Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Phạm Văn Đồng (Có lời giải)

doc 13 trang minhtam 02/11/2022 3080
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Phạm Văn Đồng (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_mon_lich_su_12_truong_thpt.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Phạm Văn Đồng (Có lời giải)

  1. SỞ GĐ & ĐT GIA LAI ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 THPT PHẠM VĂN ĐỒNG Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ THI THỬ LẦN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Ý nghĩa sự kiện Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo vào năm 1957? A. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Là một trong những sự kiện quan trọng mở đầu kỉ nguyên vũ trụ của loài người C. Đánh dấu bước phát triển của nền khoa học – kỹ thuật Xô viết. D. Chứng tỏ sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa so với chế độ tư bản chủ nghĩa. Câu 2: Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12-1986) là A. Mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. B. Đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN. C. Mở rộng quan hệ với Mỹ. D. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác. Câu 3: Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì? A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. D. Cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 4: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ (năm 1954) Hiệp định Pari (năm 1973) A. Các nước đế quốc cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. B. Đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến. C. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực. D. Quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày. Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hành động của quân dân Đà Nẵng khi thực dân Pháp tấn công, đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà? A. Anh dũng chống trả, đẩy lùi nhiều cuộc tấn công của địch. B. Tổ chức thành đội ngũ, chủ động tìm địch mà đánh. C. Ngồi im đợi giặc, sẵn sàng chiến đấu. D. Tích cực thực hiện kế “vườn không nhà trống” Câu 6: Đánh giá về vai trò của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống Pháp khi đặt bút ký Hiệp ước Hácmăng? A. Vẫn tiếp tục giữ vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp. B. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp ở Trung kỳ. C. Bí mật liên kết với các toán nghĩa quân âm thầm chống thực dân Pháp. D. Từ bỏ vai trò lãnh đạo nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Trang 1
  2. Câu 7: Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là gì? A. Xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản tri thức. B. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp nông dân. C. Xác định chưa đúng hai giai đoạn của cách mạng nước ta. D. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp. Câu 8: Mục tiêu đầu tiên của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là A. Buộc địch phải đàm phán B. Giải phóng Bắc Lào. C. Giải phóng Tây Bắc D. Tiêu diệt sinh lực địch. Câu 9: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết quân sự, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Câu 10: Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ. B. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới. C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc. D. Cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt. Câu 11: “Hỡi quốc dân đồng bào ! Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục ” Câu nói đó của Hồ Chí Minh thể hiện điều gì trong Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Thời cơ khách quan thuận lợi. B. Thời cơ chủ quan thuận lợi. C. Cách mạng tháng Tám đã thành công. D. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu. Câu 12: Bài học kinh nghiệm của Đảng qua Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám năm 1945 là? A. Đề ra đường lối chiến lược đúng đắn, phù hợp với từng giai đoạn cách mạng cụ thể. B. Đề ra đường lối đổi mới cho cách mạng Việt Nam, phù hợp với tình hình thế giới. C. Đề ra đường lối chiến lược theo hướng phương Tây. D. Đề ra đường lối chiến lược nhanh và mạnh, phù hợp với tình hình thế giới. Câu 13: Tác dụng lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị từ tháng 9 năm 1945 đến tháng 2 năm 1947 là gì? A. Tiêu diệt được nhiều sinh lực địch. B. Giam chân địch ở các đô thị. C. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng rút về chiến khu an toàn. D. Tiêu hao được nhiều sinh lực địch, giải phóng đất đai. Câu 14: Đầu năm 1929 Hội Việt Nam cách mạng thanh niên bị phân hóa thành các tổ chức cộng sản A. An Nam Cộng sản Đảng và Tân Việt cách mạng Đảng. Trang 2
  3. B. Đông Dương Cộng sản Đảng và nhóm Cộng sản đoàn. C. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông sản Dương cộng liên đoàn D. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng. Câu 15: Kết quả to lớn của cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mĩ Latinh trong những năm 60-70 của thế kỉ XX là A. Phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi và nhiều nước đã giành được độc lập. B. Làm cho các nước Mĩ la tinh bị phụ thuộc trở thành sân sau của đế quốc Mỹ. C. Chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ Latinh bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập. D. Nhiều nước Mĩ la tinh giành được độc lập thoát khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha. Câu 16: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929? A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo. C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.D. Thống nhất về tư tưởng chính trị. Câu 17: Ý nào dưới đây không đúng khi nói đến âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ? A. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. C. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam. D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước. Câu 18: Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là A. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Tại nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. Kết thúc 70 năm chiến đấu chống Mĩ cứu nước. D. Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của tay sai trên đất nước ta. Câu 19: Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới? A. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mô toàn cầu. B. Chủ nghĩa xã hội lâm vào thời kì thoái trào, trật tự hai cực Ianta tan rã. C. Mĩ vươn lên xác lập trật tự thế giới “một cực”. D. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu. Câu 20: Thái độ của các nước Anh, Pháp đối với các hành động của Liên minh phát xít? A. Nhượng bộ, thỏa hiệp phát xít. B. Liên kết với Liên Xô để chống phát xít C. Coi là kẻ thù nguy hiểm nhất. D. Trung lập với các hoạt động diễn ra bên ngoài lãnh thổ. Trang 3
  4. Câu 21: Quyết định nào không phải của Hội nghị Ianta? A. Vấn đề kết thúc chiến tranh ở châu Âu, châu Á – Thái Bình Dương B. Duy trì cuộc đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc trên thế giới. C. Vấn đề giải pháp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á. D. Thiết lập trật tự thế giới mới sau chiến tranh và thành lập Liên Hiệp quốc. Câu 22: Điểm mới cũng là điểm tiến bộ trong phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ XX là gì? A. Quan niệm về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi. B. Quan niệm về giải phóng đất nước phải kết hợp bạo lực cách mạng và cải cách. C. Quan niệm về tập hợp lực lượng đã thay đổi, gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị. D. Quan niệm về cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ. Câu 23: Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu và xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh trong phong trào yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX A. Thể hiện sự khủng hoảng về phương pháp cách mạng. B. Hoàn toàn đối lập nhau. C. Khác nhau về phương pháp, thống nhất về mục tiêu. D. Sự mâu thuẫn về chủ trương cứu nước trong tầng lớp văn thân, sỹ phu. Câu 24: Thực tiễn lịch sử Việt Nam cho thấy kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ cứu nước (1954-1975) thực chất là A. Hai giai đoạn song song một tiến trình cách mạng. B. Hai thời kỳ của một nhiệm vụ chiến lược cách mạng dân tộc. C. Thực hiện một đường lối giải phóng dân tộc. D. Hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng. Câu 25: Phong trào thi đua nào đã được mở ra sau chiến thắng Ấp Bắc? A. “Tìm Ngụy mà đánh, lùng Mĩ mà diệt” B. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” C. “Dũng sỹ diệt Mỹ” D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” Câu 26: Nội dung nào không được nêu trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936? A. Chống phát xít, chống chiến tranh. B. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu. C. Chống chế độ phản động thuộc địa. D. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Câu 27: Cuộc cách mạng dân chủ tư sản đầu tiên do giai cấp vô sản lãnh đạo trong thời kỳ đế quốc chủ nghĩa là A. Cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 B. Chiến tranh Nga – Nhật năm 1904 – 1905 C. Cách mạng Tháng Hai ở Nga năm 1917 D. Cách mạng Nga năm 1905- 1907. Câu 28: Khó khăn nào là lớn nhất đưa nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Trang 4
  5. A. Giặc ngoại xâm và nội phản. B. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng. C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ D. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng. Câu 29: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 là gì? A. Không vi phạm chủ quyền quốc gia. B. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. C. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước. D. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. Câu 30: Thực hiện chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, nhân dân ta phải làm gì? A. Đứng lên đánh Pháp đuổi Nhật. B. Chuẩn bị đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc. C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc. D. Thực hiện một cao trào “kháng Nhật cứu nước”. Câu 31: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước mang lại ý nghĩa gì đối với sự nghiệp cách mạng nước ta? A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế. C. Tạo điều kiện để cả nước hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội, mở rộng quan hệ quốc tế. D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc và hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc. Câu 32: Điểm chính của kế hoạch Nava là A. Xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm quân sự mạnh. B. Giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ. C. Xây dựng ở đồng bằng Bắc Bộ một lực lượng cơ động chiến lược mạnh. D. Tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương. Câu 33: Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX có sự thay đổi như thế nào? A. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN. B. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới. C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu. D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 34: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc tổng tiến công 1975 là A. Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao. B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. D. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy. Câu 35: Để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì” Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây? A. Đầu tư ra nước ngoài. B. Mua các bằng phát minh, sáng chế. C. Giáo dục và khoa học – kĩ thuật. D. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. Câu 36: Sự kiện ngày 11/9/2001 đã dẫn đến hệ quả như thế nào đối với thế giới hiện nay? A. Gây ra những tác động phức tạp trong quan hệ quốc tế. Trang 5
  6. B. Các quốc gia trên thế giới ngày càng phát triển. C. Đặt các quốc gia, các dân tộc trước những thách thức khó lường. D. Đó là tổn thất to lớn của nước Mỹ. Câu 37: Trong hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946, điều khoản nào chứng tỏ ta đã bước đầu giành được thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập còn non trẻ của dân tộc? A. Pháp công nhận nền độc lập dân tộc của Việt Nam. B. Pháp công nhận địa vị pháp lý của Việt Nam. C. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. D. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng, nằm trong khối liên hiệp Pháp. Câu 38: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho bước phát triển của cách mạng Việt Nam vì A. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành độc lập trong cách mạng tháng Tám, kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. B. Đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. C. Đáp ứng được nguyện vọng căn bản của các giai cấp trong xã hội. D. Đề ra được đường lối chính trị đúng đắn và tổ chức chặt chẽ. Câu 39: Tính chủ động của quân ta và Pháp trong hai chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, Biên giới thu đông 1950 là A. Pháp chủ động trong chiến dịch Việt Bắc, ta chủ động trong chiến dịch Biên Giới. B. Pháp đều chủ động đánh ta trên tất cả các mặt trận. C. Pháp chủ động trong chiến dịch Biên giới, ta chủ động trong chiến dịch Việt Băc. D. Ta đề chủ động đánh Pháp trên tất cả các mặt trận. Câu 40: Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì? A. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Đánh dấu sự bình đẳng của các dân tộc, màu da trên thế giới. C. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên thế giới. D. Sự xóa bỏ hoàn toàn của chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. Trang 6
  7. Đáp án 1-A 2-D 3-D 4-A 5-C 6-D 7-D 8-D 9-A 10-D 11-A 12-A 13-C 14-D 15-C 16-A 17-C 18-A 19-B 20-A 21-B 22-D 23-D 24-D 25-B 26-B 27-D 28-A 29-A 30-D 31-B 32-C 33-A 34-D 35-C 36-C 37-C 38-B 39-A 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Năm 1957, Liên Xô là quốc gia đầu tiên phóng vệ tinh nhân tạo. Câu 2: Đáp án D Trong tâm đường lối đổi ngoại của Đảng được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986) là: hòa bình, hữu nghị, hợp tác. Câu 3: Đáp án D Đáp án D: Việt Nam bắt đầu từ năm 1884 đã trở thành thuộc địa của Pháp, sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Cách mạng tháng Tám đã đập tan ách thống trị của đế quốc thực dân, làn cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập. Vì thế, cách mạng tháng Tám mang tính chất điển hỉnh là cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 4: Đáp án A Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari (1973) đều buộc các nươc đế quốc phải công nhân các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, đó là: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 5: Đáp án C Khi quân Pháp tấn công, đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà, quân dân ta đã: - Anh dũng chống trả quân xâm lược, đẩy lùi nhiều đợt tiến công của chúng. - Tích cực thực hiện “vườn không nhà trống” gây cho quân Pháp nhiều khó khăn. - Nhân dân tổ chức thành đội ngũ, chủ động tìm địch mà đánh. => Loại trừ đáp án: C Câu 6: Đáp án D Quá trình đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ thực dân Pháp của triều Nguyễn được thể hiện qua việc kí với thực dân Pháp các Hiệp ước: Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) -> Hiệp ước Giáp Tuất (1874) -> Hiệp ước Hácmăng (1883) -> Hiệp ước Patơnốt (1884). => Hiệp ước Patơnốt (1884) đã kết thúc quá trình đầu hàng từng bước, đánh dấu triều Nguyễn từ bỏ vai trò lãnh đạo nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Câu 7: Đáp án D Do chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội là mâu thuẫn dân tộc, trong Luận cương chính trị, đồng chí Trần Phú lại xác định nhiệm vụ chiến lược là: chống phong kiến và chống đế quốc. Điều này cũng có nghĩa là nhiệm vụ giai cấp được đặt lên trên nhiệm vụ dân tộc, nặng về đấu tranh giai cấp. Đây là hạn chế lớn nhất của Luận cương được đảng ta khắc phục trong suốt quá trình sau đó, đến năm 1941 mới khắc phục được triệt để. Trang 7
  8. Câu 8: Đáp án D Mục tiêu của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là: - Tiêu diệt lực lượng địch ở đây. - Giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. => Mục tiêu đầu tiên của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là tiêu diệt sinh lực địch. Đây cũng là điểm chung của các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954). Câu 9: Đáp án A Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hòa là: sự ra đời của các tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Câu 10: Đáp án D - Các đáp án A, B, C: nguyên nhân khách quan. - Đáp án D: nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh. Câu 11: Đáp án A Câu nói trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh đề cập đến sự kiện: Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện => kẻ thù duy nhất của Việt Nam lúc này đã ngã gục -> Thời cơ khách quan “ngàn năm có một” đã đến -> Tạo điều kiện cho ta tiến hành cách mạng tháng Tám nhanh chóng và ít đổ máu. Câu 12: Đáp án A Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta đã có một quá trình chuẩn bị lâu dài và chu đáo suốt 15 năm (1930 – 1945). Đồng thời, nhân cơ hội Nhật đầu hàng đồng minh, Đảng đã nhanh chóng chớp thời cơ “ngàn năm có một” để phát động tổng khởi nghĩa giành thắng lợi => Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng của cách mạng tháng Tám năm 1945 là: phải có đường lối đúng đắn, dựa trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê - nin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam. Đồng thời, nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ trương, biện pháp thích hợp với từng giai đoạn cụ thể. Câu 13: Đáp án C Trước những hành động của Pháp từ tháng 12-1946, nhiệm vụ của nhân dân các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là giam chặt địch trong thành phố, đảm bảo chính phủ rút về chiến khu an toàn, cơ bản đầu não được bảo toàn. Nhân dân ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã chiến đấu anh dũng từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giam chân địch trong thành phố, bước đầu đánh bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp. => Tác dụng lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an toàn. Câu 14: Đáp án D Ngày 17-6-1929, đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở miền Bắc họp đại hội, quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản đảng. Tiếp đó, hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kì cũng quyết định thành lập An Nam Cộng sản đảng. Câu 15: Đáp án C Trong những năm 60-70, phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ Latinh diễn ra mạnh mẽ, biến Mĩ Latinh thành “Lục địa bùng cháy” => Kết quả: chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ Latinh bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập. Trang 8
  9. Câu 16: Đáp án A Ba tổ chức cộng sản cùng chung lí tưởng cách mạng nhưng lại bị chia rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau trong quần chúng. Đó chính là mâu thuẫn trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và nội bộ Đảng Tân Việt. => Bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam là cần chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ, cần xây dựng sự thống nhất, đoàn kết Đảng cầm quyền thì mới có thể đưa ra được những chính sách thống nhất. Câu 17: Đáp án C Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất với âm mưu: - Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. - Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. - Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền đất nước. => Loại trừ đáp án: C Câu 18: Đáp án A - Với cách mạng tháng Tám, Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc, thành lập nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Tuy nhiên, sau năm 1945, Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai => Nhiệm vụ của cách mạng nước ta là cần bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám, kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Sau năm 1954, miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ – Diệm => nhiệm vụ bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám vẫn tiếp tục. - Với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975): ta đã hoàn thành nhiệm vụ trên, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước, thành quả của cách mạng tháng Tám đã được bảo vệ thành công. Đây là ý nghĩa quan trọng nhất, kết thúc công cuộc kháng chiến chống thực dân – đế quốc xâm lược. Câu 19: Đáp án B - Trật tự hai cực Ianta với hai cực là Liên Xô và Mĩ. - Hệ thống chủ nghĩa xã hội sau năm 1945 đã nối liền từ Âu sang Á, trở thành một hệ thống rộng lớn đối đầu hệ thống Tư bản chủ nghĩa. => Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã đánh dấu: + Chủ nghĩa xã hội lâm vào thời kì thoái trào, hiện chỉ còn tồn tại ở một số quốc gia. + Một “cực” đã sụp đổ => Trật tự hai cực Ianta cũng bị phá vỡ. Câu 20: Đáp án A Trước hành động của Liên minh phát xít, các nước Anh, Pháp đã thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít, hòng đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. Câu 21: Đáp án B Những quyết định của Hội nghị Ianta bao gồm: - Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. - Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á sau khi chiến tranh ở châu Âu kết thúc. - Thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. Trang 9
  10. - Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á. => Loại trừ đáp án: B Câu 22: Đáp án D So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX cho đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất không đơn thuần là chỉ chống Pháp bằng bạo động vũ trang mà còn gắn liền với đẩy mạnh cải cách, canh tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn. Tiêu biểu là phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh, thực hiện những cải cách về kinh tế - xã hội, nâng cao dân trí, dân quyền, gắn liền giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh cho dân tộc thoát khỏi ách thống trị của ngoại xâm. Hay phong trào Đông kinh nghĩa thục – mở trường học và đưa vào nội dung học tập mới, trở thành trung tâm của phong trào Duy tân ở Bắc Kì. Duy tân đất nước mới khiến thực lực đất nước mạng hơn, tạo điều kiện quan trọng chống lại kẻ thù. => Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn là điểm mới cũng là điểm tiến bộ nhất của phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 23: Đáp án D Mặc dù đều có chung khuynh hướng dân chủ tư sản, có chung mục tiêu giành độc lập dân tộc nhưng Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh lại có sự mâu thuẫn về chủ trương cứu nước trong tầng lớp văn thân, sĩ phu: - Phan Bội Châu: Đánh Pháp giành độc lập dân tộc, xây dựng xã hội tiến bộ. - Phan Châu Trinh: Vận động cải cách trong nước, khai thông dân trí, mở mang công, thương nghiệp. Câu 24: Đáp án D Xét đáp án D: đây là hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng vì một mục tiêu chung là hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân: - Với cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, chỉ miền Bắc được giải phóng và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội; miền Nam phải tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược. - Với cuộc kháng chiến chống Mĩ, nhân dân Việt Nam đã tiếp tục thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở cả hai miền, tiếp tục hoàn thiện mục tiêu chung duy nhất là thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Cho đến năm 1975, sau cuộc tổng tiến công mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ đó đã hoàn thành, cả nước bước vào thời kì khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 25: Đáp án B Sau chiến thắng Ấp Bắc, miền Nam đã dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. Câu 26: Đáp án B - Các đáp án A, C, D: là nội dung của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương thánh 7-1936. - Đáp án B: là nhiệm vụ của Hội nghị tháng 11/1939 và tháng 5/1941. Câu 27: Đáp án D Cách mạng 1905 - 1907 là cuộc cách mạng dân chủ tư sản đầu tiên do giai cấp vô sản lãnh đạo trong thời kì đế quốc chủ nghĩa. Tuy thất bại những ý nghĩa của cách mạng thật lớn lao. Cách mạng đã phát động các giai cấp bị bóc lột và các đàn tộc bị áp bức trong đế quốc Nga đứng lên đấu tranh, làm lung lay chế độ Nga hoàng. Cuộc cách mạng Nga đã dấy lên một cao trào đấu tranh của giai cấp vô sản trong các nước đế Trang 10
  11. quốc và thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông vào đầu thế kỉ XX. Câu 28: Đáp án A Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa phải đối mặt với muôn vãn khó khăn, thử thách. Những khó khăn trong nước Đảng ta có thể giải quyết nhanh chóng nhưng nạn ngoại xâm là khó khăn lâu dài không thể thanh toán một sớm một chiều. Hơn nữa, khi đất nước càng khó khăn thì việc có giặc ngoại xâm đến là một vấn đề nghiêm trọng, thực lực của đất nước lúc này chưa đủ mạnh về nhiều mặt để đánh chính diện với kẻ thù. => Giặc ngoại xâm (Âm mưu của Pháp và Tưởng) là khó khăn lớn nhất, đưa đất nước ta vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. Câu 29: Đáp án A Đối với Hiệp định Sơ bộ, mặc dù ta muốn có thời gian đề chuẩn bị lực lượng và đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi nước ta nên mới tạm thời hòa hõa với Pháp. Tuy nhiên, điều khoản của các hiệp định không có điều khoản nào vi phạm chủ quyền quốc gia. Đến khi Tạm ước được kí kết (14-9-1946), Việt Nam cũng nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa nhưng chủ quyền quốc gia vẫn được giữ vững. Đây là nguyên tắc đảng ta luôn tuân thủ trong hoạt động ngoại giao trong cả thời chiến và thời bình. Câu 30: Đáp án D Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động cùa chúng ta” có giá trị và ý nghĩa như một chương trình hành động, một lời hiệu triệu, một lời dẫn dắt dân ta tiến hành một cao trào kháng Nhật cứu nước, tạo cơ sở cho sự sáng tạo của các địa phương trên cơ sở đường lối chung của Đảng. => Thực hiện chỉ thị này, nhân dân ta đã tiến hành những cuộc khởi nghĩa từng phần, giành thắng lợi từng bộ phận rồi tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc đối với các địa phương nhận thấy so sánh lực lượng giữa ta và địch có lợi cho cách mạng. Câu 31: Đáp án B Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã tạo ra những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, những khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. Chọn: B Chú ý: Đáp án B và C của trường đều là đáp án đúng => TS247 đã thay đổi đáp án C để thỏa mãn câu hỏi chỉ chọn được 1 đáp án Câu 32: Đáp án C Điểm chính của kế hoạch Nava là giữ thế phòng ngự, tập trung quân đông ở Đồng bằng Bắc Bộ, 44 tiểu đoàn trong tổng số 84 tiểu đoàn. - Bước 1: quân Pháp giữ thế phòng ngự ở chiến trường chính Bắc Bộ. - Bước 2: chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược. => Điểm chính của kế hoạch Nava là tập trung binh lực xây dựng 1 lực lượng cơ động chiến lược mạnh, để giành thắng lợi quân sự quyết định chuyển bại thành thắng. Chọn: C Chú ý: Trang 11
  12. Khi kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản do cuộc tiến công của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 => Pháp chuyển sang xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương => Biến Điện Biên Phủ thành trung tâm điểm của kế hoạch Nava. Câu 33: Đáp án A Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại mới, đó là tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. Câu 34: Đáp án D Để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, Đảng ta đã kiên định và vận dụng sáng tạo quan điểm cách mạng bạo lực, với hai lực lượng cơ bản: lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang (LLVT); kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng. Trong đó, kết hợp giữa tiến công và nổi dậy, nổi dậy và tiến côngđạt tới đỉnh cao, đánh bại và làm tan rã toàn bộ lực lượng địch, kết thúc chiến tranh trong thời gian ngắn, có lợi nhất. Sự kết hợp giữa tiến công quân sự của bộ đội chủ lực và nổi dậy của quần chúng được thực hiện hết sức chặt chẽ, hiệu quả trong suốt cuộc Tổng tiến công chiến lược. Những đòn tiến công quân sự của bộ đội chủ lực, bằng những trận đánh hiệp đồng binh chủng quy mô lớn, đánh thẳng vào các thành thị, trung tâm đầu não, căn cứ quân sự của địch; tiêu diệt, làm tan rã lực lượng lớn và gây cho chúng hoang mang tột độ đã tạo điều kiện hỗ trợ, thúc đẩy lực lượng chính trị của quần chúng nổi dậy, đập tan bộ máy kìm kẹp của địch ở địa phương, cơ sở để giành quyền làm chủ. Sự nổi dậy mạnh mẽ của quần chúng nhân dân trên nhiều địa bàn từ nông thôn đến thành thị, với nhiều hình thức phong phú, linh hoạt đã tạo thuận lợi cho bộ đội chủ lực cả về thế, lực để nhanh chóng đập tan sự kháng cự của địch, tập trung lực lượng vào những mục tiêu chủ yếu của cuộc Tổng tiến công. Câu 35: Đáp án C Để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì” Nhật Bản rất coi trọng yếu tố giáo dục và khoa học – kĩ thuật. Câu 36: Đáp án C Sự kiện khủng bố ngày 11đã đặt các quốc gia - dân tộc đứng trước những thách thức của cuộc khủng bố với những nguy cơ khó lường. Câu 37: Đáp án C - Mục tiêu cao nhất của cuộc kháng chiến chống Pháp là buộc Pháp phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, đó là: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. - Trong Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, nghĩa là công nhận tính thống nhất của Việt Nam => Ta đã bước đầu giành được thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc. Câu 38: Đáp án B Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Kể từ đây cách mạng Việt Nam có đảng lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo, có đội ngũ cán bộ kiên trung. Đây là tiền đề quan trọng tạo sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam. Câu 39: Đáp án A - Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947: là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp. - Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950: là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Trang 12
  13. Câu 40: Đáp án D Từ năm 1993, trước áp lực đấu tranh của người da màu, bản Hiếp pháp này đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai). Sau đó, một sự kiện nữa tiếp tục khẳng đinh điều này đó là sự kiện 4/1994, trong cuộc bầu cử dân chủ giữa các chủng tộc ở châu Phi, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi. Trang 13