Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 11 (Có lời giải)

doc 8 trang minhtam 02/11/2022 4280
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 11 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_lich_su_12_truong_thpt.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 11 (Có lời giải)

  1. SỞ GĐ & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ SỐ 11 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Liên Xô tan rã đưa đến hệ quả nào? A. Mĩ đã thiết lập được trật tự thế giới “đơn cực” trên thế giới. B. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã. C. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng so với trước. D. Sự giải thể của Tổ chức Hiệp ước Vacsava và khối SEATO. Câu 2: Sự khác biệt cơ bản giữa chiến tranh lạnh và các cuộc chiến tranh thế giới đã qua là A. chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực ngoại trừ sự xung đột quân sự trực tiếp Xô – Mĩ. B. chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng trong các mối quan hệ. C. chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. D. chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại đối với cả hai phe. Câu 3: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực A. Công nghiệp nặng. B. Công nghiệp vũ trụ.C. Công nghiệp nhẹ. D. Sản xuất nông nghiệp. Câu 4: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN? A. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu. B. Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa nâng cao khả năng cạnh tranh. C. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn và công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài. D. Đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm đất nước và xu thế chung của thế giới. Câu 5: Tính chất của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là gì? A. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. C. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ. Câu 6: Việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế? A. Khẳng định vai trò lãnh đạo tối cao của năm nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc. B. Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị thế giới. C. Liên hợp quốc là tổ chức có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình an ninh thế giới. D. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc. Câu 7: Sau thất bại trong cuộc nội chiến, chính quyền Tưởng giới Thạch rút chạy ra Đài Loan và tồn tại ở đó nhờ vào sự giúp đỡ của nước A. Anh. B. Mĩ.C. Liên Xô.D. Pháp. Câu 8: Theo “phương pháp Maobattơn”, thực dân Anh chia Ấn Độ thành những quốc gia nào? A. Pakixtan và Nêpan. B. Ấn Độ và Pakixtan. C. Ấn Độ và Bănglađét. D. Bănglađét và Pakixtan. Câu 9: Từ 1967 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX quan hệ chủ đạo giữa Việt Nam với ASEAN là A. Đối thoại. B. Hợp tác.C. Đồng minh. D. Đối đầu. Câu 10: Khó khăn khách quan của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952 -1973 là A. bị chiến tranh tàn phá, hàng triệu người thất nghiệp và nghèo đói. B. bị Mĩ với vai trò đồng minh chiếm đóng theo chế độ quân quản. C. nghèo tài nguyên và là nước bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu, các nước công nghiệp mới. Câu 11: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào? A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh nghị trường. D. Bãi công của công nhân. Câu 12: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nước nào có nền công nghiệp đứng thứ tư trong thế giới tư bản? A. Đức. B. Pháp.C. Anh. D. Nhật Bản. Trang 1
  2. Câu 13: Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành những tổ chức nào sau đây? A. Đảng Tân Việt và Đông Dương Đảng Cộng sản liên đoàn. B. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn. C. Việt Nam Quốc dân đảng và Đông Dương cộng sản đảng. D. Đông Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng. Câu 14: Trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp giai cấp tư sản ở Việt Nam bị phân hóa thành A. tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp. B. tư sản dân tộc và tư sản công thương. C. tư sản dân tộc và tư sản mại bản. D. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp. Câu 15: Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Đảng cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp vũ lực. B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp kinh tế. C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp chính trị. Câu 16: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược cách mạng vì đã A. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. xác đinh kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật. C. đặt vấn đề dân tộc cho toàn cõi Đông Dương. D. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. Câu 17: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam? A. Mâu thuẫn giữa nông dân, công nhân với thực dân Pháp. B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản. C. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ. D. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. Câu 18: Đặc điểm nổi bật trong phong trào kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì sau Hiệp ước 1862 là gì? A. Phong trào sử dụng nhiều hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. B. Phong trào đã lôi cuốn đông đảo văn thân, sĩ phu và nhân dân tham gia. C. Phong trào kết hợp giữa chống ngoại xâm với chống phong kiến tay sai. D. Phong trào do nông dân khởi xướng, lãnh đạo và giành thắng lợi tay sai. Câu 19: Ở giữa thế kỉ XIX, tính chất xã hội Việt Nam là A. quốc gia phong kiến độc lập. B. thuộc địa. C. nửa thuộc địa, nửa phong kiến. D. nửa thuộc địa. Câu 20: Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương nặng về A. đấu tranh giải phóng dân tộc. B. đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. C. đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp. D. đấu tranh giai cấp và bạo lực cách mạng. Câu 21: Mục tiêu đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX là A. đòi quyền lợi kinh tế, chính trị. B. đòi quyền tự do, dân chủ. C. đòi quyền lợi về kinh tế. D. đòi quyền lợi về chính trị. Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến thất bại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam? A. So sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng, thời cơ chưa xuất hiện. B. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp đấu tranh khoa học. C. Ngọn cờ tư tưởng dân chủ tư sản đã lỗi thời, không tập hợp được lực lượng. D. Nổ ra trong tình thế bị động, tổ chức thiếu chu đáo, thực dân Pháp đang mạnh. Câu 23: Sau thất bại ở Đà Nẵng năm 1858, thực dân Pháp có âm mưu gì? A. Đánh thẳng vào kinh thành Huế. B. Cố thủ chờ viện binh. C. Nhờ thực dân Anh giúp đỡ. D. Kéo quân vào đánh Gia Định. Câu 24: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng tính mạng và của cải để giữ vùng quyền tự do độc lập ấy” là nội dung của văn kiện nào dưới đây? A. “Tuyên ngôn độc lập”. B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”. C. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh. D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. Trang 2
  3. Câu 25: Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào do Mĩ thực hiện ở miền nam Việt Nam? A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh cục bộ”. C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Đông Dương hóa chiến tranh”. Câu 26: Cho các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở Việt Nam (1954-1975) 1. Chiến tranh đặc biệt. 2. Việt Nam hóa chiến tranh. 3. Chiến tranh cục bộ. Hãy sắp xếp các chiến lược trên theo đúng trình tự thời gian A. 1,2,3. B. 2,1,3.C. 2,3,1. D. 1,3,2. Câu 27: Chiến thắng Bình Giã (12-1964) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. Câu 28: Điểm mới trong kế hoạch Đờ lát đơ Tatxinhi (1950) so với kế hoạch Rơve (1949) của thực dân Pháp là gì? A. Tập trung bao vây căn cứ địa Việt Bắc. B. Tập trung kiểm soát trung du và đồng bằng. C. Tấn công Việt Bắc với quy mô lớn. D. Kiểm soát biên giới Việt – Trung. Câu 29: Tháng 1-1946 diễn ra sự kiện chính trị trọng đại nào của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa? A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I. B. Việt Nam và Pháp kí Hiệp định Sơ bộ. C. Quốc hội đồng ý lưu hành tiền Việt Nam.D. Thông qua bản Hiếp pháp đầu tiên. Câu 30: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975), thắng lợi nào của quân và dân ta đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” cuộc chiến tranh? A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). D. Cuộc Tiến công chiến lược 1972. Câu 31: Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung hai Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 và tháng 5-1941 là gì? A. Liên kết công nông chống phát xít, chống chiến tranh. B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. Song hành hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. D. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh đế quốc. Câu 32: Bài học kinh nghiệm quan trọng nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936-1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao. B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào cách mạng nước ta. C. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. D. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc. Câu 33: Bài học chủ yếu nào dưới đây được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)? A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế. B. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa kẻ thù. C. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. D. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. Câu 34: Vì sao trong phong trào dân chu 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương có sự điều chỉnh về đường lối và phương pháp đấu tranh? A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi lớn. B. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước. C. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Thực dân Pháp đàn áp dã man phong trào đấu tranh của nhân dân ta. Câu 35: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam ra đời nhằm thay thế cho chiến lược nào? A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh cục bộ”. C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Đông Dương hóa chiến tranh”. Câu 36: Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Vạn Tường. Trang 3
  4. C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng Đồng Xoài Câu 37: Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí kết với Pháp vì lí do nào dưới đây? A. Có thời gian chuyển cơ quan đầu não đến nơi an toàn. B. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một lúc. C. Để nhanh chóng loại bỏ ngoại xâm và nội phản. D. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để phát triển lực lượng. Câu 38: Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari, chúng ta có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho đấu tranh ngoại giao? A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao. B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao. C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, bình vận và ngoại giao. Câu 39: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh. B. Địa chủ phong kiến tay sai tăng cường áp bức, bóc lột nhân dân Việt Nam. C. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực. D. Thực dân Pháp tiến hành “khủng bố trắng” sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái. Câu 40: Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân ta là A. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết nhân dân. B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của toàn thể dân tộc. C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. Trang 4
  5. Đáp án 1-B 2-A 3-B 4-D 5-A 6-D 7-B 8-B 9-D 10-D 11-A 12-C 13-D 14-C 15-C 16-D 17-D 18-C 19-A 20-B 21-C 22-B 23-D 24-A 25-A 26-D 27-A 28-B 29-A 30-C 31-B 32-D 33-C 34-B 35-A 36-C 37-B 38-C 39-A 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Với “cực” Liên Xô tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn tồn tại và trật tự hai cực Ianta sụp đổ. Thế “hai cực” của hai siêu cường không còn nữa và Mĩ là “cực” duy nhất còn lại. Chọn: B Chú ý: Đề của trường có chưa hợp lí ở đề bài nên TS247 đã có sự thay đổi cho phù hợp. Câu 2: Đáp án A - Các cuộc chiến tranh thế giới đã qua (Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945): là sự xung đột quân sự trực tiếp giữa các nước tham chiến. - Chiến tranh lạnh: dù có xảy ra các cuộc chiến tranh cục bộ, diễn ra ở nhiều lĩnh vực nhưng lại là cuộc chiến tranh không tiếng súng – không có xung đột quân sự trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ. Câu 3: Đáp án B Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân. Câu 4: Đáp án D Sau khi giành độc lập, các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu, tuy đạt được một số thành tựu bước đầu những chiến lược này cũng bộc lộ nhiều hạn chế, Buộc các nước này từ những năm 60-70 phải thay đổi chuyển sang chiến lược chiến lược kinh tế hướng ngoại. Sau khi thực hiện chiến lược này, bộ mặt kinh tế - xã hội của các nước này đã có sự biến đổi to lớn. Như vậy, các nước này đã có sự thay đổi chiến lược phát triển phù hợp với tình hình cụ thể của từng nước và xu thế chung của thế giới. Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân cao hơn nông nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. => Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Việt Nam cần phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế chung của thế giới. Câu 5: Đáp án A Cách mạng tháng hai là cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới: Làm nhiệm vụ của cách mạng dân chủ tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo, sau khi thắng lợi sẽ chuyển lên cách mạng xã hội chủ nghĩa. => Cách mạng tháng Mười là cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 6: Đáp án D - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô và Mĩ là đứng đầu hai phe là Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa. Liên Xô và Mĩ là hai cường quốc đứng đầu hai cực, chỉ cần một bên suy yếu thì bên kia sẽ thao túng nhiều vấn đề chính trị. - Trong khi đó, thành viên của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc bao gồm 5 quốc gia: Trung Quốc, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. Nếu không có Liên Xô thì chắc chắn Mĩ sẽ thao túng tổ chức này. Bằng chứng ở việc, sau năm 1991 khi Liên Xô tan rã thì Mĩ đã hướng tới trật tự thế giới “đơn cực” nhằm chi phối và lãnh đạo toàn thế giới. Câu 7: Đáp án B Sau thất bại trong cuộc nội chiến (1946 – 1949), Tưởng Giới Thạch rút chạy ra Đài Loan và tồn tại ở đó nhờ sự giúp đỡ của Mĩ. Câu 8: Đáp án B Theo “phương pháp Maobattơn”, thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia theo cơ sở tôn giáo: - Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo. - Pakixtan của người theo Hồi giáo. Câu 9: Đáp án D Từ 1967 - giữa thập niên 80: quan hệ Việt Nam với ASEAN có sự bất đồng, căng thẳng do sự dính níu của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương và sau đó là vấn đề Campuchia. Câu 10: Đáp án D Trang 5
  6. - Đáp án A, B: là khó khăn với Nhật Bản giai đoạn 1945 – 1952. - Đáp án C: là khó khăn chủ quan với Nhật Bản giai đoạn 1945 – 1973. - Đáp án D: là yếu tố khách quan tác động đến kinh tế Nhật => Khó khăn khách quan đối với Nhật giai đoạn 1952 – 1973. Câu 11: Đáp án A Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh diễn ra mạnh mẽ chống Mĩ và chế độ độc tài, chủ yếu dưới hình thức đấu tranh vũ trang. Đây cũng là hình thức đấu tranh biến Mĩ Latinh thành “Lục địa bùng cháy”. Câu 12: Đáp án C Đến đầu thập kỉ 70, Cộng hòa Liên bang Đức là cường quóc công nghiệp đứng thứ ba, Anh đứng thứ tư và Pháp đứng thứ năm trong thế giới tư bản. Câu 13: Đáp án D Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành những tổ chức cộng sản: - Tháng 6-1929: đại biểu các tổ chức cơ sở ở Bắc Kì thành lập Đông Dương Cộng sản đảng. - Tháng 8-1929: các cán bộ lãnh đạo tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ Việt Nam Cách mạng Thanh niên Nam Kì thành lập An Nam Cộng sản đảng. Câu 14: Đáp án C Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, giai cấp tư sản Việt Nam bị phân hóa thành hai bộ phận: - Tư sản dân tộc. - Tư sản mại bản. Câu 15: Đáp án C Những năm gần đầy, vấn đề biển Đông đang trở thành vấn đề nóng trong quan hệ quốc tế. Trong xu thế của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam có thể áp dụng nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình để giải quyết vấn đê biển Đông do các lí do sau: - Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam từ lâu đời. - Trong xu thế hòa hoãn, đối thoại, chung sống hòa bình giữa các nước, chiến tranh không phải là biện pháp giải quyết tình hình thỏa đáng. - Biểu hiện là: lãnh đạo Việt Nam đã có những cuộc gặp gỡ với những nhà lãnh đạo Trung Quốc, đưa ra những bằng chứng thuyết phục từ trong lịch sử để khẳng định hai quần đảo này thuộc chủ quyền của Việt Nam. Việt Nam thuyết phục Trung Quốc tham gia DOC, kêu gọi sự đồng thuận của nhân dân các nước trong khu vực và trên thế giới. Câu 16: Đáp án D Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939 đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước. Câu 17: Đáp án D Sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và tay sai. Câu 18: Đáp án C Từ năm 1862 trở đi, triều đình Huế tỏ thái độ hòa hoãn với Pháp, vừa sợ Pháp vừa sợ dân, kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), công nhận 3 tỉnh miền Đông Nam Kì thuộc Pháp => Cuộc kháng chiến của nhân dân ta lúc này là kết hợp chống Pháp và chống phong kiến đầu hàng. Câu 19: Đáp án A Giữa thế kỉ XIX, Việt Nam vẫn là một quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền, đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa. Câu 20: Đáp án B Một trong những mặt hạn chế của Luận cương chính trị là: chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. Câu 21: Đáp án C Trong những năm đầu thế kỉ XX, giai cấp công nhân Việt Nam chủ yếu đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế (tăng lương, giảm giờ làm, ) -> Năm 1925: công nhân bước đầu đấu tranh chính trị + kinh tế (bước đầu chuyển sang tự giác) => Năm 1930: giai cấp công nhân mới chuyển sang đấu tranh tự giác hoàn toàn, đấu tranh vì mục tiêu chính trị (chống Pháp, giành độc lập dân tộc). Trang 6
  7. Câu 22: Đáp án B Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam là do thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp khoa học, điều đó thể hiện rõ nét qua chủ trương, đường lối và chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng cũng như hạn chế của bản thân giai cấp tư sản. Đây cũng là hạn chế minh chứng cho sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 23: Đáp án D Khi không chiếm được Đà Nẵng, Pháp quyết định đưa quân vào Gia Định. Câu 24: Đáp án A Đoạn trên thuộc nội dung của “Tuyên ngôn độc lập” (2-9-1945). Câu 25: Đáp án A Dồn dân lập ấp chiến lược được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 26: Đáp án D 1. Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) 3. Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) 2. Việt Nam hóa chiến tranh (1969 – 1973) Câu 27: Đáp án A Chiến thắng Bình Giã (12-1964) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), làm phá sản về cơ bản chiến lược chiến tranh này. Câu 28: Đáp án B - Kế hoạch Rơve (1949): Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 (Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La) => tập trung vào vùng Đồng Bằng Bắc Bộ, co về vùng châu thổ, giữ vững vùng ngũ giác Việt Trì - Thái Nguyên - Lạng Sơn - Hải Phòng - Hoà Bình; mở rộng chiếm đóng đến Phát Diệm. - Kế hoạch Đờ lát đơ Tatxinhi (1950): chủ yếu tập trung vào vùng trung du và đồng bằng Bắc Bộ bằng cách thiết lập “vành đai trắng” nhằm ngăn chặn chủ lực của ta, kiểm soát việc ta đưa nhân tài, vật lực ra vùng tự do. Câu 29: Đáp án A Ngày 6/1/1946, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I được tiến hành, đây là sự kiện chính trị trọng đại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 30: Đáp án C Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968 đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược - tức là thừa nhận sự thất bại của “Chiến tranh cục bộ”, rút dần lực lượng quân Mĩ và đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam, chuyển sang thực hiện một chiến lược mới Câu 31: Đáp án B Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 đều đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, mở đầu và hoàn thiện quá trình chuyển hướng quá trình chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng. Câu 32: Đáp án D Phong trào 1936 – 1939: - Lần đầu tiên thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất, tập hợp các tầng lớp nhân dân đấu tranh cho mục tiêu chung. - Thu hút đông đảo các tầng lớp, giai cấp tham gia với hình thức đấu tranh phong phú đòi quyền dân sinh, dân chủ. => Bài học và sức mạnh đại đoàn kết dân tộc vẫn còn nguyên vẹn cho đến ngày nay. Chọn: D Câu 33: Đáp án C Trước tình thế Trung Hoa Dân Quốc và Pháp kí với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp, Đảng ta đã chọn giải pháp “Hòa để tiến” – kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) nhằm đẩy lực lượng quân Trung Hoa Dân Quốc về nước, kéo dài thời gian chuẩn bị lực lượng kháng chiến lâu dài chống Pháp. => Đảng ta đã rất thành công trong nghệ thuật phân hóa và cô lập kẻ thù, ta đã tách hai lực lượng chống phá cách mạng làm hai, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cuộc kháng chiến chống Pháp. Đây là bài học chủ yếu, quan trọng nhất được rút ra từ kết quả của Hiệp định này. Câu 34: Đáp án B Trang 7
  8. Hội nghị tháng 7/1936 đã dựa trên Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tình hình thế giới) và tình hình cụ thể của Việt Nam để định ra đường lối và phương pháp đấu tranh. Câu 35: Đáp án A Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 36: Đáp án C Chiến thắng quân sự đầu tiên của nhân dân Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ là chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963, đánh bại cuộc càn quét của hơn 2000 binh lính và quân đội Mĩ dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn, được pháp binh, máy bay, xe tăng, xe bọc thép yểm trợ. Sau trận Ấp Bắc, khắp miền Nam dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. Chiến thắng quân sự mở đầu này đã chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Câu 37: Đáp án B Trước tình thế Trung Hoa Dân Quốc và Pháp kí với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp, Đảng ta đã chọn giải pháp “Hòa để tiến” – kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) nhằm đẩy lực lượng quân Trung Hoa Dân Quốc về nước, tránh phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc. Câu 38: Đáp án C Hiệp định Pari được kí kết là kết quả của cuộc đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao => Bài học cho cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay là cần kết hợp nhuần nhuyễn giữa quân sự, chính trị và ngoại giao Câu 39: Đáp án A - Trước khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, phong trào đấu tranh của nhân dân chống thực dân Pháp đều diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt nhưng thất bại vì chưa có giai cấp lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo. - Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế đã làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động. Mâu thuẫn xã hội ngày càng trở nên sâu sắc. Phong trào đấu tranh của nhân dân cũng sẽ nổ ra nhưng nếu không có sự lãnh đạo của đảng thì có thể cũng sẽ như các cuộc đấu tranh khác lẻ tẻ, tự phát. Tuy nhiên, từ khi có đảng cộng sản, phong trào 1930 – 1931 đã có sự khác biệt so với trước. Đánh giá tình hình cụ thể của đất nước giai đoạn này, đảng đã phát động phong trào 1930 – 1931 diễn sôi nổi mang tính triệt để, có quy mô rộng lớn, đỉnh cao là Xô Viết Nghệ - Tĩnh. => Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931. Câu 40: Đáp án C Cuộc kháng chiến chống Pháp giành thắng lợi quy định bởi nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan thuận lợi, tuy nhiên quan trọng nhất vẫn là do cách mạng có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. - Từ việc hòa Tưởng đánh Pháp trước 6/3/1946 đến việc hòa Pháp để đuổi Tường sau 6/3/1946 đến trước 19-12-1946. - Khi quân Pháp có những hãnh động khiêu khích quá đáng, Đảng ta đã nhanh chóng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến, tổ chức cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đẻ giam chân địch trong thành phố đến viêc tổ chức phản công Pháp trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947 đánh bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, và giành lấy thế chủ động trên Đảng cũng tập trung xây dựng hâu phương phát triển về mọi mặt: chính trị, kinh tế, văn hóa – giáo dục, đê ra phương châm của cuốc kháng chiến để thực hiện sao cho đúng. - Cuối cùng, Đảng ta đã quyết định mở chiến dich Điện Biên Phủ nhằm phá tan hoàn toàn kế hoạc Nava của Pháp với phương ban đầu là “đánh nhanh thắng nhanh” sau chuyển sang “đánh chắc tiến chắc”. Thất bại tại chiến dịch Điện Biên Phủ buộc Pháo phải ngồi vào bàn đàm phán và kí Hiệp định Giơnevơ. Trang 8