Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử - Mã đề thi 321 (Có đáp án)

docx 4 trang minhtam 01/11/2022 5080
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử - Mã đề thi 321 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_mon_lich_su_ma_de_thi_321.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử - Mã đề thi 321 (Có đáp án)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Mã đề thi 321 Câu 1: Một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5 năm đầu của công cuộc đổi mới (1986- 1990) là A. chấm dứt tình trạng lạm phát. B. hoàn thành công nghiệp hóa đất nước. C. hoàn thành hiện đại hóa đất nước. D. có lương thực dự trữ và xuất khẩu. Câu 2: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời của A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. Câu 3: Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp văn bản ngoại giao nào sau đây? A. Hiệp đinh Sơ bộ. B. Tạm ước Việt-Pháp. C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. D. Hiệp định Pari về Việt Nam. Câu 4: Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi nào sau đây? A. 17 nước được trao trả độc lập. B. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời. C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. D. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập. Câu 5: Ngày 2-9-1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh A. phát lệnh Tổng khởi nghĩa. B. đọc Lòi kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. công bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. D. đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. Câu 6: Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh trong phong trào nào sau đây? A. Phong trào dân chủ 1936-1939. B. Phong trào cách mạng 1930-1931. C. Phong trào dân tộc dân chù 1919-1925. D. Phong trào dân tộc dân chù 1925-1930. Câu 7: Tháng 3-1929, tổ chức nào được thành lập tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội)? A. Chi bộ Cộng sản đầu tiên. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 8: Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (1921) trong bối cảnh nước Nga Xô viết đã A. hoàn thành công cuộc tập thể hóa nông nghiệp. B. hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. C. bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước. D. hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa. Câu 9: Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây? A. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt. B. Một tấc không đi, một li không rời. C. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu. D. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm. Câu 10: Liên Xô thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950) trong bối cảnh A. vừa hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc. B. chịu tổn thất nặng nề do chiến tranh. C. bị quân đội các nước đế quốc tấn công. D. chính quyền Xô viết vừa được thành lập. Câu 11: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào A. công nghiệp hóa chất. B. chế tạo máy. C. công nghiệp luyện kim. D. khai thác mỏ. Câu 12: Sau Chiến tranh thé giới thứ hai, quốc gia nào đề ra chiến lược toàn cầu? A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ. Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất tại khu vực nào? A. Trung Phi. B. Tây Phi. C. Bắc Phi. D. Nam Phi. Trang 1/4 - Mã đề thi 321
  2. Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950? A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp. B. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới. C. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính. D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Câu 15: Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã A. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN. B. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh. C. xác đinh những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN. D. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN. Câu 16: Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp đã A. mở đầu quá trình đầu hàng của nhà nước phong kiến Việt Nam. B. chấm dứt sự tồn tại của nhà nước phong kiến độc lập ở Việt Nam. C. chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam. D. đánh dấu Sự ra đời nhà nước quân chủ lập hiến ở Việt Nam. Câu 17: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975-1976)? A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực. B. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để tăng cường sức mạnh của đất nước. C. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. D. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Vỉệt Nam đã hoàn thành. Câu 18: Với chiến thắng Ấp Bắc (1-1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các chiến thuật nào của Mĩ? A. Tìm diệt và lấn chiếm. B. Trực thăng vận và thiết xa vận. C. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ. D. Tìm diệt và bình định. Câu 19: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược nào sau đây? A. Chiến tranh cục bộ. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Phản ứng linh hoạt. Câu 20: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực nào sau đây không thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô? A. Đông Đức. B. Đông Nam Á. C. Đông Âu. D. Đông Béclin. Câu 21: Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì A. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội. B. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội. C. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng. D. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân. Câu 22: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) đã làm sâu sắc thêm mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ. C. dân tộc Vỉệt Nam với thực dân Pháp. D. giai cấp vô sản với chế độ phản động thuộc địa. Câu 23: Ở Việt Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương tập hợp quần chúng đấu tranh trong phong trào nào sau đây? A. Phong trào dân chủ 1936-1939. B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. D. Phong trào cách mạng 1930-1931. Câu 24: Về đối ngoại, từ năm 1945 đến năm 1973, Mĩ đạt được kết quả nào sau đây? A. Duy trì được ách thống trị ở tất cả các thuộc địa trên thế giới. B. Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước. C. Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ở nhiều nơi trên thế giới. D. Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực”. Trang 2/4 - Mã đề thi 321
  3. Câu 25: Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ. B. xây dựng thành công cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước. D. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh. Câu 26: Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. là yếu tổ quyết định sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông-Tây. B. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa. C. đã góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. D. đã làm cho chiến lược toàn cầu của Mĩ bị phá sản hoàn toàn. Câu 27: Nội dung nào sau đây là hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) đối với Việt Nam? A. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân. B. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu các tư tưởng mới. C. Làm cho cơ cấu kinh tế phát triển cân đổi. D. Làm cho quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ. Câu 28: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây? A. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực. B. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu. C. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC). D. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu. Câu 29: Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương A. tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc. B. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng. C. xác định động lực cách mạng là công nông. D. thành lập chính phủ công nông binh. Câu 30: Một trong những điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) là A. phạm vi hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì. B. có căn cứ chính đặt ờ vùng đồng bằng. C. lợi dụng địa thế để xây dựng căn cứ. D. tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ. Câu 31: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây? A. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân. B. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị. C. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản. D. Giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi. Câu 32: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh bùng nổ so với phong trào dân chủ 1936-1939? A. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ. B. Chính quyền thực dân tăng cường khủng bố. C. Phong chào cách mạng thế giới đang phát triển. D. Quần chúng nhân dân hăng hái tham gia đấu tranh. Câu 33: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều A. tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới. B. là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân C. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. D. là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 34: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thể giới hai cực Ianta? A. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập. C. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới. Trang 3/4 - Mã đề thi 321
  4. D. Phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc. Câu 35: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928-1929? A. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước. B. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn. C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng. D. Phát triển mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất. Câu 36: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000? A. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ. B. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật. C. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho khoa học. D. Cách mạng khoa học và cách mạng kĩ thuật không tách rời nhau. Câu 37: Thất bại của các phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cách mạng Việt Nam? A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập. B. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. C. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần chúng đấu tranh. D. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất. Câu 38: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi. B. Kết hợp tổng công kích với tổng khởi nghĩa. C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. D. Kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng. Câu 39: Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. có sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. D. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. Câu 40: Nhận xét nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nạm (1945-1975)? A. Đấu tranh ngoại giao chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự. B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và chính trị. C. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc. D. Kết quả của đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 321