Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám (Có lời giải)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_mon_lich_su_12_truong_thpt.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám (Có lời giải)
- SỞ GĐ & ĐT ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA Môn thi: LỊCH SỬ THÁM Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề \ Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Nội dung nào sau đây là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Hợp tác có hiệu quả trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục. B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau. C. Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 2: Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là gì? A. Tiếp thu thành tựu của cách mạng KH-CN. B. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp. C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới. D. Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài. Câu 3: Một trong những nguyên nhân Xô - Mỹ chấm dứt chiến tranh lạnh là gì? A. Liên hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh. B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này. C. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô-Mỹ quả tốn kém và suy giảm về nhiều mặt. D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh. Câu 4: Năm 1960 đã đi vảo lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì A. Tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. B. Phong trào giái phóng dân tộc phát triển mạnh nhất. C. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”. D. Có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. Câu 5: Một trong những mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp Quốc là A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Khắc phục hậu quả sau chiến tranh. C. Giúp đỡ các nước thành viên về kinh tế, văn hóa. D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 6: Đặc điểm cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay là gì? A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. Diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với quy mô lớn với tốc độ nhanh. Trang 1
- D. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng. Câu 7: Các quốc gia Đông Nam Á tham gia thành lập tổ chức ASEAN là A. Thái lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin B. Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xì-a, Xin-ga-po vả Phi-líp-pin C. Thái lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-lip-pin D. Thái lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin Câu 8: Để mở đầu cho chiến tranh xâm lược nước ta, thực dân Pháp đánh vào đâu? A. Đà Nẵng. B. Huế.C. Sài Gòn - Gia Định. D. Hà Nội. Câu 9: Hãy nhận xét tình hình Việt Nam đến giữa thể kỷ XIX (trước khi Pháp xâm lược)? A. Nông nghiệp sa sút, khẩn hoang không hiệu quả. B. Công nghiệp đình đốn, xu hưởng độc quyền xuất hiện. C. Quân sự lạc hậu, đối ngoại sai lầm. D. Việt Nam bị khủng hoảng về mọi mặt, là tầm ngắm của Pháp. Câu 10: Nội dung cơ bản nhất của Hiệp định Giáp Tuất (1874), ký giữa nhà Nguyễn với Pháp là A. Triều đình Huế đã nhượng hẳn 6 tỉnh Nam kỳ cho Pháp B. Nền ngoại giao của nước Việt Nam chiếu theo đường lối ngoại giao của Pháp. C. Pháp được phép tự do buôn bán, đóng quân tại những vị trí then chốt ở Bắc kỳ. D. Pháp được sử dụng toàn bộ các tỉnh Bắc kỳ phục vụ mục đích chiến tranh Pháp Câu 11: Vì sao năm 1917 nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng ? A. Sự xuất hiện của Chính phủ tư sản lâm thời. B. Xô Viết đại biểu công - nông - binh thành lập. C. Sự trở về của Lê-nin. D. Tình thế hai chính quyền song song tồn tại. Câu 12: Việc ký kết Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 đã thể hiện A. Sự hạn chế trong lãnh đạo của ta. B. Vai trò lãnh đạo sáng suốt của đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Sự thỏa hiệp của đảng ta và chính phủ ta. D. Sự nhượng bộ của ta trong việc phân hóa kẻ thù. Câu 13: Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định là A. “Đại hội thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc” B. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam” C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành lập hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam” D. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà” Câu 14: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhờ nguyên nhân khách quan nào dưới đây? A. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật. Trang 2
- B. Quân Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp. C. Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh thắng phát xít Đức, Nhật. D. Nhật bị Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố. Câu 15: Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ? A. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ. B. Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang. C. Do sức ép của Liên Xô. D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối. Câu 16: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản 3/2/1930 thể hiện như thế nào? A. Đào tạo thanh niên giác ngộ cách mạng. B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam. C. Soạn thảo Luận cương chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua. D. Chủ trì Hội nghị, soạn thảo Chính cương, Sách lược vắn tắt. Câu 17: Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng xác định là gì? A. Độc lập dân tộc và người cày cỗ ruộng. B. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc. C. Đánh đổ đế quốc - phát xít.D. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Câu 18: Công thức của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam là gì? A. Quân đội viễn chinh Mĩ + quân Đồng minh + quân đội Sài Gòn. B. Quân Đồng minh + quân đội Sài Gòn. C. Quân đội Sài Gòn + cố vấn Mĩ + vũ khí, phương tiện Mĩ. D. Quân đội Mĩ + ngụy quân, ngụy quyền. Câu 19: Trận “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, buộc Mĩ phải A. Tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973). B. Tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (27/1/1973) C. Ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari. D. Thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 20: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì? A. Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ. B. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Không phải các nhiệm vụ trên. D. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ - Diệm. Câu 21: Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông - xuân 1953-1954? A. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà định tương đối yếu. B. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự. C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với định để chuẩn bị đàm phán, kết thúc chiến tranh. D. Tổng tiến công chiến lược giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953-1954, buộc Pháp phải đàm phán kết thúc chiến tranh. Trang 3
- Câu 22: Hội nghị ban chấp hành trung ương đảng lần thứ 8 (5/1941) có vai trò như thế nào đối với cách mạng tháng 8-1945? A. Chủ trương thành lập Việt Minh. B. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.D. Cùng cố được khối đoàn kết nhân dân. Câu 23: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào. A. Nông nghiệp và khai mỏ. B. Công nghiệp nặng. C. Ngoại thương. D. Giao thông vận tải. Câu 24: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) và Luận cương chính trị (10- 1930) của Đảng là gì? A. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam. B. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam. C. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng. D. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam. Câu 25: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam vì A. Công nhân là đại diện cho phương thức sản xuất mới. B. Giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để. C. Giai cấp công nhân là lực lượng đông đảo. D. Công nhân có ý thức quyền lợi giai cấp. Câu 26: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên Giới thu - đông năm 1950 là A. Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành. B. Chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc. C. Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi. D. Ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. Câu 27: Nguyên tắt hoạt động nào dưới đây của tổ chức Liên hợp quốc được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dung để giải quyết vấn đề biển Đông hiện nay? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc. C. Không đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau. D. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục. Câu 28: Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đông minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Từ khi Nhật đầu hàng Đông minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Trang 4
- Câu 29: Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa cơ bản của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951)? A. Thể hiện năng lực lãnh đạo của Ban chấp hành Trung ương Đảng. B. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng. C. Thể hiện sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân. D. Đánh dấu quá trình đổi mới hoạt động của Đảng. Câu 30: Nava xây dựng Điện Biên Phủ thảnh tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương gồm A. 2 phân khu, 48 cứ điểm. B. 3 phân khu, 49 cử điểm. C. 4 phân khu, 50 cứ điểm. D. 5 phân khu, 47 cứ điểm. Câu 31: Những chiến thắng nào đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam? A. An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước) B. Phong trào phá ấp chiến lược toàn miền Nam. C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mỹ Tho). Câu 32: Việt Nam gia nhập ASEAN khi nào và là thành viên gia nhập thứ mấy trong các quốc gia ASEAN? A. 27/8/1995, thành viên gia nhập thứ 8.B. 28/8/1995, Thành viên gia nhập thứ 10. C. 27/8/1996, thành viên gia nhập thứ 9.D. 28/7/1995, thành viên gia nhập thứ 7. Câu 33: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào đến các tỉnh miền Bắc nước ta? A. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, trở thành hậu phương của miền Nam. C. Miền Bắc hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Miền Bắc trở thành hậu phương của cách mạng cả nước. Câu 34: Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật - hiện đại là gì? A. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người. B. Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng. C. Gây ra ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới, vũ khí hủy diệt loài người. D. Gây ra tai nạn lao động, tai nạn giao thông. Câu 35: Điểm khác nhau cơ bản giữa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với các đảng cộng sản trên thế giới là A. Có sự kết hợp với phong trào yêu nước B. Chủ nghĩa Mác- Lênin được biến đổi sang tư tưởng Hồ Chí Minh C. Phong trào công nhân giữ vai trò quyết định D. Chủ nghĩa Mác- Lênin giữ vai trò quyết định Trang 5
- Câu 36: Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị 11/1939 và Hội nghị 5/1941 là gì? A. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh. B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách. C. Liên kết công - nông chống phát xít. D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu. Câu 37: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì A. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. B. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức. C. núi lửa thường xuyên hoạt động. D. lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động giành lại chủ quyền dân tộc. Câu 38: Ý nghĩa chủ yếu của phong trào cách mạng năm 1930-1931 là gì? A. Đã để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh nghiệm quý báu. B. Tạo điều kiện Mặt trận dân tộc thống nhất ra đời. C. Khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng. D. Phong trào như tập duợt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. Câu 39: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân ta là sự kết hợp giữa mặt trận A. Kinh tế với chính trị. B. Quân sự với kinh tế. C. Kinh tế với ngoại giao. D. Quân sự với chính trị. Câu 40: Do đâu chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao? A. Do tác động của tiến bộ kĩ thuật. B. Do học hỏi các nước phát triển. C. Do tác động của cuộc cách mạng KH-CN D. Do áp dụng khoa học - kĩ thuật. Đáp án 1-D 2-A 3-C 4-D 5-A 6-A 7-B 8-A 9-D 10-A 11-D 12-B 13-D 14-B 15-A 16-D 17-D 18-C 19-A 20-A 21-A 22-C 23-A 24-C 25-B 26-D 27-A 28-C 29-B 30-B 31-A 32-D 33-A 34-C 35-A 36-B 37-A 38-D 39-D 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là: Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 2: Đáp án A Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ những năm 80 của thế kỉ XX. Đây là xu thế khách quan, không thể đảo ngược tạo ra nhiều thời cơ và thách thức đối với các quốc gia, Trang 6
- trong đó có Việt Nam. Thông qua xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam đã tiếp thu được thành tựu của cách mạng khoa học – công nghệ để áo dụng vào sản xuất, nhằm tăng năng suất, hiện đại hóa nền kinh tế => Từ đó năng cao sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên trường quốc tế, hạn chế sự cạnh tranh của thị trường thế giới. Câu 3: Đáp án C Nguyên nhân Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là do: - Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên đã làm cho cả hai nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh về nhiều mặt so với các cường quốc khác. - Nhiều khó khăn và thách thức đặt ra cho hai nước do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu. Câu 4: Đáp án D Lịch sử ghi nhận năm 1960 là “Năm châu Phi” với 17 nước châu Phi được trao trả độc lập. Câu 5: Đáp án A Hiến chương Liên hợp quốc nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức này là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và tuyền tự quyết của các dân tộc. Câu 6: Đáp án A Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 7: Đáp án B Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của năm nước: Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po vả Phi-líp-pin Câu 8: Đáp án A Mở đầu xâm lược nước ta, ngày 1-9-1858, thực dân Pháp gửi tối hậu thư, đòi trấn thủ thành Đà Nẵng trả lời trong vòng 2 giờ. Tuy nhiên, không đợi hết thời gian, liên quan Tây Ban Nha – Pháp đã nổ súng đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà. Câu 9: Đáp án D Giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, song chế độ phong kiến đã lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng về mọi mặt. - Kinh tế: + Nông nghiệp sa sút, mất mùa, đói kém thường xuyên, + Công thương nghiệp đình đốn. Nhà nước thực hiện chính sách “Bế quan tỏa cảng” làm nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài. - Quân sự: lạc hậu. - Đối ngoại sai lầm: cấm đạo, xua đuổi giáo sĩ, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc. - Xã hội: nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra: Cao Bá Quát, Lê Duy Lương, Lê Văn Khôi, Nông Văn Vân Hơn nũa, thực dân Pháp đã có âm mưu xâm chiếm Việt Nam từ lâu -> Sự khủng hoảng của đất nước ta triều Nguyễn đã biến Việt Nam thành “miếng mồi ngon béo bở” trong tầm ngắm của Pháp. Câu 10: Đáp án A Trang 7
- Hiệp ước Giáp Tuất triều đình Nguyễn kí với Pháp có nội dung cơ bản là triều Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp, công nhân quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình Việt Nam. Câu 11: Đáp án D Cách mạng tháng Hai đã đưa đến sự thành lập hai chính quyền song song tồn tại, hai chính quyền này đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau nên không thể tồn tại lâu dài => Tháng 4-1917, Lê – nin có bản báo cáo quan trọng trước Trung ương Đảng Bônsêvich (Luận cương tháng Tư) chi ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa (Cách mạng tháng Mười) Câu 12: Đáp án B Ngày 28-2-1946, Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp. Trước tình hình đó, Ban thường vụ Trung ương đảng đã họp và chọn giải pháp “hòa để tiến”, bằng việc kí với thực dân Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) nhằm: - Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi với nhiều kẻ thù cùng một lúc, đẩy 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước, ta có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền, chuẩn bị lực lượng về mọi mặt. - Bày tỏ cho thế giới thấy thiện ý của Việt Nam là luôn luôn theo đuổi một giải pháp hòa bình, bằng mọi cách tránh bạo lực, đổ máu không đáng có với quân Pháp. Làm cho nhân dân Pháp và nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới qua đó hiểu biết sâu hơn về tình hình Việt Nam, về Chính phủ Hồ Chí Minh. => Hiệp định Sơ bộ là kết quả sự phân tích rất kỹ tình hình thế giới và Việt Nam lúc bấy giờ. Hiệp định được ký kết trên cơ sở bình đẳng giữa ta và Pháp, không có một chút gì là nhân nhượng, thiệt thòi cho lợi ích của quốc gia, dân tộc. Bản Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước này là nghệ thuật “hòa để tiến”, “dĩ bất biến, ứng vạn biến”. Đây là sự lãnh đạo tài tình của Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong tình thế lúc bấy giờ. Câu 13: Đáp án D Đại hội lần thứ III (9/1960) của Đảng được chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”. Câu 14: Đáp án B Sau khi Nhật đàu hàng đồng minh, quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ Nhật Trần Trọng Kim hoang mang. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến. Câu 15: Đáp án A Do thất bại trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 nên thực dân Pháp đã buộc phải kí Hiệp định Giơnevơ công nhân các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương. Điều này cũng thể hiện rõ nét cho mối quan hệ giữa thắng lợi trên mặt trận quân sự và thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của cuộc kháng chiến chống Pháp. Câu 16: Đáp án D Trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, Nguyễn Ái Quốc có vai trò: - Chủ trì hội nghị, phê phán quan điểm sa lầm của các tổ chức cộng sản. - Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. - Soạn thảo Chính cương vắn tắt, Sách lược văn tắt, . -> Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Câu 17: Đáp án D Trang 8
- Trong giai đoạn 1936 – 1939, do quy định bởi hoàn cảnh quốc tế và trong nước thuận lợi => Hội nghị tháng 7/1936 của Đảng đã quyết định đề ra nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là: chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, giành tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Câu 18: Đáp án C “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ nhằm chống lại các lực lượng cách mạng. Câu 19: Đáp án A Trận “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15-1-1973) và kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (27-1-1973). Câu 20: Đáp án A Năm 1954, ngoài việc thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đảng ta còn chủ trương tiếp tục thực hiện cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. Câu 21: Đáp án A Phương hướng chiến lược của ta trong Đông - xuân 1953 – 1954 (chủ trương của ta) là: “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ, do phải phân tán lực lượng mà tạo ra cho ta những điều kiện thuận lợi mới để tiêu diệt thêm từng bộ phận sinh lực của chúng”. Câu 22: Đáp án C Hội nghị ban chấp hành trung ương đảng lần thứ 8 (5/1941) có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với cách mạng tháng Tám, đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng được đề ra tại hội nghị tháng 11-1939 nhằm hoàn thành mục tiêu số một của cách mạng là dân tộc giải phóng và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy. Câu 23: Đáp án A Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), Pháp tăng cường đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam, đặc biệt là trong hai ngành nông nghiệp và khai mỏ - Pháp thu được nhiều lợi nhuận. Câu 24: Đáp án C *Bảng so sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) với Luận cương chính trị (10/1930) Nội dung Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị Nhiệm vụ chiến lược Chống đế quốc và chống phong kiến Chống phong kiến và chống đế quốc Lực lượng Công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức Công nhân, nông dân Câu 25: Đáp án B Giai cấp công nhân là giai cấp có đủ điều kiện lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Tuy nhiên, điều kiện quan trọng nhất mang tính chất quyết định là giai cấp công nhân đã có sự nâng cao về học vấn, về khoa học công nghệ và tay nghề; từ hoạt động kinh tế, đấu tranh kinh tế trước mắt, đã từng bước hoạt động chính trị, đấu tranh chính trị, thông qua các tổ chức nghiệp đoàn, công đoàn, từng bước có ý thức giai cấp, giác ngộ giai cấp và cao nhất là dẫn đến hình thành đảng tiên phong là Đảng Cộng sản. Khi đó, theo chủ nghĩa Trang 9
- Mác-Lênin, giai cấp công nhân đã từ chỗ là “giai cấp tự nó” (tức là chưa có ý thức giác ngộ giai cấp) đến chỗ là “giai cấp vì nó” (tức giai cấp tự giác). Tinh thần đấu tranh triệt để vì quyền lợi của giai cấp công nhâ, nhân dân lao động và toàn thể dân tộc đã đưa giai cấp công nhân trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng cách mạng Việt Nam. Câu 26: Đáp án D Ý nghĩa của chiến dịch Biên giới (1950 bao gồm: - Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến. - Giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. - Mở đường liên lạc quốc tế, mở rộng và cung cố căn cứ địa Việt Bắc. Trong đó ý nghĩa thứ hai là quan trọng nhất, tạo tiền đề quan trọng cho sự phát triển mạnh mẽ của cuộc kháng chiến chống Pháp ở giai đoạn sau giành nhiều thắng lợi. Câu 27: Đáp án A Những năm gần đầy, vấn đề biển Đông đang trở thành vấn đề nóng trong quan hệ quốc tế. Trong nguyên tắc của Liên hợp quốc, Việt Nam có thể áp dụng nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình để giải quyết vấn đê biển Đông do các lí do sau: - Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam từ lâu đời. - Trong xu thế hòa hoãn, đối thoại, chung sống hòa bình giữa các nước, chiến tranh không phải là biện pháp giải quyết tình hình thỏa đáng. - Biểu hiện là: lãnh đạo Việt Nam đã có những cuộc gặp gỡ với những nhà lãnh đạo Trung Quốc, đưa ra những bằng chứng thuyết phục từ trong lịch sử để khẳng định hai quần đảo này thuộc chủ quyền của Việt Nam. Việt Nam thuyết phục Trung Quốc tham gia DOC, kêu gọi sự đồng thuận của nhân dân các nước trong khu vực và trên thế giới. Câu 28: Đáp án C Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. Vì nếu như nhân dân Việt Nam nổi dậy giành chính quyền khi quân Đồng minh đã vào tức là Việt Nam đang vi phạm luật pháp quốc tế và chính quyền được lập ra cũng không được coi là hợp phá Câu 29: Đáp án B Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đánhh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng (Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Lao Động Việt Nam). Đây được gọi là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Câu 30: Đáp án B Nava đã xây dựng Điên Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương gồm 3 phân khu (Bắc – Trung Tâm – Nam) với 49 cứ điểm. Câu 31: Đáp án A - Đáp án A: là những chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. - Đáp án B: thành quả của cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến lược. - Đáp án C: là chiến thắng làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Trang 10
- - Đáp án D: chiến thắng quân sự đầu tiên của nhân dân miền Nam chống “Chiến tranh đặc biệt” Câu 32: Đáp án D Ngày 28/7/1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN. Câu 33: Đáp án A Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), đánh dấu bằng việc kí kết Hiệp định Giơnevơ đã giúp miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đây là thành quả của Hiệp định này, đồng thời cũng thể hiện hạn chế khi chỉ miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn còn đặt dưới ách thống trị của Mĩ – Diệm sau năm 1954. Câu 34: Đáp án C Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có những hạn chế cơ bản nhất gồm: - Ô nhiễm môi trường, hiện tượng Trái Đất nóng lên. - Tai nạn lao động, tai nạn giao thông, dịch bệnh mới. - Chế tạo vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt khủng khiếp, có thể tiêu diệt nhiều lần sự sống trên hành tình. Câu 35: Đáp án A Ở Việt Nam không chỉ có phong trào công nhân mà phong trào yêu nước cũng phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là sự tham gia của các giai cấp tư sản (bộ phận tư sản dân tộc) và tiểu tư sản trí thức. => Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước. Sự tham gia của phong trào yêu nước trong quá trình thành lập Đảng là sự khác biệt cơ bản trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam so với các đảng cộng sản khác trên thế giới. Một số Đảng Cộng sản khác trên thế giới ra đời chỉ dựa trên sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lê-nin + phong trào công nhân. Chọn: A Chú ý: Do nội dung câu số 35 của trường bị trùng y nguyên với câu 24 nên TS247đã buộc phải chuyển sang câu mới có cùng phạm vi kiến thức và mức độ. Câu 36: Đáp án B Hội nghị tháng 11/1939 và hội nghị tháng 11/1941 đều có điểm chung là chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách. Câu 37: Đáp án A - Cuba là quốc gia khởi đầu cho cuộc đấu tranh giành độc lập ở Mĩ Latinh, ngày 1-1-1-1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hòa Cuba ra đời do Phiđen Cátxtơrô đứng đầu. - Cách mạng Cuba là sự cổ vũ mạnh mẽ cho các nước còn lại ở khu vực Mĩ Latinh giành độc lập, cùng với hinh thức đấu tranh bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất, đấu tranh nghị trường để thành lập chính phủ tiến bộ, cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh, biến châu lục này thành Lục địa bùng cháy. => Từ nhũng năm 60-70 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì cao trào đấu tranh vũ trang bủng nổ mạnh mẽ ở đây. Câu 38: Đáp án D Trang 11
- Đối với Cách mạng tháng Tám, phong trào cách mạng 1930 -1931 là cuộc tập dượt đầu tiên cho cuộc cách mạng này. Đây cũng đồng thời là ý nghĩa chủ yếu, quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931. Câu 39: Đáp án D Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) giành thắng lợi là do có sự kết hợp giữa mặt trận quân sự và chính trị: - Mặt trận quân sự: chiến thắng Điện Biên Phủ, đánh bại hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao giành thắng lợi. - Mặt trận chính trị: ta kí với Pháp Hiêp định Giơnevơ (1954), đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, phản ánh thắng lợi trên mặt trận quân sự. Câu 40: Đáp án C Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ có những tác động tích cực về nhiều mặt như năng suất lao động, không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. => Chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao là do tác động của cách mạng khoa học – công nghệ. Trang 12