Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử - Đề số 10 - Lê Thị Thu Trang (Có đáp án)

doc 8 trang minhtam 02/11/2022 5260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử - Đề số 10 - Lê Thị Thu Trang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_mon_lich_su_de_so_10_le_th.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử - Đề số 10 - Lê Thị Thu Trang (Có đáp án)

  1. CÔ LÊ THỊ THU TRANG ĐỀ PEN–I – ĐỀ SỐ 10 (Đề thi có trang) Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: I. MA TRẬN ĐỀ THI Mức độ nhận thức Chủ đề Thông Vận dụng Vân dụng Tổng Nhận biết hiểu Thấp cao Các nước Á – Phi – Mĩ La tinh từ cuối thế kỷ XIX đến Chiến tranh thế giới 1 1 thứ hai (1939 –1945) Ấn Độ từ nửa sau thế kỷ XIX đến năm 1945 Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến năm 1945 Các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XIX đến năm 1945 Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (thế kỷ Câu 1 XIX đến năm 1945) Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và Chiến tranh thế giới thứ nhất; Công 1 1 cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 –1941) Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 Chiến tranh thế giới thứ nhất Câu 15 Công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 –1941) Nhật Bản từ thế kỷ XIX đến năm 1945; Các nước tư bản giữa hai cuộc chiến 1 1 tranh thế giới (1918 –1939) Nhật Bản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước Trật tự Vecxai – Oasinhtơn và cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 –1933 Nước Đức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất và sự hình thành chủ nghĩa phát xít Nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chính sách mới của Tổng thống Câu 29 Rudơven Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1 1 1945)
  2. Quan hệ quốc tế trước Chiến tranh thế giới thứ hai Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 –1945) Câu 16 và tác động của nó đến tình hình thế giới Sự hình thành trật tự thế giới mới sau 1 1 Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949) Hội nghị Ianta Câu 2 Liên hợp quốc Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1 1 1991), Liên bang Nga (1991 –2000) Liên Xô (1945 –1991) Liên bang Nga (1991 –2000) Câu 3 Các nước Á, Phi, Mĩ La–tinh (1945 – 1 1 2 2000) Các nước Đông Bắc Á Câu 25 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ Câu 30 Các nước châu Phi và Mĩ Latinh Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000) 1 1 2 Nước Mĩ Câu 4 Câu 31 Tây Âu Nhật Bản Quan hệ quốc tế (1945 – 2000) 1 1 Quan hệ quốc tế (1945 – 2000) Câu 17 Cách mạng khoa học – công nghệ và xu 1 1 thể toàn cầu hóa Cách mạng khoa học – công nghệ và xu Câu 5 thể toàn cầu hóa Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918 4 1 1 2 8 Âm mưu và quá trình Pháp xâm lược Việt Câu 6 Nam từ 1858 đến 1884 Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân Câu 7 dân Việt Nam từ 1858 đến năm 1884 Phong trào Cần Vương và phong trào đấu Câu 8 tranh tự vệ cuối thế kỷ XIX Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Câu 9 thực dân Pháp Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Câu 26 Câu 32 Nam từ đầu thế kỷ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914) Việt Nam trong những năm Chiến tranh Câu 18 Câu 33 thế giới thứ nhất (1914 –1918) Việt Nam từ năm 1919 – 1930 1 2 1 4 Phong trào DTDC ở Việt Nam (1919 – Câu 10 Câu 19 1925)
  3. Phong trào DTDC ở Việt Nam (1925 – Câu 20 Câu 34 1930) Việt Nam từ năm 1930 – 1945 2 1 2 5 Phong trào cách mạng 1930 – 1935 Câu 21 Câu 35 Phong trào dân chủ 1936 – 1939 Câu 11, 12 Phong trào GPDT và TKN tháng Tám Câu 36 (1939 – 1945). Nước VNDCCH ra đời Việt Nam từ năm 1945– 1954 1 1 1 3 6 Nước VNDCCH từ sau 2 – 9 – 1945 đến Câu 22 Câu 37 trước 19 – 12 – 1946 Những năm đầu của cuộc kháng chiến Câu 13 toàn quốc chống TD Pháp (1946 – 1950) Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống TD Pháp (1951 – 1953) Cuộc kháng chiến toàn quốc chống TD Câu 27 Câu 38, 39 Pháp kết thúc (1953 – 1954) Việt Nam từ năm 1954 – 1975 1 1 1 1 5 Xây dựng CNXH ở miền Bắc, đấu tranh Câu 14 chống ĐQ Mĩ và CQ SG ở miền Nam (1954– 1965) Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu Câu 23 chống ĐQ Mĩ xâm lược. MB vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 – 1973) Khôi phục và phát triển KT – XH ở miền Câu 28 Câu 40 Bắc. giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 – 1975) Việt Nam từ năm 1975 – 2000 1 1 Việt Nam sau năm đầu của cuộc kháng Câu 24 chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 Đất nước trên đường đổi mới đi lên xây dựng CNXH (1986 – 2000) Số câu 14 10 4 12 40 II. ĐỀ THI Câu 1. Quốc gia nào ở khu vực Mĩ Latinh được coi là "lá cờ đầu" trong phong trào giải phóng dân tộc? A. Ha–i– ti. B. Cu – ba. C. Vê –nê – xuy –la. D. Pa –na –ma. Câu 2. Theo quy định của Hội nghị Ianta, trong các nước sau đây, nước nào ở châu Âu không chịu ảnh hưởng của Liên Xô? A. Ba Lan. B. Phần Lan. C. Bungari. D. Hunggari. Câu 3. Dưới thời Tổng thống B.Enxin, nước Nga đứng trước những thách thức nào? A. Đói kém và thiên tai. B. Phong trào ly khai và sự phân biệt chủng tộc. C. Thất nghiệp và đồng Rúp mất giá. D. Không ổn định về chính trị và xung đột sắc tộc.
  4. Câu 4. Nội dung nào sau đây không nằm trong mục tiêu của chiến lược toàn cầu do Mĩ đề ra sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình dân chủ trên thế giới. B. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. C. Khống chế chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc Mĩ. D. Điều chỉnh quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới. Câu 5. Trong các tổ chức sau, tổ chức nào ra đời trong xu thế toàn cầu hóa? A. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM). B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). C. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Tổ chức Hiệp ước Vacsava. Câu 6. Lực lượng nào đi trước, dò la tình hình để tạo điều kiện thuận lợi để thực dân Pháp xâm lược Việt Nam? A. Lực lượng do thám của Pháp. B. Một số giáo sĩ truyền đạo Thiên Chúa giáo. C. Một số nhà thám hiểm . D. Con em của người Pháp đến Việt Nam từ thế kỷ XVIII. Câu 7. Cuộc chiến đấu giữ Thành Hà Nội chống lại sự xâm lược của thực dân Pháp diễn ra vào thời gian nào sau đây: A. Năm 1873 và năm 1882. B. Năm 1873 và năm 1883. C. Năm 1873 và năm 1884. D. Năm 1872 và năm 1882. Câu 8. Cuộc khởi nghĩa Yên Thế diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. 1884 –1913. B. 1885 –1914. C.1884 –1912. D. 1884 –1911. Câu 9. Người vạch ra kế hoạch khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam là A. Pôn – Đu –me ( Paul Doumer). B.Anbe Xarô (Albert Sarraut). C. Brêviê (Joseph Jeles Brevie). D. Đờ– cu (Jean – Decoux). Câu 10. Cuộc đấu tranh nào sau đây diễn ra vào đầu những năm 20 của thế kỷ XX đã khiến thực dân Pháp phải nhượng bộ ? A. Bản Yêu sách của nhân dân An Nam tại Hội nghị Vécxai. B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp xóa bản án tử hình đối với nhà yêu nước Phan Bội Châu C. Phong trào "tẩy chay tư sản Hoa Kiều". D. Phong trào "chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa". Câu 11. Trong những năm 1936 –1939, một hình thức đấu tranh mới đã xuất hiện, đó là A. bãi công. B. biểu tình. C. bãi khóa. D. đấu tranh nghị trường. Câu 12. Mặt trận nào đóng vai trò thu hút quần chúng đấu tranh đòi các quyền dân sinh, dân chủ trong phong trào cách mạng 1936 –1939? A. Mặt trận Phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận Liên Việt. Câu 13. Cho các sự kiện: 1. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. 2. Chỉ thị toàn dân kháng chiến.
  5. 3. Kháng chiến nhất định thắng lợi. Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian của 3 các sự kiện trên A. 1,2,3. B. 2,3,1. C. 3,2,1. D. 2,1,3. Câu 14. Cuộc đấu tranh hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng ở miền Nam diễn ra thời gian nào? A. Từ năm 1954 đến năm 1957. B. Từ năm 1954 đến năm 1959. C. Từ năm 1954 đến năm 1956. D. Từ năm 1954 đến năm 1961. Câu 15. Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất chủ yếu diễn ra ở khu vực nào? A. Châu Á – Thái Bình Dương B. Châu Phi. C. Châu Âu. D. Khu vực Mĩ Latinh. Câu 16. Vì sao sang năm 1942 Mĩ chấp nhận tham gia chống phát xít? A. Vì Liên Xô đề nghị. B. Vì nước Anh, Pháp cầu cứu Mĩ giúp. C. Vì Mĩ bị phát xít Nhật đánh tại Trân Châu cảng. D. Vì nhân dân Mĩ lên tiếng với Chính phủ. Câu 17. Ngay sau Chiến tranh lạnh, tuy hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực vẫn còn xung đột đẫm máu, chủ yếu là do A. xung đột tôn giáo, sắc tộc và tranh chấp lãnh thổ. B. sự can thiệp của các nước lớn. C. sự nổi dậy của các thế lực phản động trong nước. D. đời sống nhân dân còn cực khổ, trình độ dân trí thấp. Câu 18. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam so với trước đó như thế nào? A. không phát triển, vì thực dân Pháp không quan tâm. B. Có điều kiện phát triển hơn trước do thực dân Pháp vướng vào chiến tranh nhưng chủ yếu vẫn là ngành kinh tế phục vụ chiến tranh. C. Kiệt quệ do Pháp vơ vét phục vụ chiến tranh D. Phát triển vượt trội so với trước chiến tranh. Câu 19. Đâu không phải là lý do khiến phong trào đấu tranh của tiểu tư sản trong những năm 1919 –1925 bị thất bại? A. Chưa có giai cấp lãnh đạo, còn tự phát. B. Thực dân Pháp mạnh. C. Chưa kết hợp các hình thức đấu tranh. D. Chưa được quần chúng ủng hộ. Câu 20. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định đối với bộ phận phú nông, trung, tiểu địa chủ cần A. tiêu diệt tận gốc rễ. B. lôi kéo hoặc trung lập. C. tịch thu hết ruộng đất, đưa đi cải tạo. D. là kẻ thù cần đánh đổ. Câu 21. Vì sao Quốc tế Cộng sản cuối năm 1931 đã công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là một phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế Cộng sản? A. Vì đã số lượng đảng viên đông. B. Vì đã thực hiện tốt các nhiệm vụ mà Quốc tế Cộng sản giao cho. C. Vì đã lãnh đạo nhân dân Đông Dương làm nên phong trào cách mạng 1930 –1931. D. Vì đã đăng ký hoạt động với Quốc tế Cộng sản. Câu 22. Trước âm mưu và hành động quay lại xâm lược của thực dân Pháp ở miền Nam, Đảng và Chính phủ đã có chủ trương gì?
  6. A. Trông cậy vào sự giúp đỡ của Liên Xô. B. Đàm phán với Pháp, nhường cho Pháp một số quyền lợi để chúng không mở rộng phạm vi chiếm đóng. C. Hợp tác với quân Đồng minh để ngăn chặn âm mưu của Pháp. D. Quyết tâm lãnh đạo cuộc kháng chiến, kêu gọi nhân dân cả nước chi viện cho Nam Bộ và Nam Trung Bộ. Câu 23. Ý nào không phản ánh đúng thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968? A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược. B. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Chấp nhận đến bàn đàm phán tại Pari. D. Ta đã đánh cho "Mĩ cút", tạo điều kiện tiến lên đánh cho "Ngụy nhào". Câu 24. Sau 5 năm thực hiện công cuộc đổi mới (1986–1990), đâu không phải là những khó khăn, yếu kém cần khắc phục? A. Nền kinh tế vẫn mất cân đối lớn, hiệu quả kinh tế thấp, chưa có tích lũy nội bộ. B. Chế độ tiền lương bất hợp lí, đời sống của một số bộ phận nhân dân bị giảm sút. C. Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuốnng cấp, tình trạng tham nhũng, hối lộ, mất dân chủ vẫn chưa được giải quyết. D. Tình trạng đói kém vẫn phổ biến, nước ta chưa có gạo để xuất khẩu. Câu 25. Hình thức đấu tranh nào đã biến Mĩ Latinh thành "Lục địa bùng cháy" ? A. Khởi nghĩa của nông dân. B. Bãi công của công nhân. C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 26. Tôn chỉ duy nhất của Việt Nam Quang Phục hội là gì? A. dân tộc độc lập. B. đánh đuổi giặc pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam" C. Khai dân khí D. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do. Câu 27. Nava quyết định xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương từ khi nào? A. Khi mới sang Việt Nam (7–5–1953) B. Vào tháng 3 –1954. C. Vào tháng 1–1954 . D. Vào tháng 12–1953. Câu 28. Sau Hiệp định Pari, so sánh tương quan lực lượng trên chiến trường miền Nam như thế nào? A. Có lợi cho quân đội Sài Gòn vì được Mĩ tăng viện, bất lợi cho ta. B. Không có lợi cho ta, do vùng tự do bị thu hẹp . C. Không có lợi cho ta do bộ đội tập kết ra Bắc. D. Có lợi cho ta, do Mĩ đã rút gần hết và sự can thiệp trở lại của Mĩ rất hạn chế. Câu 29. Công lao lớn nhất của Tổng thống Ru –dơ –ven đối với nước Mĩ trong những năm 30 của thế kỷ XX là gì? A. Ban hành các đạo luật dân chủ. B. Ban hành Chính sách mới, đưa Mĩ thoát khỏi khủng hoảng kinh tế. C. Ban hành đạo luật về ngân hàng.
  7. D. Ban hành đạo luật về điều chỉnh nông nghiệp. Câu 30. Vì sao Ấn độ đạt nhiều thành tựu trong công nghệ phần mềm? A. Vì Ấn Độ đầu tư vốn cho công nghệ. B. Vì đa số người dân Ấn Độ biết tiếng Anh và Ấn Độ đẩy mạnh cuộc "cách mạng chất xám". C. Vì Ấn Độ chạy đua với Trung Quốc. D. Vì Ấn Độ dân số Đông nên cần có thu nhập. Câu 31. Vì sao Mĩ lại đồng ý chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô? A. Vì Liên Xô đã ngàng hang Mĩ về quân sự. B. Vì Chiến tranh lạnh đã làm hao tổn vật chất của nước Mĩ. C. Vì kế hoạch của Mĩ đã đạt được mục tiêu. D. Vì Liên Xô sắp sụp đổ. Câu 32. Vụ "Hà Thành đầu độc" năm 1908 có sự kết hợp của các lực lượng nào? A. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp và nhân dân Hà Nội. B. Binh lính người Việt, hội viên Việt Nam Quang phục hội và nghĩa quân của Hoàng Hoa Thám. C. Binh lính người Việt kết hợp với nghĩa quân Yên Thế D. Binh lính người Việt và Việt Nam Quang phục hội. Câu 33. Cuộc khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân có lực lượng chủ yếu là A. nông dân B. công nhân. C. binh lính người Việt ở Huế. D. binh lính người Việt ở Nam Kì. Câu 34. Nguyên nhân chính khiến phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại là gì? A. Phong trào còn mang tính tự phát. B. Thực dân Pháp mạnh. C. Tư sản thiếu sự ủng hộ của nông dân. D. Vì khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam thiếu cả cơ sở kinh tế và cơ sở xã hội để phát triển. Câu 35. Sự cần thiết phải đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Vì yêu cầu của hai nước bạn. B. Vì cần cách mạng 3 nước Đông Dương đều cần có sự lãnh đạo thống nhất. C. Vì đây là chủ trương của Đảng. D. Vì đây là chủ trương của Quốc tế Cộng sản. Câu 36. Vì sao Đảng lại thi hành ngay 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh vào năm 1941? A. Vì để động viên nhân dân tham gia Việt Minh B. Vì cần tập dượt sự lãnh đạo của Đảng. C. Vì cần để nhân dân hiểu và tham gia Việt Minh. D. Vì nhu cầu tích trữ lương thực chuẩn bị Tổng khởi nghĩa. Câu 37. Quyền Tự do của nhân dân Việt Nam đã được Hiệp định sơ bộ 6–3–1946 đề cập như thế nào? A. Pháp phải công nhận Việt Nam là quốc gia tự do nhưng vẫn nằm trong Khối Liên hiệp Pháp. B. Tự do nhưng không có quân đội C. Tự do nhưng phụ thuộc Pháp về tài chính. D. Tự do nhưng không có nghị viện riêng.
  8. Câu 38. Vì sao ta chuyển sang chọn phương châm "đánh chắc, tiến chắc" trong Chiến dịch Điện Biên Phủ? A. Vì để phát huy cách đánh du kích của ta. B. Vì thực dân Pháp mạnh hơn ta. C. Vì tránh sự can thiệp của Mĩ. D. Vì vừa đánh vừa có thời gian củng cố lực lượng. Câu 39. Trong giai đoạn 1951 –1953, ta đã động viên được các văn nghệ sĩ tham gia vào cuộc kháng chiến, theo tinh thần: A. "Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa kháng chiến" B. "Tiếng hát át tiếng bom" C. "Văn hóa kháng chiến" D. "khoa học, dân tộc và đại chúng" Câu 40. Vì sao miền Bắc phải tháo gỡ bom mìn, thủy lôi? A. Vì khi rút khỏi miền Bắc, Mĩ đã thả nhiều bom mìn, thủy lôi ở các cửa sông, cửa biển. B. Vì bom mìn, thủy lôi đã theo nước biển trôi ra miền Bắc. C. Vì cần phải tháo gỡ bom mìn, thủy lôi trước khi vận chuyển bằng đường biển hàng hóa và người cho miền Nam. D. Vì miền Bắc cần khôi phục chiến tranh để phát triển sản xuất. III. ĐÁP ÁN BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ PEN–I số 10 1.B 2.B 3.D 4.D 5.A 6. B 7.A 8.A 9.A 10.B 11.D 12.B 13.D 14.B 15.C 16.C 17.A 18.B 19.D 20.B 21.C 22.D 23.D 24.D 25.D 26.B 27.D 28.D 29.B 30.B 31.B 32.C 33.C 34.D 35.B 36.C 37.A 38.A 39.A 40.C