Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nghèn (Có lời giải)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nghèn (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_mon_lich_su_12_truong_thpt.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Nghèn (Có lời giải)
- THPT NGHÈN ĐỀ THI THỬ THPT UỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng về ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945? A. Đã mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam. B. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của CNĐQ. C. Là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của Cách mạng Việt Nam. Câu 2: Thành tựu nổi bật về Khoa học – kĩ thuật của Mĩ trong năm 1969 là A. chế tạo thành công bom nguyên tử B. giải mã được bản đồ gen người C. tạo ra cừu ĐôliD. đưa người lên mặt trăng Câu 3: Điểm khác về nhiệm vụ cách mạng của Luận cương tháng 10/1930 so với Cương Lĩnh tháng 2- 1930 là gì? A. Nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc và giai cấp, sáng tạo. B. Nêu cao được vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. D. Nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. Câu 4: Hoạt động nào đã giúp Nguyễn Ái Quốc xác định “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” ? A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (18/6/1919). B. Tham dự và đọc tham luận tại Đại hội V của Quốc tế cộng sản (7/1924) C. Đọc Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa (7/1920). D. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế 3 và thành lập Đảng cộng sản Pháp (12/1920). Câu 5: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê là ai? A. Đinh Công Tráng. B. Phan Đình Phùng.C. Tôn Thất Thuyết.D. Nguyễn Thiện Thuật. Câu 6: Cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga đã lật đổ chế độ chính trị nào? A. Chính phủ lâm thời tư sản. B. Quân chủ chuyên chế. C. Nền cộng hòa tư sản. D. Nền quân chủ lập hiến. Câu 7: Đánh giá thế nào cho đúng về tính chất của Phong trào dân chủ 1936 -1939? A. Giải phóng dân tộc. B. Dân chủ công khai.C. Dân chủ nhân dân. D. Dân tộc dân chủ. Câu 8: Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới? A. “Cách mạng trắng”. B. “Cách mạng xanh”. C. “Cách mạng công nghiệp”. D. “Cách mạng chất xám”. Trang 1
- Câu 9: Mĩ từng bước can thiệp và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương từ kế hoạch nào? A. Kế hoạch Nava. B. Kế hoạch của Bôlae. C. Kế hoạch Rơve. D. Đờ Lát đơ Tátxinhi. Câu 10: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập ra tờ báo nào? A. Đời sống công nhân. B. Báo Thanh niên. C. Báo Búa liềm.D. Người cùng khổ. Câu 11: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ, độc lập chính trị và sự nhất trí giữa 5 nước lớn. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ, giải quyết các tranh chấp bằng hòa bình. C. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 12: Điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới đầu thế kỉ XX là gì? A. Lực lượng xã hội mới ra đời. B. Giai cấp phong kiến đã lỗi thời. C. Phong trào Cần Vương thất bại. D. Truyền thống yêu nước dân tộc. Câu 13: Nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ của cuộc Cách mạng Khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì? A. Kĩ thuật. B. Khoa học. C. Sản xuất. D. Cuộc sống. Câu 14: Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là gì? A. Nguy cơ tụt hậu, cạnh tranh và mất bản sắc. B. Ô nhiễm môi trường và mất độc lập dân tộc. C. Nguy cơ bất ổn định về kinh tế và văn hóa.D. Nguy cơ khủng bố và tranh chấp biển đảo. Câu 15: Đâu là cuộc chiến tranh nhân dân đầu tiên trong thời đại Hồ Chí Minh? A. Cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Phong trào 1930-1931 Xô viết Nghệ Tĩnh. C. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.D. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. Câu 16: Mở đầu thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới 2 là khu vực nào trên thế giới ? A. Châu Phi. B. Đông Bắc Á. C. Đông Nam Á. D. Mĩlatinh. Câu 17: Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến trước ngày 19/12/1946, như thế nào? A. Cách mạng nước ta có Đảng lãnh đạo. B. Quân Trung Hoa dân quốc và Anh vào. C. Nhân dân ta có quyền làm chủ đất nước.D. Trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954? A. Quân ta tiếp quản Hà Nội. B. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc. C. Chiến thắng Điện Biên Phủ. D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết Câu 19: Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” từ sau thất bại nào? A. Kế hoạch tấn công Việt Bắc 1947. B. Biên giới 1950 – Rơve phá sản. Trang 2
- C. Kế hoạch Đờ lát đơ Tatxinhi.D. Tiến công ra Hòa Bình 1951-1952. Câu 20: Thắng lợi lớn nhất của ta trong Hiệp định Giơnevơ là gì? A. Các bên tham chiến thực hiện tập kết chuyển quân chuyển giao khu vực. B. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. C. Pháp và các đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương. D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ 3 nước. Câu 21: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của ta và liên quân Lào Việt đã buộc Pháp phải bị động phân tán thành những nơi tập quân theo thứ tự như thế nào? A. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Luông phabăng, Plâyku và Xênô. B. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xênô, Luông phabăng và Plâyku. C. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Plâyku, Xênô, Luông phabăng. D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku và Luông phabăng Câu 22: Hoàn cảnh ra đời của kế hoạch tấn công Việt Bắc 1947 của Bôlae và kế hoạch Rơve của Pháp có gì giống nhau ? A. Có sự đồng ý, can thiệp của Mĩ. B. Pháp giữ quyền chủ động chiến lược . C. Pháp mất quyền chủ động ở Bắc Bộ.D. Pháp lún sâu vào thế bị động phòng ngự. Câu 23: Nhật Bản tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa –xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN, là nội dung của học thuyết nào? A. Học thuyết Hasimôtô (1- 1997). B. Học thuyết Miyadaoa (1-1991). C. Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991). D. Hòa bình Xanphranxcô (8-9-1951). Câu 24: Nguyên nhân chung đưa đến sự phát triển cao và hiện đại của nền kinh tế TBCN ở Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản là gì? A. Các công ty năng động, có tầm nhìn xa trông rộng, chính sách điều tiết tốt. B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất. C. Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao và tài nguyên phong phú. D. Tận dụng tốt các các cơ hội ở bên ngoài như nguồn viện trợ và nguyên liệu. Câu 25: Nội dung nào trong Đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng ta là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam? A. Kháng chiến toàn diện. B. Kháng chiến lâu dài. C. Tự lực cánh sinh. D. Toàn dân kháng chiến. Câu 26: Khi địch tiến công Việt Bắc 1947, Đảng ta có chỉ thị như thế nào? A. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”. B. “Tất cả cho chiến dịch toàn thắng”. C. Đây là cơ hội tốt, mở chiến dịch phản công tiến công địch. D. “Tất cả cho chiến dịch. Tất cả để đánh thắng”. Trang 3
- Câu 27: Hội nghị Ban chấp Hành Trung ương tháng 11/1939, Đảng cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập Mặt trận với tên gọi như thế nào? A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh( Việt Minh). C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Câu 28: Căn cứ địa chính của cách mạng cả nước trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở đâu? A. Căn cứ Cao-Bắc-Lạng. B. Khu giải phóng Việt Bắc. C. Căn cứ địa ở Cao Bằng. D. Căn cứ Bắc Sơn-Võ Nhai. Câu 29: Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới 2 là gì? A. Chiến tranh cách mạng. B. Khởi nghĩa vũ trang. C. Đấu tranh nghị trường. D. Chính trị- ngoại giao. Câu 30: Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng (2/1951), đã quyết định ở Việt Nam Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi mới như thế nào? A. Đảng Lao động Việt Nam. B. Đảng cộng sản Việt Nam. C. Đảng cộng sản Đông Dương. D. Đảng Mác – Lê nin. Câu 31: Vì sao đầu thế kỉ XX, các sĩ phu yêu nước Việt Nam hồ hởi đón nhận những ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng mới tư sản từ Trung Quốc và Nhật Bản ? A. Đang bế tắc về tư tưởng. B. Do sự hạn chế tầm nhìn. C. Xã hội chưa thay đổi. D. Giai cấp tư sản chưa có. Câu 32: Sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp đêm 9/3/1945, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là ai? A. Chính phủ Trần Trọng Kim. B. Phát xít Pháp - Nhật. C. Phát xít Nhật . D. Thực dân Pháp . Câu 33: Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất có thái độ tha thiết canh tân đất nước, hăng hái đấu tranh vì độc lập dân tộc? A. Tư sản dân tộc. B. Nông dân.C. Tiểu tư sản trí thức. D. Công nhân. Câu 34: Thành tựu nào của Liên Xô đã mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ cho loài người? A. Phóng tàu vũ trụ có người lái bay quanh trái đất năm 1961. B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm 1957. C. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp ước hạn chế vũ khí chiến lược 1972. D. Liên Xô đã chế tạo thàng công bom nguyên tử năm 1949. Câu 35: Điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc về nội dung cuộc Cách mạng tư sản dân quyền trong trong Cương lĩnh tháng 2/1930 như thế nào? A. Chỉ chống đế quốc giải phóng dân tộc. B. Có làm nhiệm vụ cách mạng ruộng đất C. Chống phong kiến chia ruộng cho dân. D. Chống đế quốc và chống phong kiến. Trang 4
- Câu 36: Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế gì trong công tác mặt trận ở phong trào dân chủ 1936- 1939? A. Chưa thành lập được một mặt trận dân tộc thống nhất của riêng Việt Nam B. Chưa tập hợp được toàn lực lượng dân tộc C. Chưa xây dựng được khối liên minh công- nông làm nòng cốt D. Tên mặt trận không phù hợp với nhiệm vụ của thời kì Câu 37: Nội dung nào sau đây không phải là hoạt động của Xô viết Nghệ Tĩnh? A. Thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân, tự do hội họp. B. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân, xóa tệ nạn xã hội. C. Xây dựng hệ thống chính quyền cách mạng dân chủ nhân dân. D. Chia ruộng, lập các tổ chức để nhân dân giúp nhau sản xuất. Câu 38: Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh? A. Mĩ Thực hiện “Kế hoạch Mác San” - Phục hồi kinh tế Tây Âu. B. Mĩ, Tây Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. C. Thông điệp của tổng thống Truman tại Quốc Hội Mĩ (3/1947). D. Sự ra đời của khối NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacsava. Câu 39: Tính chất của phong trào công nhân Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuộc Bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là gì? A. Khuôn khổ tự phát. B. Phát triển tự giác.C. Hoàn toàn tự giác. D. Lãnh đạo cách mạng. Câu 40: Tổ chức bí mật đầu tiên của công nhân Việt Nam là A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Đảng cộng sản sản Việt Nam. C. Tân Việt cách mạng Đảng. D. Công hội đỏ Sài Gòn 1920. Đáp án 1-C 2-D 3-D 4-A 5-B 6-B 7-B 8-D 9-C 10-B 11-C 12-A 13-B 14-A 15-D 16-C 17-D 18-D 19-A 20-C 21-B 22-B 23-C 24-B 25-B 26-A 27-D 28-B 29-D 30-A 31-A 32-C 33-C 34-A 35-D 36-D 37-C 38-C 39-A 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C - Đáp án A, B, D: đều là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám. - Đáp án C: là ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 2: Đáp án D Trang 5
- Năm 1969, Mĩ đã phóng thành công tàu vũ trụ Apolo 11 đưa nhà phi hành gia Neil Amstrong và Buzz Aldrin lên mặt trăng. Câu 3: Đáp án D - Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930): kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấ, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. - Luận cương chính trị (tháng 10-1930): đưa ra nhiệm vụ chiến lược là đánh đổ phong kiến và đế quốc => Nghĩa là đặt nhiệm vụ giai cấp lên trên nhiệm vụ dân tộc => Nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. Câu 4: Đáp án A Ngày 18-6-1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã gửi tới Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam, đòi Chính phủ Pháp và các nước đồng minh thừa nhận các quyền tự do, dân chủ và quyền bình đẩng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam. => Bản yêu sách không được chấp nhận => Nguyễn Ái Quốc đã xác định: “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình. Câu 5: Đáp án B Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê là Phan Đình Phùng. Câu 6: Đáp án B Cách mạng tháng Hai năm 1917 đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng. Câu 7: Đáp án B Do quy định bởi hoàn cảnh trong nước và thế giới có sự biến đổi, Đảng ta đã chủ trương tạm gác nhiệm vụ dân tộc, đề ra nhiệm vụ trước mắt là: chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, giành tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. => Đây là một phong trào dân chủ rộng lớn, đầu tranh kết hợp công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. => Tính chất của phong trào 1936 – 1939 là: dân chủ công khai. Câu 8: Đáp án D Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phầm mềm lớn nhất thế giới. Câu 9: Đáp án C Ngày 13-5-1949, Mĩ đồng ý với kế hoạch Rơve của Chính phủ Pháp. Với kế hoạch này, Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương Câu 10: Đáp án B Báo Thanh niên của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập, ra số đầu tiên vào 21-6-1925. Câu 11: Đáp án C - Các đáp án A, B, D: là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc. - Đáp án C: là nguyên tắc hoạt động của ASEAN (sgk 12 trang 131). Câu 12: Đáp án A Trang 6
- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm nảy sinh những lực lượng xã hội mới. Sự biến đổi này tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới đầu thế kỉ XX. Câu 13: Đáp án B Trong cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, khoa học trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ. Câu 14: Đáp án A Thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN: - Nếu không nắm bắt được các cơ hội thì nước ta sẽ trở nên lạc hậu so với các nước khác ở trong khu vực - Sự cạnh tranh gay gắt về kinh tế, khoa học – kĩ thuật của nước ta và các nước trong khu vực - Gặp khó khăn về ngôn ngữ, phong tục, tập quán không giống nhau - Sự hội nhập dể bị "hòa tan" làm cho các phong tục tập quán của nước ta bị phai mờ đi. Câu 15: Đáp án D Ngày 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Đáp lại Lời kêu gọi của Người, toàn thể nhân dân Việt Nam, không phân biệt gái, trai, già, trẻ, dân tộc, đảng phái, tôn giáo đã đứng lên, không sợ hy sinh, không quản gian khổ, với mọi thứ vũ khí có trong tay, quyết giành lại độc lập cho dân tộc. Với chiến thắng trong hai cuộc kháng chiến chống lại hai đế quốc to (Pháp và Mĩ), Việt Nam đã làm nên một cuộc cách mạng thực sự trong lĩnh vực quân sự. Đó là chiến tranh nhân dân Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh, mà tác động của nó còn ảnh hưởng sâu sắc và lâu dài đến nghệ thuật quân sự thế giới trong thế kỷ XXI. => Cuộc chiến tranh nhân dân đầu tiên thời đại Hồ Chí Minh là cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. Câu 16: Đáp án C Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào? - Bắc Phi: Phong trào đấu tranh ở Ai Cập (1952) sau đó lập nên nhà nước Cộng hòa Ai Cập (1953). - Đông Phi: sau năm 1960 mới lần lượt giành độc lập. - Đông Bắc Á: năm 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. - Đông Nam Á: năm 1945, có 3 quốc gia giành độc lập sớm nhất (Inđônêxia, Việt Nam, Lào) => Đông Nam Á là khu vực có phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 17: Đáp án D Sau năm 1945, Việt Nam có những thuận lợi cơ bản những cũng gặp không ít khó khăn, trong đó có khó khăn về: nạn đói, nạn dốt, tài chính, ngoại xâm và nội phản => Việt Nam rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” từ sau cách mạng tháng Tám đến trước ngày 19/12/1946. Câu 18: Đáp án D Hiệp định Giơnevơ (1954) buộc Pháp phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương và được các các tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng. Đây là Hiệp định đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) kết thúc thắng lợi. Câu 19: Đáp án A Trang 7
- Sau thất bại của chiến dịch Việt Bắc năm 1947, Phảp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”, “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. Câu 20: Đáp án C Xét từ mục tiêu chiến lược của các nước Đông Dương khi đấu tranh chống Pháp chính là giành độc lập dân tộc. Sự chiến thắng chỉ khi Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. Xét thêm ý nghĩa của Hiệp đinh Giơnevơ, đây là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta các nước Đông Dương và được các cường quốc cùng các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng. => Như vậy, thắng lợi lớn nhất của ta đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là được các nước tham dự Hội nghi công nhận độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 21: Đáp án B - Ngày 10-12-1953, một bộ phận quân chủ lực của ta tiến công thi xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ được giải phóng). Nava buộc phải đưa 6 tiểu đoàn cơ động tư Đồng Bằng Bắc Bộ tăng cường cho Điện Biên Phủ -> nơi tập trung quân thứ hai của Pháp. - Đầu tháng 12-1953, liên quâ Việt – Lào mở cuộc tấn công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp Xavannakhet và Xênô. Nava buộc phải tăng cường lực lượng cho Xêxô -> nơi tập trung quân thứ ba của Pháp. - Cuối tháng 1 – 1954, liên quân Việt – Lào tấn công Thượng Lào, giải phóng Nậm Hu và toàn tinh Phongxalì. Nava gấp rút điều quân cho Luôngphabang và Mường Sài -> nơi tập trung quân thứ tứ của Pháp. - Đầu tháng 2 – 1954, quân ta tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên, giải phóng toàn tỉnh Kom Tum, uy hiếp Playku. Pháp tăng cường lực lượng cho Plâyku -> nơi tâp trung quân thứ 5 của Pháp. Câu 22: Đáp án B Đáp án Kế hoạch tấn công Việt Bắc 1947 của Bôlae Kế hoạch Rơve Đáp án Mỹ viện trợ cho nước Pháp 3 tỷ đôlatheo kế hoạch Mỹ đồng ý với kế hoạch Rơve của Pháp, A Macsan, nhờ đó Pháp mới đỡ khó khoăn hơn trong viện trợ kinh tế và quân sự cho Pháp việc tiếp tục chiến tranh ở Việt Nam. Tuy nhiên, Trang 8
- Mỹ không ngăn cản Pháp mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam cũng không trực tiếp viện trợ cho các lực lượng viễn chinh Pháp ở Đông Dương. Đáp án Pháp giữa quyền chủ động chiến lược (sau chiến C dịch Biên giới (1950) thất bại => Pháp mới mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ) Đáp án Là tình thế của Pháp từ năm 1953, hoàn cảnh Pháp D đề ra kế hoạch Nava Câu 23: Đáp án C Nội dung chủ yếu của học thuyết Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991) là tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. Chọn: C Chú ý: Học thuyết Phucưđa (1977) đánh dấu mở đầu quá trình “trở về châu Á” của Nhật Bản. Câu 24: Đáp án B Nguyên nhân chung đưa đến sự phát triển cao và hiện đại của nền kinh tế TBCN ở Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản gồm: - Dựa vào thành tựu Khoa học – kĩ thuật, điều chỉnh cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm - Trình độ tập trung tư bản và tập trung sản xuất cao nên có sức sản xuất và cạnh tranh lớn. - Vai trò điều tiết của nhà nước có hiệu quả. Trong đó, áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất là nguyên nhân giống nhau cơ bản nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 25: Đáp án B Trong đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng, kháng chiến trường kì (kháng chiến lâu dài) là một chủ trương sáng suốt của Đảng dựa trên sự vận dụng một cách khoa học Chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh của nước ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Đó là sự kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc ta: "lấy yếu chống mạnh", "lấy ít địch nhiều", Mặt khác, vì so sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và địch có sự chênh lệch, địch mạnh hơn ta về quân sự và kinh tế, ta chỉ hơn địch về tinh thần và có chính nghĩa. Vì vậy, phải có thời gian để chuyển hóa lực lượng làm cho địch yếu dần, ta càng đánh càng mạnh, đến một lúc nào đó ta mạnh hơn địch sẽ tiến lên đánh bại địch. Câu 26: Đáp án A Khi địch vừa tiến công lên Việt Bắc, đảng ta đã có chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”. Câu 27: Đáp án D Hội nghị Ban chấp Hành Trung ương tháng 11/1939, Đảng cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Câu 28: Đáp án B Từ ngày 4-6-1945, Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập, trở thành căn cứ địa chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới. Trang 9
- Câu 29: Đáp án D Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khác với Mĩ Latinh - chủ yếu là đấu tranh vũ trang thì phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi lại chủ yếu diễn ra dưới hình thức chính trị hợp pháp, thương lượng với các nước phương Tây để giành độc lập. Câu 30: Đáp án A Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng (2/1951), đã quyết định ở Việt Nam Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi mới là Đảng Lao động Việt Nam. Câu 31: Đáp án A Với sự thất bại của phong trào Cần Vương cũng đồng thời đánh dấu khuynh hướng cứu nước phong kiến hoàn toàn thất bại. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân đang bế tắc về tư tưởng, đường lối đấu tranh thì đầu thế kỉ XX, cùng với sự xuất hiện của tầng lớp tư sản và tiểu tư sản, nhiều Tân thư, Tân báo của Trung Hoa cổ động cho tư tưởng dân chủ tư sản được đưa vào nước ta => Các sĩ phu yêu nước thức thời đã tiếp nhận tư tưởng đó một cách nồng nhiệt. Câu 32: Đáp án C Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng ta đã họp và ra chỉ thị: “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, xác định kẻ thù chúng của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật. Câu 33: Đáp án C Bộ phận học sinh, sinh viên, trí thức (thuộc bộ phận tiểu tư sản tri thức) là tầng lớp nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh tân đất nước, nên hăng hái đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc. Câu 34: Đáp án A Năm 1961, Liên Xô đã phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Câu 35: Đáp án D - Chủ nghĩa Mác - Lê-nin xác định giải quyết nhiệm vụ giai cấp trước nhiệm vụ dân tộc, tiêu biểu là cách mạng tháng Mười (năm 1917) ở Nga là đánh đổ chế độ phong kiến Nga hoàng sau đó mới chống lại đế quốc. - Tuy nhiên, xuất phát từ hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam là mâu thuẫn dân tộc được đặt ra cấp bách hàng đầu => Cần giải quyết nhiệm vụ dân tộc trước, sau đó nếu có điều kiện thì giải quyết luôn mâu thuẫn giai cấp ở một mức độ nhất định. Bằng chứng là từ năm 1939 – 1945, Đảng ta luôn giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, đánh đổ ách thống trị của đế quốc, thực dân, giành độc lập dân tộc Chọn: D Câu 36: Đáp án D Hạn chế của Đảng cộng sản Đông Dương trong công tác mặt trận ở phong trào dân chủ 1936-1939 là tên mặt trận không phù hợp với nhiệm vụ của thời kì nên ảnh hưởng tới quá trình tập hợp lực lượng. Cụ thể nhiệm vụ trước mắt của thời kì 1936-1939 là chưa phải là đánh đổ thực dân pháp mà là chống phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, nhưng tên mặt trận lại được đặt là mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Hạn chế đó sau này đã được khắc phục khi tên gọi mặt trận dân chủ Đông Dương ra đời (3-1938) Câu 37: Đáp án C - Các đáp án A, B, D: đều là hoạt động của Xô viết Nghệ - Tĩnh. Trang 10
- - Đáp án C: hệ thống chính quyền cách mạng dân chủ nhân dân được xây dựng sau khi cách mạng tháng Tám thành công. Câu 38: Đáp án C Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên chiến tranh lạnh là thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947. Trong đó, tổng thống Mĩ khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trơ khẩn cấp 400 triệu USD cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì. Câu 39: Đáp án A - Trong thời gian trước tháng 8-1925: công nhân đấu tranh đòi lợi kinh tế bằng cách phá hoại máy móc của chủ xưởng, đòi tăng lương, giảm giờ làm => nằm trong khuôn khổ tự phát. - Đến tháng 8-1925 đã đánh dấu mốc giai cấp công nhân bước đầu đi vào đấu tranh tự giác. - Khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mới đấu dấu phong trào công nhân phát triển hoàn toàn tự giác và công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng. Câu 40: Đáp án D Trong giai đoạn 1919 – 1925, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn đã thành lập được tổ chức bí mật của mình, đó là Cộng hội (bí mật). Đây cũng đồng thời là tổ chức bí mật đầu tiên của công nhân Việt Nam, do Tôn Đức Thắng sáng lập. Trang 11