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 ở Việt Nam là gì? A. Theo khuynh hướng cách mạng tư sản. B. Theo khuynh hướng cách mạng vô sản. C. Mục đích giải phóng giai cấp vô sản. D. Mục đích giải phóng dân tộc. Câu 34: Tại sao trong Chiến tranh lạnh các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình? A. Các nước muốn thay chạy đua vũ trang bằng chạy đua kinh tế. B. Ý thức giữ gìn hòa bình của hai siêu cường Liên Xô và Mĩ. C. Cùng tồn tại hòa bình để tập trung vào cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật. D. Ý thức được những hiểm họa khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân. Câu 35: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở A. khuynh hướng cách mạng. B. thành phần tham gia. C. phương pháp, hình thức đấu tranh. D. địa bàn hoạt động. Câu 36: Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là A. thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết. B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm khác tạm thời gác lại. C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, tập trung vào giải phóng dân tộc. D. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc. Câu 37: Sự phát triển của xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác, cùng phát triển trong quan hệ quốc tế được xem là A. trách nhiệm của các nước phát triển. B. trách nhiệm của các nước đang phát triển. C. thời cơ và thách thức đối với các quốc gia, dân tộc. D. nhiệm vụ chung của toàn nhân loại. Câu 38: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1930 – 1945 là Trang 3
- A. thực dân phong kiến. B. phản động thuộc địa và tay sai của chúng. C. đế quốc phát xít Pháp – Nhật và tay sai. D. phát xít Nhật. Câu 39: Nét tương đồng về mục tiêu trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là A. kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam. C. phô trương thanh thế, tiềm lực sức mạnh. D. muốn xoay chuyển cục diện, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 40: Điểm mới và cũng là tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Quan niệm muốn giành độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang. B. Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn. C. Quan niệm về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ. D. Quan niệm về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị. Trang 4
- Đáp án 1-B 2-C 3-D 4-C 5-D 6-B 7-C 8-C 9-A 10-D 11-B 12-D 13-B 14-A 15-B 16-A 17-A 18-D 19-D 20-C 21-C 22-A 23-D 24-B 25-B 26-D 27-C 28-D 29-C 30-A 31-C 32-A 33-B 34-D 35-A 36-B 37-C 38-C 39-D 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B - Đáp án A: là tổ chức theo khuynh hướng dân chủ tư sản. - Đáp án B: là tổ chức chính trị do Nguyễn Ái Quốc thành lập tháng 6-1925, theo khuynh hướng vô sản. - Đáp án C: được hình thành trên cơ sở hợp nhất 3 tổ chức cộng sản vào đầu năm 1930, cũng đấu tranh theo khuynh hướng vô sản. - Đáp án D: thành lập tháng 6-1929, dựa trên sự phân hóa từ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Câu 2: Đáp án C Điểm khác cơ bản của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương được thể hiện ở ngay tên của phong trào và cuộc khởi nghĩa, đó là mục tiêu/mục đích đấu tranh. Cụ thể: - Phong trào Cần Vương có mục tiêu đấu tranh là đánh Pháp giành độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến. - Khởi nghĩa nông dân Yên Thế có mục tiêu đấu tranh là đánh Pháp để tự vệ, giành quyền lợi thiết thân, giữ đất, giữ làng. => Mục đích đấu tranh cũng quy định tính chất: - Phong trào Cần Vương mang tính chất là phong trào theo khunh hướng phong kiến mang tính dân tộc sâu sắc. - Khởi nghĩa nông dân Yên Thế mang tính tự vệ. Câu 3: Đáp án D Đoạn trích trên đề cập đến sự kiện Nhật đầu hàng đồng minh, làm cho quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ => Kẻ thù duy nhất của chúng ta đã gục ngã hoàn toàn. Đây chính là điều kiện khách quan quan trọng cho cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu. Chú ý: Sau khi Nhật đảo chính lật đổ Pháp vào ngày 9-3-1945 thì Nhật trở thành kẻ thù duy nhất của cách mạng Việt Nam. Câu 4: Đáp án C Một trong những nguyên nhân quan trọng đưa đến sự phát triển nhanh về kinh tế và khoa học – kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là do áp dụng thành công các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại làm tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm và điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất. Đây cũng là nguyên nhân cơ bản chung dẫn tới sự phát triển của các nước tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản) sau chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 5: Đáp án D Tư tưởng Duy tân (thuộc phong trào Duy tân) đã đi vào quần chúng và vượt qua khuôn khổ ôn hòa, biến thành cuộc đấu tranh quyết liệt, điển hình là phong trào chống thuế (1908) ở Trung Kì. => Phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung Kì chịu ảnh hưởng của phong trào Duy tân. Câu 6: Đáp án C Điểm mấu chốt của kế hoạch Nava được Pháp đề ra là tập trung quân đông ở Đồng bằng Bắc bộ. Tuy nhiên, với các cuộc tiến công chiến lược của ta trong năm 1953 – 1954 đã làm cho lực lượng địch bị phân tán thành 5 nơi tập trung quân khác nhau, bước đầu làm phá sản và đảo lộn kế hoạch Nava. Chú ý: Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 và Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 diễn ra trước khi Pháp đề ra kế hoạch Nava. Chiến dịch Điện Biên Phủ làm cho kế hoạch Nava bị phá sản hoàn toàn. Câu 7: Đáp án C Hội nghị tháng 5-1941 khẳng định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc. Nhiệm vụ này được đặt ra do yêu cầu thực tế hoàn cảnh lịch sử đề ra. Câu 8: Đáp án C Trang 5
- - Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới. - Từ những năm 70 của thế kỉ X, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới trong sự so sánh với các nước Tây Âu và Nhật Bản. Câu 9: Đáp án A Giải chi tiết: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản bắt đầu họp từ ngày 6-1-1930, có sự tham gia của đại biểu Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng. Chú ý: Ngày 24-2-1930, theo đề nghị của Đông Dương Cộng sản liên đoàn, tổ chức này được gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 10: Đáp án D Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) đã thông qua Luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú khởi thảo. Chú ý: Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo thông qua tại Hội nghị thành lập đảng (2- 1930) Câu 11: Đáp án B Hội nghị của Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương (gọi tắt là Mặt trận phản đế Đông Dương) thay cho Mặt trận dân chủ Đông Dương. Câu 12: Đáp án D Tháng 8-1925 đánh dấu mốc giai cấp công nhân bước đầu đi vào đấu tranh tự giác. Thợ máy xưởng Bason tại cảng Sài Gòn đã bãi công, không chịu sửa chữa chiếm hạm Misơlê của Pháp trước khi chiếm hạm này chở binh lính sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc. => Nếu như trước đây, phong trào công nhân diễn ra chưa có tổ chức lãnh đạo, chủ yếu mang tính tự phát với mục tiêu đòi quyền lợi về kinh tế thì đến năm 1925, cuộc bãi công của công nhân Ba son đã được đặt dưới sự lãnh đạo của Công hội Bí mật, có tổ chức kết hợp đấu tranh đòi quyền lợi chính trị, kinh tế và đoàn kết quốc tế. Câu 13: Đáp án B Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. Câu 14: Đáp án A Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Hội nghị ngày 12-3-1945 đã quyết định “phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa” hay còn được gọi là cuộc khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945). Câu 15: Đáp án B Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á và Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. Câu 16: Đáp án A Khi địch vừa tiến công Việt Bắc, Đảng ta đã có chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”. Câu 17: Đáp án A - Mặc dù đã kí Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946, nhưng thực dân Pháp không nghiêm túc thực hiện mà ra sức khiêu khích, phá hoại. Biểu hiện là: + Chúng không ngừng bắn ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, tìm cách thành lập “Nam Kì tự trị”. Hạ tuần tháng 11-1946, chũng chiếm đóng ở Hải Phòng, Lạng Sơn. Đầu tháng 12 chúng đổ bộ lên Đà Nẵng, chiếm đóng Hải Dương và tăng thêm quân ở Hải Phòng. + Tại Hà Nội, liên tiếp từ đầu tháng 12-1946, quân Pháp ra sức khiêu khích như đốt cháy Nhà Thông tin ở phố Tràng Tiền, phá chướng ngại vật của ta ở phố Lò Đúc, bắn vào dân thường như phố Hàng Bún, Yên Ninh, chiếm đóng trị sở Bộ Tài chính, Bộ Giao Thông công chính. => Đến đây, bộ mặt của thực dân Pháp muốn xâm lược nước ta đã rõ ràng. Tình hình đó đòi hỏi Đáng và Chính phủ phải có những quyết sách kịp thời. Ngày 12-12-1946, Đảng đã họp và ra chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”. Trang 6
- - Đặc biệt nghiêm trọng là trong các ngày 18 và 19-12-1946, quân Pháp gửi tối hậu thư như đòi ta phải giải tán lực lượng tự vệ và nắm quyền kiểm soát thủ đô, nếu không được chấp nhận thì chậm nhất là sáng ngày 20-12-1946 chúng sẽ chuyển sang hành động. => Nền độc lập của chúng ta đang bị đe dọa nghiêm trọng. Vì vậy, trong hai ngày 18 và 19-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại làng Vạn Phúc, Hà Đông phát động cuộc kháng chiến toàn quốc. => Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ngày 19/12/1946 trong hoàn cảnh Pháp phá hoại Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946. Câu 18: Đáp án D Chủ trương cải cách – mở của của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978), sau đó được nâng lên thành đường lối chung tại Đại hội XII (9-1982), đặc biệt là Đại hội XIII (10-1987). Câu 19: Đáp án D Cách mạng Trung Quốc sau năm 1945 diễn ra dưới hình thức nội chiến giữa hai đảng phái – đại diện cho hai lực lượng chi phối đời sống chính trị – xã hội Trung Quốc là Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng. - Đảng Cộng sản là chính đảng của giai cấp công nhân Trung Quốc, đại diện cho quyền lợi của giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân lao động Trung Quốc. - Quốc dân đảng là chính đảng của giai cấp tư sản, do Tưởng Giới Thạch đứng đầu, đại diện cho quyền lợi của tư sản, phong kiến, từng bước thực hiện chính sách phản động đi ngược lại quyền lợi của quần chúng nhân dân và lợi ích dân tộc. Vì quyền lợi giai cấp đã sẵn sàng cấu kết với Mĩ đang muốn can thiệp và đưa Trung Quốc vào vòng nô dịch. => Như vậy Đảng Cộng sản đánh đổ sự thống trị của Quốc dân đảng, thực chất là đánh đổ giai cấp phong kiến, tư sản đế quốc can thiệp, tức là thực hiện nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ đang đặt ra đối với Trung Quốc sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Nhật (1945). Câu 20: Đáp án C Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa những miền Nam vẫn chưa được giải phóng. Điều này đồng nghĩa, nhân dân ta vẫ phải tiếp tục cuộc đấu tranh gian khổ chống đế quốc Mĩ, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước. Câu 21: Đáp án C Tháng 4-1917, Lê-nin có bản báo cáo quan trọng trước Trung ương Đảng Bônsêvích (sau này đã đi vào lịch sử với tên gọi là Luận cương tháng tư), chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. Trải qua 8 tháng đấu tranh, từ đấu tranh hòa bình nhằm tập hợp lực lượng quần chúng đông đảo để đủ sức lật đổ giai cấp tư sản, Đảng Bôsêvích đã chuyển sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. => Hình thức đấu tranh của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là đấu tranh vũ trang. Câu 22: Đáp án A Năm 1960 lịch sử ghi nhận là Năm Châu Phi với 17 nước được trao trả độc lập. Câu 23: Đáp án D Cuộc tiến công chiến lược Đông – xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi. Chú ý: Điều này cũng thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa chiến thắng quân sự và chiến thắng ngoại giao: - Chiến thắng trên mặt trận quân sự tạo điều kiện cho mặt trận ngoại giao giành thắng lợi. - Chiến thắng trên mặt trận ngoại giao phản ánh thắng lợi của chiến thắng trên mặt trận quân sự. Câu 24: Đáp án B Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) tác động đến hầu hết đời sống của các giai cấp, tầng lớp nhân dân Việt Nam bao gồm: - Công nhân bị sa thải, người có việc làm thì đồng lương ít ỏi. - Nông dân phải chịu cảnh thuế cao, vay nặng lãi, bị mất ruộng đất. - Thợ thủ công thất nghiệp, nhà buôn nhỏ (tiểu thương) phải đóng cửa, viên chức bị sa thải, số đông tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn. => Tầng lớp đại địa chủ, tư sản mại bản không bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. Câu 25: Đáp án B Trang 7
- Năm 1961, Liên Xô đã phóng thành công con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người => I. Gagarin (Liên Xô) đã trở thành người đầu tiên bay vào vũ trụ. Chú ý: - Đáp án A: theo dự tính (tháng 7 – 2018) Alyssa Carson 17 tuổi đến từ Baton Rouge, bang Louisiana miền nam nước Mỹ sẽ là người đầu tiên đặt chân lên sao hỏa. - Đáp án C: năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. - Đáp án D: Neil Armstrong (người Mĩ) là người đầu tiên đặt chân lên Mặt trăng. Câu 26: Đáp án D - Xô viết (nghĩa là hội đồng) là tên gọi chung cho các cơ quan đại biểu dân cử của chính quyền nhà nước tại Liên Xô và một vài quốc gia khác từ giai đoạn 1917 tới đầu thập niên 1990 (chính quyền Xô viết), mặc dù ý nghĩa ban đầu của nó là hội đồng công nhân địa phương. Tuy vậy, về cơ bản khái niệm Xô viết luôn được coi là đồng nhất với Liên Xô. - Ở Việt Nam, chính quyền cách mạng được thành lập ở Nghệ - Tĩnh trong phong trào 1930 – 1931 được tổ chức theo kiểu Xô viết ở nước Nga nên được gọi là Xô viết. Câu 27: Đáp án C - Đáp án A: phong trào 1930 – 1931 mới hình thành liên minh công – nông, chưa có mặt trận dân tộc thống nhất. - Đáp án B: là bài học từ phong trào 1930 – 1931. - Đáp án C: Nhiệm vụ chiến lược của phong trào 1930 – 1931 và phong trào 1936 – 1939 là chống đế quốc, chống phong kiến. + Phong trào 1930-1931: Chính do những thiếu sót về xác định lực lượng cách mạng trong luận cương tháng 10 của Đảng ta nên thời kì này chủ yếu chỉ thu hút sự tham gia của công nhân và nông dân- hai lực lượng được xác định là nòng cốt của cách mạng, còn những tầng lớp khác chỉ tham gia rất ít. + Phong trào 1936-1939: Do chủ trương tập hợp rộng rãi, đông đảo mọi tầng lớp nhân dân tham gia và nhờ sự thành lập của mt dân tộc thống nhất nên đã thu hút, huy động, giác ngộ được đông đảo quần chúng nhân dân ở mọi tầng lớp, giai cấp đừng về phía cách mạng và hang hái đấu tranh cách mạng, từ với những phong trào Câu 28: Đáp án D Từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam rút ra bài học là: - Xây dựng nền kinh tế tự chủ: một nền kinh tế mạnh là khi có thể tự chủ được trên tất cả các mặt và tất cả các ngành kinh tế. Nền kinh tế tự chủ sẽ là tiền đề quan trọng để nâng cao tiềm lực đất nước và hội nhập kinh tế thế giới. - Xây dựng nền kinh tế tự chủ nhưng cũng cần kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế. Vì hội nhập sẽ giúp Việt Nam học hỏi được những thành tựu Khoa học – kĩ thuật, kinh nghiệm quản lí và trao đổi hàng hóa với bên ngoài. Một trong những biểu hiện nổi bật cho sự hội nhập này của Việt Nam là tham gia ASEAN, WTO, Câu 29: Đáp án C Từ ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946, thực tiễn cách mạng nước ta phản ánh quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước. - Dựng nước: + Ngày 2-9-1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập. + Đản và Chính phủ đã có những biện pháp để xây dựng chính quyền hoàn thiện. + Thực hiện giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính, ổn định đời sống nhân dân. - Giữ nước: + Chống lại âm mưu chống phá chính quyền cách mạng của giặc ngoại xâm, nhất là Trung Hoa Dân Quốc và thực dân Pháp. + Ngày 19-112-1945, khi không thể nhân nhượng với những hành động bội ước và trắn trợn của Pháp, chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” truyền đi khắp cả nước => Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ 2 bắt đầu. Câu 30: Đáp án A Nguyên tắc quan trọng nhất trong đấu tranh ngoại giao của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay là không vi phạm chủ quyền quốc gia: Trang 8
- - Đối với Hiệp định Sơ bộ: mặc dù ta muốn có thời gian đề chuẩn bị lực lượng và đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi nước ta nên mới tạm thời hòa hõa với Pháp. Tuy nhiên, điều khoản của các hiệp định không có điều khoản nào vi phạm chủ quyền quốc gia, mặc dù đến khi Tạm ước được kí kết (14-9-1946) thì Việt Nam cũng nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa chứ không có điều khoản ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia. - Đối với Hiệp đinh Giơnevơ về Đông Dương: Việt Nam đã có quá trình đấu tranh lâu dài và bên bỉ mới có chiến thắng ngày hôm này, nếu có điều khoản nào vi phạm đến chủ quyền quốc gia thì khác nào thành quả đó cũng bằng không. Nguyên tắc không vị phạm chủ quyền quốc gia luôn được giữ vững. Hiệp định này được kí kết là hiệp định đầu tiên Pháp và các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Đông Dương: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. - Cho đến nay trong bất cứ hoạt động ngoại giao nào, nhân dân ta vẫn giữ vững nguyên tắc quan trọng này. Câu 31: Đáp án C Trong nền chính trị thế giới. Chủ nghĩa khủng bố hiện đại bắt đầu trở thành một vấn đề an ninh quốc tế quan trọng vào cuối những năm 1960, với hàng loạt các vụ tấn công đẫm máu xảy ra nhiều nơi trên thế giới, rất nhiều trong số đó liên quan đến xung đột Israel – Ảrập. Sau sự kiện 11/9, có thể nói chủ nghĩa khủng bố đã trở thành một vấn đề toàn cầu then chốt, là một trong những mối đe dọa lớn nhất cho các quốc gía. Ngày nay, hầu như mọi quốc gia và Liên Hiệp Quốc đều nhận ra bản chất nguy hiểm của mối đe dọa này và đang tìm mọi cách ngăn chặn nó phát triển mạnh hơn. Hành động khủng bố có thể do một vài cá nhân hoặc một tổ chức chống chính phủ gây nên, cũng có thể được chính chính quyền sử dụng và tài trợ để chống lại các nhóm chính trị nhất định. Câu 32: Đáp án A Thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 đã góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai, chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. Câu 33: Đáp án B - Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng đều phân hóa từ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nên theo khuynh hướng vô sản. - Đông Dương Cộng sản liên đoàn thành lập từ những hội viên tiên tiến trong Đảng Tân Việt chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác và những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nên cũng theo khuynh hướng vô sản. Câu 34: Đáp án D Trong Chiến tranh lạnh, phần lớn các quốc gia trên thế giới vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác. Bởi cả hai siêu cường cũng như các nước khác đều có ý thức về những hiểm họa khủng khiếp không lường hết được của một cuộc chiến tranh hạt nhân. Hơn thế nữa, ý thức đấu tranh gìn giữ hòa bình của các dân tộc đã được đề cao hơn bao giờ hết, bởi họ vừa mới trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới chỉ trong vòng chưa đầy nửa thế kỉ. Câu 35: Đáp án A Sự khác nhau cơ bản nhất giữa Hội Việt Nam Cách mang thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở khuynh hướng cách mạng: - Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên: theo khuynh hướng vô sản, - Việt Nam Quốc dân đảng: theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 36: Đáp án B - Đáp án A: nội dung của hội nghị tháng 11-1939. - Đáp án B: là điểm tương đồng quan trọng nhất của hai hội nghị. Thể hiện đáp ứng yêu cầu cấp thiết của cách mạng lúc này là giải phóng dân tộc. Hội nghị tháng 11-1939 đánh dấu sự chuyển hướng bước đầu và hội nghị tháng 5-1941 hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng đó. - Đáp án C: là điểm chung những không phải là điểm nổi bật nhất. - Đáp án D: + Hội nghị tháng 11-1939 thay đổi tên mặt trận nhưng vẫn là của chung Đông Dương. + Hội nghị tháng 5-1941 thành lập Mặt trận đầu tiên của riêng Việt Nam. Câu 37: Đáp án C Trong xu thế hòa bình, ổn đinh và hợp tác cùng phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước khi bước vào thế kỉ XXI. Cụ thể: Trang 9
- - Thời cơ là có thể trao đổi, học hỏi thành tựu khoa học – kĩ thuật, kinh nghiêm quả lí, đào tạo nhân tài, thu hút vốn đầu tư, hội nhâp quốc tế, - Thách thức nhất là đối với các nước đang phát triển là: sự canh tranh khốc liệt của thị trường thế giới, chênh lệch giàu nghèo giữa các quốc gia, nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. Câu 38: Đáp án C - Giai đoạn 1930 – 1935, 1936 – 1939: kẻ thù chính của cách mạng là Pháp và tay sai. - Giai đoạn 1939 – giữa tháng 8 – 1945: kẻ thù chính là đế quốc và phát xít Pháp – Nhật và tay sai của chúng. - Từ giữa tháng 8-1945: kẻ thù duy nhất của cách mạng là phát xít Nhật và tay sai. => Như vậy, Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1930 – 1945 là đế quốc phát xút Pháp – Nhật và tay sai. Câu 39: Đáp án D - Đối với kế hoạch Rơve: sau khi thất bại ở cuộc chiến đấu ở các độ thị phái Bắc vĩ tuyến 16, kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu bị phá sản => Pháp đề ra kế hoạch Rowve nhằm tấn công vào cơ quan đầu não và bộ đội chủ lưc của ta, xoay chuyển cục diện chiến tranh. - Đối với kết hoạch Đờlát đơ Tatxinhi sau khi thất bại ở chiến dịch Biên giới, Pháp đã mất thế chủ động trên chiến trường => Pháp thực hiện kế hoạch này nhằm giành lại thế chủ động đã mất, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. - Đối với kế hoạch Nava: thực dân Pháp bị thiệt hại nặng nề sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược, vùng chiếm đóng ngày càng bị thu hẹp, quân Pháp trên chiến trường ngày càng lầm vào thế phòng ngự bị đông. => Pháp thực hiện kế hoạch này nhằm khắc phục các khó khăn nêu trên, đồng thời với đó là sức ép của Mĩ buộc phải tiến hành kế hoạch này nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh. Câu 40: Đáp án B So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX cho đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất không đơn thuần là chỉ chống Pháp bằng bạo động vũ trang mà còn gắn liền với đẩy mạnh cải cách, canh tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn. Tiêu biểu là phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh, thực hiện những cải cách về kinh tế - xã hội, nâng cao dân trí, dân quyền, gắn liền giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh cho dân tộc thoát khỏi ách thống trị của ngoại xâm. Hay phong trào Đông kinh nghĩa thục – mở trường học và đưa vào nội dung học tập mới, trở thành trung tâm của phong trào Duy tân ở Bắc Kì. Duy tân đất nước mới khiến thực lực đất nước mạng hơn, tạo điều kiện quan trọng chống lại kẻ thù. => Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn là điểm mới cũng là điểm tiến bộ nhất của phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất. Trang 10