Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Phan Đình Phùng (Có lời giải)

doc 12 trang minhtam 02/11/2022 3060
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Phan Đình Phùng (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_mon_lich_su_12_truong_thpt.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Phan Đình Phùng (Có lời giải)

  1. SỞ GĐ & ĐT ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 THPT Phan Đình Phùng Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ THI THỬ LẦN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Sự kiện lịch sử thế giới nổi bật vào năm 1914 là gì? A. Hội nghị Vecxai được khai mạc tại Pháp. B. Hội nghị Oasinhtơn được tổ chức tại Mĩ. C. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ.D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. Câu 2: Chính quyền cách mạng do quần chúng nhân dân thiết lập nên sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. Chính phủ tư sản lâm thời. B. Nhà nước Cộng hòa dân chủ nhân dân. C. Nhà nước Dân chủ nhân dân. D. Các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính. Câu 3: Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là ở A. Kon Tum. B. Gia Lai.C. Buôn Ma Thuột. D. Pleiku. Câu 4: Tình hình chung của các nước Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là gì? A. Các nước Đông Bắc Á tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc B. Các nước Đông Bắc Á bắt tay vào xây dựng phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu quan trọng. C. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém, chính trị bất ổn định. D. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều lựa chọn con đường đi lên Chủ nghĩa xã hội và đạt thành tựu to lớn. Câu 5: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Anh. B. Pháp.C. Mỹ.D. Nhật. Câu 6: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là A. Mĩ – Anh – Pháp. B. Mĩ – Liên Xô – Nhật Bản. C. Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản. D. Mĩ – Đức – Nhật Bản. Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia C. Sự sát nhập và hợp nhất các công ty thành tập đoàn khổng lồ. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực. Câu 8: Biện pháp chủ yếu nhằm tăng ngân sách Đông Dương của Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? Trang 1
  2. A. Ban hành nhiều loại thuế mới. B. Tăng cường trồng cao su. C. Tăng thuế. D. Đẩy mạnh khai mỏ. Câu 9: Chủ trương “vô sản hóa” do tổ chức nào phát động? A. Tân Việt cách mạng đảng. B. Việt Nam quốc dân đảng. C. Đông Dương cộng sản đảng. D. Hội Việt Nam cách mạn thanh niên. Câu 10: Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là A. Tâm Tâm xã. B. Đông Dương cộng sản đảng. C. An Nam cộng sản đảng.D. Đông Dương cộng sản liên đoàn. Câu 11: Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936-1939 là gì? A. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc. B. Đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng. C. Chống bọn tư bản pháp và tư sản bóc lột công nhân. D. Chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do dân chủ cơm áo, hòa bình. Câu 12: Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là A. Bắc Sơn – Võ Nhai. B. Thanh – Nghệ -Tĩnh. C. Liên khu V. D. Cao Bằng. Câu 13: Nước nào đã giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai vào 9-1945? A. Anh. B. Tây Ban Nha.C. Trung Quốc. D. Bồ Đào Nha. Câu 14: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành? A. 5 cứ điểm 3 phân khu B. 49 cứ điểm 3 phân khu. C. 50 cứ điểm 3 phân khu. D. 43 cứ điểm 3 phân khu. Câu 15: Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là A. Quân đội Sài Gòn. B. Quân Mĩ và quân đồng minh. C. Quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh của Mĩ. D. Quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ. Câu 16: Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta tác động trực tiếp buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari năm 1973? A. Cuộc tiến công chiến lược và trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972. B. Cuộc tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và cuộc tiến công chiến lược 1972. C. Cuộc tiến công chiến lược 1972 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ. D. Cuộc tiến công chiến lược 1972 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ. Câu 17: Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long, Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 vì? A. Quân ta càng ngày càng trưởng thành. B. Mĩ phải rút quân về nước, không thể tham chiến tại miền Nam. Trang 2
  3. C. Mĩ không viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn. D. Sự bất lực của chính quyền Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất hạn chế. Câu 18: Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là A. Kết thúc 70 năm chiến đấu chống Mĩ, cứu nước. B. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945. C. Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của tay sai trên đất nước ta. D. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc Câu 19: Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước? A. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta. B. Nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản nổi tiếng. C. Để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình. D. Nơi đặt trụ sở của Quốc tế Cộng sản – tổ chức ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. Câu 20: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên TBCN. C. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng CNXH. Câu 21: Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nhóm các nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại là do A. Chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế. B. Tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực. C. Tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối yêu cầu thay đổi. D. Xu thế hợp tác giữa các nước trên thế giới diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Câu 22: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh là ai? A. Chế độ phân biệt chủng tộc. B. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới. C. Chủ nghĩa thực dân cũ. D. . Giai cấp địa chủ phong kiến. Câu 23: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vacsava 1955 đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu. B. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới. C. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. D. Phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp. Câu 24: Tác động của chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp đến kinh tế Việt Nam là A. Phát triển độc lập tự chủ. Trang 3
  4. B. Lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp. C. Trở thành thị trường độc chiếm của Pháp. D. Phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp. Câu 25: Đâu không phải là nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh? A. Do có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh B. Do được sự quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản C. Do chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933 D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh Câu 26: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt với cách mạng tháng Tám năm 1945. A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 củng cố được khối đoàn kết toàn dân. C. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đề ra từ Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939) Câu 27: Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)? A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù 1 lúc và gạt Trung Hoa Dân Quốc về nước. B. Để Pháp công nhận nước Việt Nam DCCH là một quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp. C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng. D. Để chuyển cơ sở vật chất lên Việt Bắc chuẩn bị kháng chiến lâu dài. Câu 28: Để chiếm lại Đông Khê, Pháp đã thực hiện “cuộc hành quân kép”. Đó là những cuộc hành quân nào? A. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê. B. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Cao Bằng. C. Cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Cao Bằng. D. Cuộc hành quân từ Thất Khê lên đón quân ở Cao Bằng về chiếm lại Đông Khê và cuộc hành quân lên Thái Nguyên. Câu 29: Vì sao Đại hội lần thứ II của Đảng đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta? A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng. B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến. C. Đảng ta đã hoạt động bí mật và đổi tên thành Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt nam. Câu 30: Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” đều diễn ra trong hoàn cảnh Trang 4
  5. A. Mĩ – Diệm giành ưu thế ở chiến trường. B. Mĩ – Sài Gòn gặp thất bại. C. Hoàn thành nhiệm vụ bình định miền Nam.D. Đánh phá miền Bắc. Câu 31: Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. B. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh. C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. D. Sự phục hồi của chủ nghĩa tư bản sau Thế chiến I. Câu 32: Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 là A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang. B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch. C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng. D. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. Câu 33: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam? A. Tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế. C. Đều tiến hành khi đất nước đã giành được độc lập D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa. Câu 34: Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam? A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. D. Khống chế các nước tư bản đồng minh. Câu 35: Thực chất của chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của Pháp là A. Thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh. B. Thực hiện chiến lược đánh lâu dài với ta. C. Chuyển sang hình thức xâm lược thực dân mới.D. Cuộc chiến tranh tổng lực. Câu 36: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là có sự kết hợp giữa A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dânD. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên Câu 37: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay? A. Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao. Trang 5
  6. B. Đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân. C. Tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời. D. Kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự. Câu 38: Sự khác biệt về phương hướng cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1959-1965 so với giai đoạn 1954-1959 là A. Đấu tranh chính trị là chủ yếu. B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. C. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu. D. Đấu tranh binh vận là chủ yếu. Câu 39: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn với mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” do A. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), số quân đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc. B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp của hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ. D. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực. Câu 40: Nội dung nào trong Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam có ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam? A. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, phá hết các căn cứ quân sự, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. B. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai cho họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do. D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù bình và dân thường bị bắt. Trang 6
  7. Đáp án 1-D 2-D 3-C 4-B 5-C 6-C 7-D 8-C 9-D 10-B 11-D 12-A 13-A 14-B 15-A 16-A 17-D 18-B 19-C 20-D 21-A 22-B 23-C 24-D 25-C 26-D 27-A 28-D 29-D 30-B 31-A 32-D 33-B 34-A 35-B 36-B 37-B 38-B 39-A 40-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Năm 1914, chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. Câu 2: Đáp án D Sau cách mạng tháng Hai đã xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại: - Chính phủ tư sản lâm thời (đại diện cho quyền lợi của giai cấp tư sản). - Các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính (đại diện cho quyền lợi của nhân dân lao động). Câu 3: Đáp án C Trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên là ở Buôn Ma Thuột giành thắng lợi vào ngày 10-3-1975. Câu 4: Đáp án B Trong nửa sau thế kỉ XX, các nước Đông Bắc Á đã bắt tay vào công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế, đạt nhiều thành tựu quan trọng. Câu 5: Đáp án C Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại và đạt nhiều thành tựu to lớn. Câu 6: Đáp án C Ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới được hình thành từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là: Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản. Câu 7: Đáp án D - Các đáp án A, B, C: đều là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa. - Đáp án D: biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế thương mại, tài chính quốc tế và khu vực -> không có tổ chức liên kết về quân sự. Câu 8: Đáp án C Để tăng ngân sách Đông Dương, sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã thi hành biện pháp tăng thuế => Ngân sách Đông Dương thu được năm 1939 tăng gấp ba lần so với năm 1912. Câu 9: Đáp án D Chủ trương “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên phát động năm 1928. Câu 10: Đáp án B Thời gian ra đời các tổ chức cộng sản: - Tháng 6-1929: Đông Dương Cộng sản Đảng. - Tháng 8-1929: An Nam Cộng sản Đảng. - Tháng 9-1929: Đông Dương cộng sản liên đoàn. Trang 7
  8. => Tổ chức cộng sản đầu tiên ra ở Việt Nam là Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 11: Đáp án D Hội nghị tháng 7-1936 đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng nước ta trong thời kì 1936 – 1939 là: chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, giành tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Câu 12: Đáp án A Trong giai đoạn 1939 – 1945, công tác xây dựng căn cứ địa cách mạng cũng được Đảng quan tâm. Vùng Bắc Sơn – Võ Nhai được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11-1940 chủ trương xây dựng thành căn cứ địa cách mạng. Đây là căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam. Câu 13: Đáp án A Sau Cách mạng tháng Tám, từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, thực dân Anh tạo điều kiện cho Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam. Câu 14: Đáp án B Tâp đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành 49 cứ điểm và ba phân khu: - Phân khu Bắc. - Phân khu Trung Tâm. - Phân khu Nam. Câu 15: Đáp án A Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ. Câu 16: Đáp án A Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) là thắng lợi quân sự của quân và dân ta có tác động trực tiếp buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Chọn: A Chú ý: Cuộc tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari. Câu 17: Đáp án D Chiến thắng Phước Long có ý nghĩa như một trận “trinh sát chiến lược”, cho thấy sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta, sự suy yếu và bất lực của chính quyền Sài Gòn, về khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất hạn chế. => Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 Câu 18: Đáp án B - Với cách mạng tháng Tám, Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc, thành lập nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Tuy nhiên, sau năm 1945, Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai => Nhiệm vụ của cách mạng nước ta là cần bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám, kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Trang 8
  9. - Sau năm 1954, miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ – Diệm => nhiệm vụ bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám vẫn tiếp tục. - Với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975): ta đã hoàn thành nhiệm vụ trên, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước, thành quả của cách mạng tháng Tám đã được bảo vệ thành công. Đây là ý nghĩa quan trọng nhất, kết thúc công cuộc kháng chiến chống thực dân – đế quốc xâm lược. Câu 19: Đáp án C Ngày 5-6-1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước, người quyết định sang phương Tây, đến nước Pháp để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình. Câu 20: Đáp án D Năm 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, cách mạng dân tộc chủ nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành, chấm dứt 100 năm nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, xóa bỏ toàn dư phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 21: Đáp án A Xuất phát từ những hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội -> từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại. Câu 22: Đáp án B Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành sân sau và thiết lập chế độ độc tài thân Mĩ => Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới. Câu 23: Đáp án C Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vacsava 1955 đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới. Câu 24: Đáp án D Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929), nền kinh tế tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới. Tuy nhiên, cơ cấu kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối, sự chuyển biến về kinh tế chỉ mang tính chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn ở trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu. => Nhìn chung kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước song vẫn là nền kinh tế lạc hậu, phụ thuộc vào nền kinh tế Pháp. Câu 25: Đáp án C Bên cạnh những nguyên nhân chung còn có những nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930-1931 lại phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh như: - Đây là khu vực có truyền thống đấu tranh từ xưa - Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt khiến cho đời sống người dân ở đây vô cùng cực khổ nên tinh thần đấu tranh của họ rất triệt để - Nghệ- Tĩnh có hai trung tâm công nghiệp lớn là Vinh và Bến Thủy nên số lượng công nhân đông, dễ dàng thực hiện đoàn kết công- nông - Do sự quan tâm chỉ đạo của Đảng. Đảng đã cử đồng chí Nguyễn Phong Sắc trực tiếp chỉ đạo phong trào cách mạng ở đây. Trang 9
  10. Đáp án C: không phải là nguyên nhân thúc đẩy phong trào 1930 – 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Xô viết Nghệ - Tĩnh. Câu 26: Đáp án D Lịch sử Việt Nam từ năm 1939 đến năm 1945 diễn ra quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng. Mở đầu quá trình này là Hội nghị tháng 11/1939, chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và hoàn chỉnh là Hội nghị Trung ương 8 (5-1941), giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc. => Chính vì thế, hội nghị tháng 8/1941 có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu 27: Đáp án A Sau khi Pháp và Trung Hoa Dân Quốc kí với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp, Đảng ta đã quyết định chọn giải pháp "hòa để tiến” kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) nhằm tranh được một cuộc chiến đấu bất lợi, phản chống lại hai kẻ thù cùng một lúc, đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc và tay sai ra khỏi nước ta, ta cũng có thêm thời gian để chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp về sau. Câu 28: Đáp án D Sau khi mất Đông Khê, quân Pháp lâm vào tình thế bị uy hiếp. Cao Bằng bị cô lập. Trước nguy cơ bị tiêu diệt, quân Pháp buộc phải rút khỏi Cao Bằng theo Đường số 4. Để yểm trợ cho cuộc rút quân này, Pháp huy động quân từ Thất Khê tiến lên chiếm lại Đông Khê và đón cánh quân từ Cao Bằng rút về. Đồng thời, mở cuộc hành quân lên Thái Nguyên. Câu 29: Đáp án D Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta bởi Đại hội này đã đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam, tiếp tục đảm nhiệm sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 30: Đáp án B - Sau thất bại ở phong trào Đồng Khởi -> Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặt biệt” (1961 – 1965). - Sau thất bai của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” -> Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968). => Hai chiến lược chiến tranh này đều được diễn ra trong hoàn cảnh Mĩ – Sài Gòn đã gặp thất bại trên chiến trường trước đó. Câu 31: Đáp án A Năm 1917, cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và giành thắng lợi đã có tác động mạnh mẽ đến phong trào cách mạng trên thế giới. Chủ nghĩa Mác- Lê-nin từ lý luận trở thành hiện thực. Một con đường mới đã mở ra cho các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới - con đường cách mạng vô sản. Đây chính là một trong những nhân tố thúc đẩy sự hình thành và phát triển của phong trào độc lập dân tộc theo khuynh hướng vô sản ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 32: Đáp án D - Chiến dich Điện Biên Phủ tạo tiền đề quan trọng cho việc kí kết Hiệp định Giơnevơ (1954), miền Bắc được hoàn toàn giải phóng nhưng miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của thực dân Pháp, nhân dân ta vẫn phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Trang 10
  11. - Chiến dịch Hồ Chí Minh: là mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc sau 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta. Trên cơ sở đó, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất nước nha. => Điểm chung của hai chiến dịch này là: đều là những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. Câu 33: Đáp án B - Đáp án A: đúng với Liên Xô - Đáp án B: đúng với Trung Quốc, Việt Nam, Liên Xô. - Đáp án C: không đúng với quốc gia nào. - Đáp án D: + Các cuộc cải tổ ở Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam đều do Đảng Cộng sản lãnh đạo. + Tuy nhiên, Liên Xô thực hiện đa nguyên đa đảng cũng có nghĩa đã rời bỏ nguyên tắc này. Câu 34: Đáp án A - Một trong những mục tiêu quan trọng, chủ chốt của Mĩ trong chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. - Trong khi đó, Việt Nam là một quốc gia xác định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa -> mục tiêu này của Mĩ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam. Chính vì thế, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam có sự ảnh hưởng mạnh mẽ của cục diện hai cực, hai phe sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 35: Đáp án B Sau thất bại ở chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, Pháp buộc phải tay đổi chiến lược chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta và thực hiện chính sách “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. => Thực chất của chính sách Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” là thực hiện chiến lược “đánh lâu dài” với ta. Câu 36: Đáp án B Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 là có sự kết hợp giữa chiến trường chính và vùng sau lưng địch để làm phân tán lực lượng quân Pháp, không cho chúng tập trung quân tấn công lên Việt Bắc. Câu 37: Đáp án B - Cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ là cuộc chiến tranh thể hiện rõ tư tưởng chiến tranh nhân dân, nghĩa là có sự đoàn kết của toàn dân chống Pháp. Sức mạnh của nhân dân đã làm nên nhiều chiến thắng to lớn, giành thắng lợi hoàn toàn trong cuộc kháng chiến chống Pháp. - Ngày nay, trong bất cứ chính sách, chủ trương nào của nhà nước nếu không có sự đoàn kết toàn dân thì khó có thể thực hiện có kết quả. Đặc biệt, khi vấn đề chủ quyển biển Đông đang đặt ra cấp bách, chúng ta cần đoàn kết toàn dân để nâng cao sức mạnh của toàn dân tộc, đánh bại âm mưu của “kẻ thù”. Câu 38: Đáp án B - Từ năm 1954 đến năm 1959: (sgk trang 162) Đảng ta chủ trương đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm. - Từ năm 1959 đến năm 1965: (sgk 12 trang 164) Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) xác định đấu tranh bằng chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm. Trang 11
  12. Câu 39: Đáp án A - Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965): + Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn. + Quy mô: miền Nam. - Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968): diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn. + Có sự tham gia của quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ. + Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 40: Đáp án A - Trong các điều khoản của Hiệp định Pari có điều khoản: “Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam”. - Đây là điều khoản tạo nên so sánh lực lượng giữa ta và địch, khi quân Mĩ đã rút hoàn toàn khỏi miền Nam Việt Nam, mặc dù sau đó Mĩ vẫn giữ lại 2 vạn cố vẫn quân sự nhưng ở miền Nam chỉ còn lực lượng quân đội Sài Gòn => tạo nên so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam. => Tạo điều kiện để ta đánh bại chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. => Đây là điều khoản có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam Trang 12