Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Phú Bình (Có lời giải)

doc 12 trang minhtam 02/11/2022 4740
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Phú Bình (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_mon_lich_su_12_truong_thpt.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Phú Bình (Có lời giải)

  1. SỞ GĐ & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ THI THỬ LẦN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX? A. Thực dân Pháp có tiềm lực mạnh để cô lập, đàn áp phong trào. B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo còn nhiều hạn chế. C. Nhân dân các địa phương chưa hưởng ứng, tham gia phong trào D. Hệ tư tưởng phong kiến của người lãnh đạo ảnh hưởng đến phong trào. Câu 2: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là A. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. B. Tổ chức Thương mại Thế giới. C. Ngân hàng thế giới. D. Qũy Tiền tệ Quốc tế. Câu 3: Hai khẩu hiệu "Đả đảo đế quốc! Đả đảo phong kiến" của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về A. xã hội. B. văn hóa. C. kinh tế. D. chính trị. Câu 4: Mỹ sử dụng khẩu hiệu nào dưới đây để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”? A. Thúc đẩy dân chủ. B. Chống chủ nghĩa khủng bố. C. Ủng hộ độc lập dân tộc. D. Tự do tín ngưỡng. Câu 5: Trong bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia A. tự trị. B. độc lập, tự do. C. độc lập. D. tự do. Câu 6: Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930-1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là A. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. B. phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo. C. qui mô phong trào diễn ra rộng khắp cả nước. D. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để. Câu 7: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu? A. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). Trang 1
  2. C. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. D. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC). Câu 8: Một tấc không đi, một li không rời” là câu nói thể hiện sự quyết tâm của nhân dân miền Nam trong giai đoạn chống chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mỹ? A. Chiến tranh một phía. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh cục bộ. Câu 9: Tổ chức gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày 24/2/1930 là A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Tân Việt cách mạng đảng. C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 10: Năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập mặt trận nào để tập hợp lực lượng? A. Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 11: Ngày 17/1/1960 tại Bến Tre, cuộc “Đồng khởi” nổ ra ở ba xã điểm là A. Định Thủy, Châu Thành, Bình Khánh. B. Phước Hiệp, Bình Khánh,Giồng Trôm. C. Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh. D. Châu Thành, Giồng Trôm,Thạnh Phú. Câu 12: Đảng Cộng sản Đông Dương phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào? A. Nền độc lập chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng. B. Chúng ta muốn hòa bình xây dựng đất nước. C. Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội. D. Pháp không thực hiện Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946. Câu 13: Yếu tố nào được xem là "xương sống" của Chiến lược Chiến tranh đặc biệt? A. Ấp chiến lược. B. Ngụy quân. C. Đô thị. D. Ngụy quyền. Câu 14: Kết quả lớn nhất cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga giành được là A. chiếm được các công sở địch. B. bắt giam các bộ trưởng. C. toàn bộ chính quyền về tay nhân dân. D. chế độ quân chủ chuyên chế sụp đổ. Câu 15: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939? A. Thành lập được đội quân chính trị hùng hậu. B. Chuẩn bị tiền đề cần thiết cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. C. Là cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. D. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác – Lê-nin được phổ biến rộng rãi trong nhân dân. Câu 16: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về Trang 2
  3. A. lực lượng cách mạng. B. đối tượng cách mạng. C. lực lượng chủ yếu. D. khuynh hướng chính trị Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam sự kiện nào được đồng chí Nguyễn Chí Thanh nhận định là "ý Đảng lòng dân gặp nhau"? A. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960). B. Chiến thắng Bình Giã (1964). C. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu thân 1968. D. Chiến thắng Ấp Bắc (1963). Câu 18: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp. B. ít quan trọng nên lực lượng quân Pháp mỏng. C. có thể đột phá, chia cắt phòng tuyến của quân Pháp trên Đường 4. D. án ngữ hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp. Câu 19: Nhiệm vụ chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 là A. kháng chiến chống Pháp. B. đấu tranh giành độc lập. C. xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. kháng chiến chống Mĩ. Câu 20: Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”? A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ. B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. Mỹ thừa nhận thất bại trong các chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới ở miền Nam. D. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. Câu 21: Trong 4 con rồng kinh tế ở châu Á, Đông Bắc Á có 3 là A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. B. Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc. C. Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan. D. Nhật Bản, Hồng Công, Hàn Quốc. Câu 22: Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là nội dung được Mỹ đề ra trong kế hoạch nào? A. Nava. B. Xtalây - Taylo. C. Rơ-ve. D. Giônxơn - Mác Namara. Câu 23: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất A. Pháp. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Anh. Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? A. Trật tự thế giới hai cực Ianta. B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa C. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô. D. Sự suy yếu tương đối của Anh, Pháp. Câu 25: Sách giáo khoa Lịch sử lớp 12- Nxb Giáo Dục nêu tên nhiều tờ báo, tên sách: báo Chuông Rè, báo An Nam trẻ, báo Người nhà quê, báo Thanh niên, tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp, tác phẩm Đường Kách mệnh. Lựa chọn đúng nhóm của các tờ báo và tên sách. A. Sách báo viết bằng Tiếng Việt. B. Sách báo của Nguyễn Ái Quốc. Trang 3
  4. C. Sách báo của phong trào yêu nước, dân chủ. D. Sách báo nước ngoài. Câu 26: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, sự phát triển của Liên minh châu Âu có điểm khác biệt gì? A. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế. B. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên khá lâu dài. C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khu vực. D. Hạn chế sự can thiệp của các cường quốc. Câu 27: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống đế quốc Mĩ xâm lược (1954 - 1975) có điểm khác căn bản so với cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 -1953) là A. không bị tác động bởi cuộc Chiến tranh lạnh. B. diễn ra khi một nửa đất nước được giải phóng. C. đã giành được độc lập dân tộc, thống nhất đất nước. D. có sự hiện diện trực tiếp của quân đội Mĩ. Câu 28: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở A. khuynh hướng cách mạng. B. thành phần tham gia. C. phương pháp, hình thức đấu tranh. D. địa bàn hoạt động. Câu 29: Nguyên nhân cơ bản nhất bùng nổ phong trào Đồng khởi ở miền Nam (1959-1960) A. Do Mĩ - Diệm thực hiện chính sách “Đả thực”, “Bài phong”, “Diệt cộng” B. Mỹ - Diệm phá Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “Tố cộng”, “Diệt cộng” C. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề. D. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam. Câu 30: Một trong những nét độc đáo của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương là A. buộc thực dân Pháp phải chấp nhận giảng hòa với nghĩa quân. B. phong trào có sự tham gia đông đảo của nhân dân. C. nhiều cuộc chiến đấu quyết liệt diễn ra tại vùng căn cứ. D. cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp diễn ra quyết liệt. Câu 31: Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước? A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930. C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.D. Cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu 32: Bài học nào rút ra từ sự thất bại trong phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX mà cách mạng Việt Nam không thể kế thừa ở các giai đoạn sau? A. Có sự chuẩn bi ̣lâu dài chu đáo và chọn đúng thời cơ. B. Cách mang Việt Nam cần có một giai cấp tiên tiến lãnh đạo. C. Coi trọng vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản và các tầng lớp xã hội trên. Trang 4
  5. D. Muốn thành công cách mạng phải có đường lối chính tri ̣đúng đắn. Câu 33: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại. C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. Câu 34: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là A. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh. B. đánh đổ đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc. C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. D. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. Câu 35: Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1961-1973 là A. sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt. B. tiến hành chiến tranh tổng lực. C. sử dụng quân đội đồng minh. D. ra sức chiếm đất, giành dân. Câu 36: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này A. lật đổ sự thống trị của tư sản và phong kiến. B. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga. C. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân. Câu 37: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) có ý nghĩa chiến lược cho quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng? A. Đề ra đường lối ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. B. Tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. Mềm dẻo linh hoạt trong chỉ đạo chiến lược cách mạng. D. Để ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng mỗi miền. Câu 38: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam? A. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. B. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. Câu 39: Cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỷ XX là biểu hiện của việc Mỹ A. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia. B. từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa. Trang 5
  6. C. điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kỳ Chiến tranh lạnh. D. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 40: Khối liên minh công - nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam? A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. B. Phong trào dân chủ 1936-1939. C. Phong trào cách mạng 1930-1931. D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. Đáp án 1-C 2-A 3-D 4-A 5-D 6-B 7-C 8-B 9-A 10-D 11-C 12-A 13-A 14- 15- 16- 17- 18- 19- 20-C 21-A 22-B 23-B 24- 25- 26- 27- 28- 29- 30-A 31-D 32-C 33-A 34- 35- 36- 37- 38- 39- 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Phong trào Cần Vương có sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân, ngay cả khi phong trào không còn sự lãnh đạo của triều đình thì phong trào vẫn tiếp tục phát triển mạnh mẽ và quy tụ thành những trung tâm lớn. => Nhân dân các địa phương chưa hưởng ứng, tham gia phong trào không phải là nguyên nhân dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương. Câu 2: Đáp án A Hiến chương quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan chính là: Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng Kinh tế xã Xã hội, Hội đồng Quản thác, Tòa án Quốc tế và Ban Thư kí. Câu 3: Đáp án D Phong trào cách mạng 1930 – 1931 là một phong trào có tính triệt để, đánh trúng hai kẻ thù của dân tộc là đế quốc và phong kiến. Hai khẩu hiệu trên thế hiện mục tiêu chính trị. Câu 4: Đáp án A Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”, Mĩ sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác. Chọn: A Câu 5: Đáp án D Trong Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam là một quốc gia tự do. Câu 6: Đáp án B - Trước năm 1930, phong trào đấu tranh của nhân dân ta nổ ra manh mẽ nhưng chưa có sự thống nhất thành một phong trào rộng lớn trên cả nước. - Năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 – 1931 trên quy mô lớn. Đây cũng là phong trào đấu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Câu 7: Đáp án C Trang 6
  7. Ngày 9-11-1972, hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức đã kí kết tại Bon Hiệp định về những quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức, làm cho tình hình căng thẳng ở châu Âu giảm đi rõ rệt. Câu 8: Đáp án B Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), cuộc đấu tranh phá “ấp chiến lược” diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch. Với quyết tâm “Một tấc không đi, một li không rời”, nhân dân miền Nam kiên quyết bám đất, giữ làng, phá thế kìm kẹp của địch. Câu 9: Đáp án A Ngày 24-2-1930, theo đề nghị của Đông Dương Cộng sản liên đoàn, tổ chức này được gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam Câu 10: Đáp án D Tại hội nghị tháng 7/1936, đảng ta đã chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 11: Đáp án C Ngày 17-1-1960, cuộc “Đồng khởi” đã nổ ra ở ba xã điểm là Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh thuộc huyện Mỏ Cày (Bến Tre). Câu 12: Đáp án A Sau Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước, thực dân Pháp vẫn đẩy mạnh việc chuẩn bị xâm lược nước ta một lần nữa. Đặc biệt là ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội. Nếu yêu cầu đó không được chấp nhận thì chậm nhất là ngày 20-12-1946 chúng sẽ hành động. => Lúc này nền độc lập của nước ta đang bị đe dọa nghiêm trọng => Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. Câu 13: Đáp án A “Ấp chiến lược” (sau gọi là “ấp tân sinh”) được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Câu 14: Đáp án D Cách mạng tháng Hai (1917) đã đạt được kết quả cao nhất là lật đổ chế độ Nga hoàng Nicôlai II, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở Nga. Câu 15: Đáp án B - Các đáp án A, C, D: đều là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939. - Đáp án B: Những tiền đề cần thiết cho Tồng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được diễn ra suốt từ năm 1930 đến năn 1945 bao gồm: + Chuẩn bị lực lượng. + Các cuộc tập dượt. + Căn cứ địa cách mạng, Câu 16: Đáp án D - Con đường cứu nước trước đó có khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng phong kiến. - Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc theo khuynh hướng vô sản. Trang 7
  8. Câu 17: Đáp án A - Sau năm 1954, đặc biệ là từ năm 1957 đến 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất do chính quyền Ngô Đình Diệm đã ban hành đạo luật đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, ra luật 10/59, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giệt hại, => Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ – Diệm diễn ra gay gắt, yêu cầu cần phải có một biện pháp quyết liệt hơn để khắc phục khó khăn, đưa cách mạng miền Nam tiến lên. - Trước tình hình đó, Nghị quyết 15 của Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. Nghị quyết này như nắng hạ gặp mưa rào, “ý Đảng lòng dân hợp nhau” nên đã thổi bùng lên phong trào “Đồng khởi” diễn ra mạnh mẽ. Câu 18: Đáp án C Trong khu vực tác chiến chủ yếu (Cao Bằng - Đông Khê - Thất Khê), Bộ chỉ huy chiến dịch chọn Đông Khê làm điểm đột phá mở màn chiến dịch, bởi vì Đông Khê là mắt xích quan trọng nối Cao Bằng với Thất Khê. Tiến công Đông Khê, toàn bộ tuyến phòng ngự của địch trên Đường số 4 bị chia cắt và Cao Bằng bị cô lập, địch sẽ phải tăng cường đưa quân ứng cứu Đông Khê hoặc rút quân từ Cao Bằng về để giữ Đông Khê. Mặt khác, địch ở Đông Khê yếu hơn so với các vị trí khác, chỉ có 2 đại đội lê dương, 2 trung đội ngụy, một trung đội pháo 105mm, công sự kiên cố. Thực tế chiến dịch đã chứng tỏ chủ trương này của Đảng là đúng đắn, là điểm mấu chốt tạo nên thắng lợi của chiến dịch. - Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) để lại những kinh nghiệm quý về nghệ thuật lựa chọn khu vực tác chiến và điểm đột phá mở màn chiến dịch, là cơ sở khoa học để ta vận dụng sáng tạo vào các chiến dịch tiếp theo, mà đỉnh cao là Chiến dịch Điện Biên Phủ, đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta đến thắng lợi hoàn toàn. Câu 19: Đáp án D Sau năm 1954, Mĩ tiến hành xâm lược Lào và Việt Nam. - Ở Lào: sau năm 1954, Đảng Nhân dân Lào lãnh đạo cuộc đấu tranh chống Mĩ trên cả ba mặt trận: quân sự - chính trị - ngoại giao và giành nhiều thắng lợi. Đến năm 1975, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trên cả nước, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập. - Ở Việt Nam: sau năm 1954, Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Định Diệm, nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân đã đấu tranh mạnh mẽ và kết thúc thắng lợi bằng cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân năm 1975. Câu 20: Đáp án C Các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam gồm: - Chiến tranh đặc biệt: 1961 – 1965. - Chiến tranh cục bộ: 1965 – 1968. - Việt Nam hóa chiến tranh: 1969 – 1973. Phong trào Đồng khởi diễn ra trong năm 1959 – 1960 => Đáp án C không phải ý nghĩa của phong trào này. Câu 21: Đáp án A Trong bốn con rồng kinh tế ở châu Á, Đông Bắc Á có ba: Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. Câu 22: Đáp án B Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đề ra kế hoạch Xtalây – Taylo nhằm bình định miền Nam trong vòng 18 tháng. Trang 8
  9. Câu 23: Đáp án B Năm 1961, Liên Xô đã phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Câu 24: Đáp án D Các nước châu Phi là thuộc địa của thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Anh, Pháp. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước thực dân bị tàn phá nặng nề, cần phải tập trung sức lực để khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh. Nhân cơ hội đó, nhân dân các quốc gia châu Phi đã “trỗi dậy” đấu tranh và lần lượt giành được độc lập. Câu 25: Đáp án C Những sách báo kể trên đều thuộc sách báo của phong trào trào yêu nước, dân chủ. Câu 26: Đáp án C - ASEAN không diễn ra quá trình nhất thể hóa. - Eu diễn ra quá trình nhất thể hóa về: + Kinh tế. + Chính trị và an ninh – quốc phòng. Biểu hiện: Ngày 18/4/1951, sáu nước bao gồm Pháp, Tây Đức, Italy, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua đã thành lập Cộng đồng than - thép châu Âu (ECSC). Ngày 25/3/1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu (EURATOM) và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). - Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu (EC). - Tháng 12/1991 các nước EC đã ký tại Hà Lan bản Hiệp ước Maxtrích, có hiệu lực từ ngày 1/1/1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU). - Tháng 12/1995 các nhà lãnh đạo của EU quyết định. Đây là một sự kiện lịch sử quan trọng đối với quá trình nhất thể hoá châu Âu và với sự phát triển của hệ thống tiền tệ thế giới. Tham gia sử dụng đồng Euro đợt đầu có 11 nước thành viên của EU và sau này có thêm Hy Lạp. => Từ 6 nước ban đầu, đến năm 1995 EU đã có 15 nước thành viên và đến năm 2007 tăng lên 27 thành viên. Việc Croatia chính thức trở thành nước thành viên thứ 28 của EU vào năm 2013 đánh dấu mốc quan trọng trong việc xây dựng một châu Âu thống nhất và là tín hiệu ghi nhận sự chuyển biến trong việc kết nạp những quốc gia vốn còn bị giằng xé do xung đột chỉ cách đó hai thập kỷ trước. Câu 27: Đáp án C Trong các cuộc chiến tranh cục bộ thuộc Chiến tranh lạnh thì: - Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam: giành thắng lợi hoàn toàn vào năm 1975. - Cuộc chiến tranh Triều Tiên: Hiệp định đình chỉ chiến lược được kí kết (27-7-1953) được kí kết, Triều Tiên vẫn bị chia thành hai miền, lấy vĩ tuyến 38 làm danh giới quân sự giữa hai miền. Câu 28: Đáp án A Xét về khuynh hướng cách mạng: - Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên: khuynh hướng vô sản. - Việt Nam Quốc dân đảng: khuynh hướng dân chủ tư sản. Trang 9
  10. Câu 29: Đáp án D Giữa lúc mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ - Diệm phát triển gay gắt, sự ra đời của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959), quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm. Đây là nguyên nhân cơ bản, trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi (1959-1960). Câu 30: Đáp án A Từ 1893 – 1897: Phong trào nông dân Yên Thế Đề Thám lãnh đạo, ông đã chủ trương giảng hòa với Pháp hai lần. - Lần 1: (tháng 10-1894), Pháp rút quân khỏi Yên Thế, Đề Thám được cai quản 4 tổng (Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng. - Lần 2 (tháng 12-1897), Đề Thám xin giảng hòa, phải tuân theo những điều kiện ngặt nghèo do Pháp đặt ra như: nộp khí giới, thường xuyên trực diện chính quyền thực dân. => Cả hai lần giảng hòa này đều có ý nghĩa quan trọng, tạo điều kiện cho nghĩa quân có thời gian để khôi phục và củng cố lực lượng, chuẩn bị về mọi mặt để chống Pháp. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, chưa có cuộc khởi nghĩa nào làm được điều này, ngay cả khởi nghĩa Hương Khê (cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong trào Cần Vương). Câu 31: Đáp án D Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi đã lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa – Nhà nước do nhân dân lao động làm chủ. Câu 32: Đáp án C Phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XX chưa xuất hiện vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản và các tầng lớp trên. Phải đến thế kỉ XX, khi giai cấp tư sản được hình thành đã tiếp thu tư tưởng của dân chủ tư sản và đấu tranh theo khuynh hướng này. => Đáp án C: không phải bài học có thể kế thừa ở giai đoạn sau từ sự thất bại của phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX. Câu 33: Đáp án A Từ ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946, thực tiễn cách mạng nước ta phản ánh quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước. - Dựng nước: + Ngày 2-9-1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập. + Đản và Chính phủ đã có những biện pháp để xây dựng chính quyền hoàn thiện. + Thực hiện giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính, ổn định đời sống nhân dân. - Giữ nước: + Chống lại âm mưu chống phá chính quyền cách mạng của giặc ngoại xâm, nhất là Trung Hoa Dân Quốc và thực dân Pháp. + Ngày 19-112-1945, khi không thể nhân nhượng với những hành động bội ước và trắn trợn của Pháp, chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” truyền đi khắp cả nước => Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ 2 bắt đầu. Câu 34: Đáp án B Trang 10
  11. Từ xác định mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai => Nhiệm vụ hàng đầu là đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc. Điều đó thể hiện rõ nhất trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” (tức là hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trước). Câu 35: Đáp án D Trong quá trình tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam, đế quốc Mỹ luôn coi "bình định" là chính sách chiến lược cơ bản hàng đầu và thực hiện nhất quán, xuyên suốt gắn liền với chủ nghĩa thực dân mới. Bình định được tiến hành bằng việc sử dụng tổng hợp các thủ đoạn, biện pháp: chính trị, quân sự, kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục trong đó, chính trị vừa là mục tiêu chiến lược vừa là biện pháp chủ yếu và được sử dụng thường xuyên, nhằm thực hiện mục đích cốt lõi là chiếm đất, giành dân, kiểm soát địa bàn, phá hoại hậu phương và căn cứ cách mạng ở miền Nam Việt Nam. - Trong thời kỳ "Chiến tranh một phía (1954 - 1960)": là chương trình "Tố Cộng, diệt Cộng" nhằm đàn áp phong trào quần chúng, trả thù những người kháng chiến cũ, tiêu diệt cơ sở cách mạng; xúc tiến kế hoạch lập khu Dinh điền, khu Trù mật để nắm dân. - Trong thời kỳ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965): chính thức đưa ra "chương trình bình định" hay "chương trình bình định nông thôn", mở đầu là kế hoạch Xtalây - Taylo bình định miền Nam Việt Nam trong 18 tháng (6.1961 - 12.1962) bằng nhiều biện pháp, trong đó Ấp chiến lược (1961 - 1963) là biện pháp chủ yếu nhất và được nâng thành "Quốc sách"; chương trình "bình định có trọng điểm" (1964 - 1965), tổ chức những cuộc hành quân đánh phá ác liệt và lập Ấp tân sinh thay cho ấp chiến lược. - Trong thời kỳ thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968): thực hiện chương trình "Phát triển cách mạng" (1965 - 1967), đưa bình định lên ngang với biện pháp quân sự "tìm diệt", xây dựng "làng kiểu mẫu" - Trong thời kì thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973): Mĩ thực hiện “bình định xây dựng" (1969), "bình định phát triển" (1970), "bình định bổ túc" (6-1970); cài cắm các "đoàn cán bộ xây dựng nông thôn" (gần 800 đoàn với hơn 44.000 người) xuống các thôn ấp để hoạt động bình định. Sau Hiệp định Pari về Việt Nam (1-1973), Mỹ và chính quyền Việt Nam cộng hòa xúc tiến kế hoạch "bình định lấn chiếm", mở những cuộc hành quân "tràn ngập lãnh thổ" để lấn đất, giành dân, tạo lợi thế trong điều kiện có giải pháp chính trị. Câu 36: Đáp án B Cách mạng tháng Mười Nga 1917 giành thắng lợi đã giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga. Giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc được giải phóng khỏi ách áp bức, bóc lột, đứng lên làm chủ vận mệnh đất nước và vận mệnh của mình. Lần đầu tiên, một cuộc cách mạng do giai cấp vô sản lãnh đạo đã giành thắng lợi => Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thành công đã cổ vũ mạnh mẽ và chỉ ra con đường đúng đắn đi đến thắng lợi cuối cùng trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc, trong đó có Nguyễn Ái Quốc. Câu 37: Đáp án C Sau năm 1954, miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn đặt dưới ách thống trị của Mĩ – Diệm => Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã đưa ra nhiệm vụ thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng khác nhau ở cả hai miền: Trang 11
  12. - Miền Bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước. => Bài học kinh nghiệm được rút ra từ nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam là mềm dẻo linh hoạt trong chỉ đạo chiến lược cách mạng, tùy vào tình hình cụ thể để đưa ra nhiệm vụ chiến lược phù hợp. Câu 38: Đáp án A Ba tổ chức cộng sản cùng chung lí tưởng cách mạng nhưng lại bị chia rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau trong quần chúng. Đó chính là mâu thuẫn trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và nội bộ Đảng Tân Việt. => Bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam là cần chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ, cần xây dựng sự thống nhất trong tư tưởng Đảng cầm quyền thì mới có thể đưa ra được những chính sách thống nhất Câu 39: Đáp án C Biểu hiện cúa sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Mĩ trong thời kì Chiến tranh lạnh là: - Tháng 2-1972, Tổng thống Níchxơn sang thăm Trung Quốc, mở ra thời kì mới trong quan hệ giữa hai nước. - Năm 1979, quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Trung Quốc được thiết lập. - Tháng 5-1972, Níchxơn tới thăm Liên Xô, thực hiện chính sách hòa hoãn với hai nước lớn để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc. Sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Mĩ trong thời kì chiến tranh lạnh là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây và phục vụ cho mục tiêu chính trị. Câu 40: Đáp án C Từ phong trào 1930 – 1931, khối liên minh công – nông được hình thành, công nhân và nông dân đã đoàn kết trong đấu tranh cách mạng. Trang 12