Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Krông Bông (Có lời giải)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Krông Bông (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_mon_lich_su_12_truong_thpt.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Krông Bông (Có lời giải)
- SỞ GĐ & ĐT ĐẮK LẮK ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 THPT KRÔNG BÔNG Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ THI THỬ LẦN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Thắng lợi của quân và dân miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” (1961 -1965) chứng tỏ A. Vai trò to lớn của hậu phương miền Bắc. B. Sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam. C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.D. Sự phát triển của lực lượng vũ trang miền Nam Câu 2: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ tháng 12 -1925 có ý nghĩa gì? A. Làm bùng lên làn sóng đấu tranh mới của nhân dân Ấn Độ. B. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. C. Góp phần thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Anh của nhân dân Ấn Độ. D. Một làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh bùng nổ khắp Ấn Độ. Câu 3: Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng A. Xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở Châu Âu. B. Thành lập một liên minh chính trị ở Châu Âu. C. Tăng cường hợp tác khoa học – kĩ thuật với các nước Châu Âu. D. Nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. Câu 4: Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc Việt Nam trong những năm (1965-1968) là A. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn. B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ hậu phương lớn. C. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam. D. Chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mỹ. Câu 5: Để cùng nhau chống chủ nghĩa phát xít, trong các năm 1936 – 1939 ở ba nước Đông Dương đã thành lập? A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Dân tộc Đông Dương. C. Mặt trận Giải phóng Đông Dương.D. Mặt trận Đoàn kết Đông Dương. Câu 6: Sau khi ký hiệp định Pari (29/01/1973), chính quyền Sài Gòn đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam? A. Tiếp tục nhận viện trợ từ Mỹ. B. Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. Chấp nhận đầu hành lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam. D. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”. Trang 1
- Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc? A. Bộ phiếu tán thành việc ra nhập quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920). B. Ảnh hưởng của Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đế tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. C. Đưa yêu sách đến Hội nghị Vecsxai (18-6-1919). D. Đọc luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920). Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1930-1945), dựa vào cơ sở nào Mỹ thực hiện chiến lược toàn cầu với mục đích lãnh đạo thế giới? A. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mỹ. B. Phong trào cách mạng thế giới suy yếu. C. Sự suy yếu của Liên Xô và các nước tư bản Châu Âu. D. Sự ủng hộ của các nước đồng minh của Mỹ. Câu 9: Vì sao Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (01 -1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng? A. Mỹ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Gionevo. B. Ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp đấu tranh hòa bình được nữa. C. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. D. Miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh. Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu cuộc “Chiến tranh lạnh” kết thúc? A. Cuộc gặp không chính thức giữa Buso và Goocbachop tại đảo Mantan (12-1989). B. Định ước Henxinki năm 1975. C. Hiệp định và hạn chế phóng tên lửa (ABM) năm 1972. D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991). Câu 11: Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại năm 1954, nhân dân miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất? A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp. B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến còn phổ biến. C. Xây dựng miền Bắc trở thành hậu phương kháng chiến lớn. D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh để lại. Câu 12: Những yếu tố nào góp phần làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang màu sắc mới? A. Sự chuyển biến về kinh tế của Việt Nam B. Pháp tiếp tục duy trì quan hệ sản xuất phong kiến. C. Sự tác động của cách mạng thế giới và sự ra đời của các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội. D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam. Câu 13: Con đường cách mạng của miền Nam Việt Nam được xác định tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) là gì? Trang 2
- A. Cách mạng vũ trang. B. Đấu tranh ngoại giao.C. Đấu tranh ôn hòa. D. Cách mạng bạo lực Câu 14: Âm mưu thâm độc của đế quốc Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) được thể hiện trong chiến thuật nào? A. Dồn dập lập “Ấp chiến lược”. B. “Tìm diệt” và “chiếm đóng” C. ‘Trực thăng vận” và “thiết xa vận”. D. “Tìm diệt” và “bình địch” vào “vùng đất thánh Việt cộng”. Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa “Chiến tranh lạnh” với các cuộc chiến tranh đã qua trong lịch sử nhân loại là nào? A. Không diễn ra các cuộc xung đột trực tiếp về quân sự giữa Liên Xô và Mỹ. B. Diễn ra xung đột toàn diện, dai dẳng, không phân thắng bại. C. Làm cho thế giới luôn trong tình trạng xung đột căng thẳng. D. Chỉ diễn ra các cuộc xung đột quân sự chủ yếu giữa Liên Xô và Mỹ. Câu 16: Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, tổ chức ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào? A. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục. B. Hợp tác trên lĩnh vực văn hóa. C. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế. Câu 17: Nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ la tinh”? A. Chi lê B. Cuba C. Nicanagao D. Achentina Câu 18: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Lào và Campuchia trong cuộc kháng chiến chống Pháp? A. Kích thích sự phát triển của phong trào đấu tranh dân chủ. B. Thúc đẩy phong trào công nhân ở Lào, Campuchia phát triển C. Đã ra đời được các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân hai nước. D. Giải phóng được nhân dân hai nước khỏi ách thống trị thực dân. Câu 19: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là? A. Dân chủ B. Dân tộc và người cày có ruộng C. Độc lập, tự do D. Cách mạng dân chủ tư sản Câu 20: Nguyên nhân chủ quan nào quyết định nhất đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975). A. Ta có hậu phương vững chắc miền Bắc cung cấp sức người, sức của cho miền Nam. B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. C. Nhờ sự lãnh đạo sản xuất của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và tinh thần đoàn kết của nhân dân Đông Dương. Câu 21: Mục đích của Đảng ta khi thực hiện cải cách ruộng đất giai đoạn (1954 -1956) ở miền Bắc là gì? A. Xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn của đất nước. Trang 3
- B. Củng cố khối liên minh công – nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất. C. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”. D. Xây dựng đời sống mới cho nhân dân Câu 22: Mục đích của phong trào Ngũ tứ năm 1919 ở Trung Quốc là? A. Lật đổ chính quyền phong kiến Mãn Thanh. B. Cải cách đất nước Trung Quốc. C. Đánh đuổi các nước đế quốc. D. Phản đối ấm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. Câu 23: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam (1964 - 1968), được tiến hành bằng A. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất. B. Quân viễn chinh, quân của một số nước đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn. C. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn của Mỹ chỉ huy. D. Quân một số nước đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn. Câu 24: Để vươn lên phát triển trong xu thế toàn cầu hoá, Việt Nam cần phải làm gì? A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ. B. Mở cửa để hội nhập sâu rộng với bên ngoài. C. Tận dụng các nguồn vốn đầu tư bên ngoài.D. Hoàn thành công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa. Câu 25: Nội dung gây tranh cãi nhiều nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (2- 1945) là gì? A. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. B. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. C. Thành lập tổ chức - Liên Hợp Quốc. D. Phân chia khu vực phạm vi chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận. Câu 26: Điểm giống nhau cơ bản giữa “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) và “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) là gì? A. Chiến tranh thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu. B. Chiến tranh thực dân. C. Chiến tranh tổng lực. D. Có quân đội Sài Gòn làm chủ lực. Câu 27: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam ở Nam Kỳ nửa sau thế kỷ XIX thất bại? A. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo. B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản không cho nhân dân chông Pháp. C. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất. D. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ. Câu 28: Đảng ta đề ra chủ trương chuyển hướng chiến lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu tại đâu? Trang 4
- A. Hội nghị Ban chấp hành trung ương tháng 7/1936. B. Hội nghị Ban chấp hành trung ương tháng 11/1939. C. Hội nghị Ban chapa hành trung ương tháng 5/1941. D. Hội nghị Ban chấp hành trung ương tháng 11/1940. Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa “Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) so với “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1966) của Mỹ là gì? A. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam. B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mỹ với vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ. C. Dùng người Việt đánh người Việt. D. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh của Mỹ và quân đồng minh của Mỹ. Câu 30: Điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) là? A. Sử dụng quân viễn chinh của Mỹ là lực lượng chủ yếu. B. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu. C. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mỹ chỉ huy. D. Sử dụng quân viễn chinh của Mỹ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mỹ. Câu 31: Yếu tố gây tác động lớn đến toàn bộ nền kinh tế, chính trị, xã hội ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là? A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. B. Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc. C. Chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa của thực dân phương Tây. D. Hậu quả của Chính tranh thế giới thứ nhất. Câu 32: Ngày 1-10-1949, nước cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập đánh dấu Trung Quốc đã A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản. D. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. Câu 33: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954)? A. Thắng lợi của chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 (2/1947). B. Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. C. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. Câu 34: Điểm khác nhau của Hiệp ước Hác - măng (1883) so với Hiệp ước Patonot (1884) là gì? A. Khu vực cai quản của triều đình Huế bị thu hẹp từ Khánh Hòa đến Đèo Ngang. B. Thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ. Trang 5
- C. Thể hiện thái độ yếu hèn của triều đình Huế. D. Tạo điều kiện cho Pháp đặt ách cai trị lâu dài ở nước ta. Câu 35: Điểm khác nhau của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là A. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn. B. Hưởng ứng chiếu Cần vương C. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương D. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình Câu 36: Phương châm tác chiến trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 giải phóng hoàn toàn miền Nam được Bộ chính trị Trung ương xác định là gì? A. Đánh chắc, tiến chắc B. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng C. Đánh nhanh, thắng nhanh D. Lâu dài đánh chắc, tiến chắc. Câu 37: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam? A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Là điều kiện để Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975. C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn. D. Đánh dấu sự chuyển sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn Miền Nam. Câu 38: Nguyên nhân chung quyết định đến sự phát triển của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Vai trò điều tiết quản lý của nhà nước B. Đội ngũ lao động có trình độ kĩ thuật cao C. Trình độ tập trung sản xuất và tư bản cao D. Áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật vào sản xuất Câu 39: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là gì? A. Hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mỹ. B. Sử dụng trang bị vũ khí của Mỹ. C. Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mỹ. D. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mỹ. Câu 40: Vì sao Mỹ buộc phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Do đòn tấn công bất ngờ, gây choáng váng địch của ta trong cuộc Tiến công chiến lược 1972. B. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari. C. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong việc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ. Trang 6
- D. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự trong ba năm 1969,1970 và 1971. Đáp án 1-C 2-C 3-D 4-A 5-A 6-D 7-A 8-A 9-B 10-A 11-B 12-C 13D- 14-D 15-A 16-D 17-B 18-A 19-C 20-C 21-B 22-D 23-B 24-B 25-D 26-A 27-A 28-B 29-D 30-B 31-C 32-B 33-D 34-A 35-C 36-B 37-D 38-D 39-C 40-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), đảng đã lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn, kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, nổi dậy tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị), tiến công địch bằng cả ba mũi (chính trị, quân sự, ngoại giao) => Những thắng lợi của quân và dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược này đã chứng tỏ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. Câu 2: Đáp án C Sự phát triển của phong trào công nhân dẫn dẫn tới sự thành lập Đảng Cộng sản Ấn Độ (12-1925). Sự kiện này góp phần thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ. Câu 3: Đáp án D Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. Câu 4: Đáp án A Từ năm 1965 đến năm 1968, Mĩ thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. => Ngoài nhiệm vụ sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn, miền Bắc còn phải chiến đấu chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. Câu 5: Đáp án A Để cùng nhau chống chủ nghĩa phát xít, tháng 3-1938, Mặt trận dân chủ Đông Dương được thành lập (được đổi tên từ Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương). Câu 6: Đáp án D Sau Hiệp định Pari, chính quyền Sài Gòn huy động gần như toàn bộ lực lượng tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, liên tiếp mở những cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng của ta. Đây thực chất là hành động tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Ních xơn. Câu 7: Đáp án A Ngày 25-12-1920, Nguyễn Ái Quốc đứng về đa số đại biểu Đại hội bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quôc tế Cộng sản và thành lập Đảng cộng sản Pháp. Nguyễn Ái Quốc đã trở thành đảng viên cộng sản. => Sự kiện này đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước chân chính trở thành một đảng viên cộng sản. Câu 8: Đáp án A Trang 7
- Cơ sở để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: - Kinh tế: Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất. + Mĩ thu được lợi nhuận 114 tỉ USD, trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. + Từ những năm 1945 – 1950, nước Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiêp toàn thế giới. + Sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp 2 lần sản lượng của năm nước Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại. + Nắm trong tay ¾ dự trữ vàng của thế giới. + Là chủ nợ duy nhất của thế giới. - Quân sự: Mĩ có lực lượng mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử. => Điều kiện quan trọng để Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới. Câu 9: Đáp án B Những hành động của chính quyền Mĩ – Diệm (lê máy chém đi khắp miền Nam, thực hiện Đạo luật 10/59) đã làm cho cách mạng miền Nam chịu tổn thất nặng nề => ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp đấu tranh hòa bình được nữa, cần phải có một biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn, thử thách => Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) đã quyết định để nhân dân miền Nam sử Câu 10: Đáp án A Tháng 12-1989, trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta (Địa Trung Hải), hai nhà lãnh đạo Buso và Goocbachop đã chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. Câu 11: Đáp án B Sau năm 1954, miền Bắc đã được giải phóng nhưng tàn dư của chế độ phong kiến vẫn còn, chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến. Để đáp ứng yêu cầu về quyền lợi kinh tế, chính trị của nông dân, củng cố khối liên minh công – nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất => Đảng và Chính phủ đã quyết định “Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất”. Câu 12: Đáp án C *Sự tác động của cách mạng thế giới: - Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga và sư ra đời của nước Nga. *Sự ra đời của các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội bên cạnh ba giai cấp cũ (nông dân, địa chủ phong kiến và công nhân) - Giai cấp tiểu tư sản: phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần dân tộc chống Pháp và tay sai. Bộ phận học sinh, sinh viên, trí thức nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh tân đất nước, hăng hái đấu tranh vì độc lập tự do của dân tộc. - Tư sản Việt Nam: ra đời sau thế chiến I, bị tư sản Pháp chèn ép, số lượng ít, thế lực kinh tế yếu bị phân hóa thành hai bộ phận: + Tư sản mại bản: quyền lợi gắn chặt với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ với chúng. + Tư sản dân tộc: kinh doanh độc lập, có khuynh hướng dân tộc và dân chủ. => Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam tiếp tục diễn ra sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra gay gắt, phong phú về nội dung và hình thức. Trang 8
- Câu 13: Đáp án D Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) xác định con đường cách mạng miền Nam Việt Nam là: trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường cách mạng bạo lực. Câu 14: Đáp án D Âm mưu thâm độc của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) là mở các cuộc hành quân tìm diệt vào căn cứ quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi). Tiếp đó, mở cuộc cuộc phản công mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967) bằng hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”. Câu 15: Đáp án A - Các cuộc chiến tranh thế giới đã qua (Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945): là sự xung đột quân sự trực tiếp giữa các nước tham chiến. - Chiến tranh lạnh: dù có xảy ra các cuộc chiến tranh cục bộ, diễn ra ở nhiều lĩnh vực nhưng lại là cuộc chiến tranh không tiếng súng – không có xung đột quân sự trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ. Câu 16: Đáp án D Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, tổ chứ ASEAN chuyển trọng tâm sang hoạt động hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển. Câu 17: Đáp án B Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô. Ngày 1/1/1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hòa Cuba ra đời. Cách mạng Cuba có ảnh hưởng và là nguồn cổ vũ to lớn để các quốc gia còn lại ở khu vực Mĩ Latinh đứng lên đấu tranh giành độc lập. Từ các thập kỉ 60-70, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ giành độc lập ở khu vực ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi. => Cách mạng Cuba là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 18: Đáp án A Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam đã kích thích sự phát triển của phong trào đấu tranh dân chủ ở Lào, Campuchia cho đến khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Câu 19: Đáp án C Độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị. Câu 20: Đáp án C - Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, nhờ có sự lãnh đạo của đảng, đứng đầu là chủ tich Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo; toàn dân, toàn quân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất. - Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: đảng ta đã với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo, đường lối tiền hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Miền Nam, với phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự - chính trị - ngoại giao. => Sự lãnh đạo sáng suốt của đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh là nhân tố có tính quyết định nhất đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ cứu nước Trang 9
- Câu 21: Đáp án B Căn cứ vào hoàn cảnh thực tế ở miền Bắc và yêu cầu về quyền lợi kinh tế, chính trị của nông dân, củng cố khối liên minh công – nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất, Đảng và Chính phủ quyết định “Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất”. Câu 22: Đáp án D Phong trào Ngũ Tứ bùng nổ ngày 4-5-1919, nhằm phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. Câu 23: Đáp án B Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bắt đầu từ giữa năm 1965, là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 24: Đáp án B Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động qua lại lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. Đứng trước xu thế đó, Việt Nam cần mở cửa để hội nhập sâu rộng với bên ngoài, tận dụng những thời cơ mà xu thế này mang lại, đặc biệt là học hỏi trình độ quản lí, thành tựu khoa học kĩ thuật và thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài => Mục đích nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế. Câu 25: Đáp án D Thực chất của Hội nghị Ianta là cuộc đấu tranh nhằm phân chia những thành quả thắng lợi giữa các lực lượng trong khối Đồng minh chống Phát xít. Các quyết định ở Ianta có quan hệ rất lớn đến hòa bình, an ninh và trật tự thế giới về sau. Chính vì thế, Hội nghị đã diễn ra trong không khí căng thẳng và quyết liệt, nhất là vấn đề thống nhất thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc và thông qua Hiến chương Liên Hiệp Quốc trong tương lai, vấn đề Liên Xô tham chiến (có điều kiện kèm theo) ở Châu Á-Thái Bình Dương. Tuy nhiên, quan trọng nhất vẫn là việc giải giáp quân đội Phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc, chủ yếu là giữa Liên Xô và Mỹ ở Châu Âu và Châu Á. Câu 26: Đáp án A Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) đều là các chiến lược thuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ thực hiện xuyên suốt sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 27: Đáp án A Nhân dân Nam Kì ngay từ ngày đầu Pháp đặt chân đến xâm lược đã kiên quyết đấu tranh chống Pháp với nhiều nhật vật tiêu biểu như: *Từ 1858 đến 1862: - Nguyền Tri Phương - Dương Bình Tâm - Trương Định, Trần Thiện Chính, Lê Huy, Nguyẽn Trung Trực *Từ 1862 đến trước 1874: - Trương Định - Trương Quyền, Phan Tôn, Phan Liêm, Nguyễn Hữu Huân => Nhân dân không kiên quyết chống Pháp, không có người lãnh đạo không phải là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX. Trang 10
- Câu 28: Đáp án B Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương đảng tháng 11-1939 đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước. Câu 29: Đáp án D - Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”: Chưa có sự tham gia của quân viễn chính Mĩ. - Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”: Mĩ đưa quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và Việt Nam nhằm tạo thế áp đảo với chủ lực của ta. Câu 30: Đáp án B - Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”: sử dụng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. - Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”: chủ yếu sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chủ yếu, đóng vai trò xung kích. Câu 31: Đáp án C Chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa của thực dân phương Tây đã tác động mạnh mẽ đến tình hình các nước Đông Nam Á. Những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chính trị, xã hội diễn ra ở hầu khắp các nước trong khu vực. Câu 32: Đáp án B Ngày 1-10-1949, nước cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập đánh dấu Trung Quốc đã đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành, chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 33: Đáp án D Với chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. Câu 34: Đáp án A - Hiệp ước Hácmăng (1883): triều đình Huế được cai quản Trung Kì (Từ Khánh Hóa đến Đèo Ngang). - Hiệp ước Patơnốt (1884): triều đình được cai quản thêm tỉnh Bình Thuận. Câu 35: Đáp án C - Đáp án C: Khởi nghĩa Yên Thế là phong trào nông dân mang tính chất tự vệ - chống lại chính sách bình định của thực dân Pháp, dù có hưởng ứng chiếu Cần Vương nhưng không thuộc phạm trù phong trào Cần Vương. Câu 36: Đáp án B Hội nghị Trung ương lần thứ 23 nhận định: “Cả về thế chiến lược và lực lượng quân sự, chính trị, ta đã có sức mạnh áp đảo quân địch, còn địch thì đang đứng trước nguy cơ sụp đổ và diệt vong. Mỹ tỏ ra bất lực, dù có tăng viện cũng không thể cứu vãn được tình thế sụp đổ đến nơi của nguỵ”. Bộ Chính trị khẳng định: “Nắm vững thời cơ chiến lược hơn nữa, với tư tưởng chỉ đạo “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, thực hiện tổng công kích, tổng khởi nghĩa trong thời gian ngắn nhất, tốt nhất là trong tháng 4- 1975, không thể để chậm”. Câu 37: Đáp án D Trang 11
- Chiến dịch Tây Nguyên đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam. Câu 38: Đáp án D Việc áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại vào sản xuất đã giúp các nước tư bản khắc phục những vấn đề về nguồn tài nguyên, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu hợp lý. Đây là nguyên nhân quyết định đến sự phát triển của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 39: Đáp án C - Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”: sử dụng chủ yếu là quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vẫn Mĩ. - Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”: có thêm sự phối hợp về hỏa lực, không quân và hậu cần Mĩ. Câu 40: Đáp án A Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận thất bai của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Trang 12