Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Sở GD-ĐT Quảng Nam (Có lời giải)

doc 12 trang minhtam 02/11/2022 3960
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Sở GD-ĐT Quảng Nam (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_mon_lich_su_12_so_gd_dt_qu.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Sở GD-ĐT Quảng Nam (Có lời giải)

  1. SỞ GĐ & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học – kĩ thuật nào dưới đây? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông. D. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng. Câu 2: Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) là gì? A. Từ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế, chuyển hẳn sang đấu tranh chính trị. B. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc, sự trưởng thành của giai cấp vô sản. C. Đấu tranh chống đế quốc và đấu tranh chống phong kiến đầu hàng. D. Kết hợp đấu tranh chính trị, ngoại giao với đấu tranh vũ trang. Câu 3: Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền. B. Góp phần vào chiến thắng của phe Đồng minh chống phát xít. C. Mở ra một kỉ nguyên mới của dân tộc, kỉ nguyên độc lập, tự do. D. Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Câu 4: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX là A. “Kế hoạch Macsan”. B. Chủ nghĩa khủng bố. C. Chiến tranh lạnh. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa. Câu 5: Nội dung nào không phải là điểm chung của phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Giai cấp lãnh đạo. B. Động lực chủ yếu.C. Nhiệm vụ trước mắt. D. Nhiệm vụ chiến lược. Câu 6: “ tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta”. Đây là sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng được đề ra trong A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. B. Cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953-1954. C. Chiến dịch Biên giới Thu đông năm 1950. D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Câu 7: Nội dung nào không phải là mục tiêu của ta trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950? A. Giam chân địch ở vùng rừng núi. B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. C. Khai thông đường biên giới Việt Trung. Trang 1
  2. D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Câu 8: Đảng Cộng sản Đông Dương đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào? A. Độc lập, chủ quyền của nước ta bị đe dọa nghiêm trọng. B. Những kí kết với Việt Nam không được Pháp thực hiện nghiêm túc. C. Pháp không chấp nhận giải quyết vấn đề bằng con đường hòa bình. D. Pháp khiêu khích ta ở nhiều nơi, đặc biệt ở Đà Nẵng, Hải Phòng. Câu 9: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược sau thắng lợi của chiến dịch A. Đường 14 – Phước Long. B. Tây Nguyên C. Huế - Đà Nẵng. D. Hồ Chí Minh. Câu 10: Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế ở Việt Nam vì A. Giải quyết triệt để tất cả các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam. B. Đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc. C. Giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam. D. Giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam. Câu 11: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, khu giải phóng Việt bắc là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt nam mới có thủ đô là A. Tân Trào (Thái Nguyên). B. Chiêm Hóa (Tuyên Quang). C. Nguyên Bình (Cao Bằng). D. Bắc Sơn – Võ Nhai (Lạng Sơn). Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Việt Nam từ 1858 đến 1884 là A. Thiếu đường lối, giai cấp lãnh đạo đúng đắn. B. So sánh lực lượng quá chênh lệch. C. Nhân dân không phối hợp với triều đình. D. Chính sách đối ngoại có những sai lầm. Câu 13: Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn đã thành lập tổ chức A. Tự vệ đỏ. B. Nghiệp đoàn.C. Công hội (bí mật). D. Công đoàn. Câu 14: Cho các sự kiện: 1. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. 2. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra đời. 3. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. 4. Chính phủ liên hiệp kháng chiến ra đời. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian xuất hiện. A. 2,1,3,4 B. 4,1,2,3C. 3,4,1,2 D. 1,3,2,4 Câu 15: Sự kiện nào mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam? Trang 2
  3. A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945). B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975). C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930). D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954). Câu 16: Phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) đạt được kết quả nào sau đây? A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. Lật đổ chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã ở miền Nam. D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 17: Năm 1975 có ý nghĩa đặc biệt với châu Phi vì A. Cơ bản chấm dứt sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi. B. Nenxon Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên. C. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai. D. Có 17 quốc gia được trao trả độc lập trong năm nay. Câu 18: Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân dân ta đã buộc Pháp phải phân tán lực lượng ở những địa điểm nào? A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâyku, Luông phabang. B. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Luông phabang. C. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Sầm Nưa. D. Điện Biên Phủ, Xênô, Lai Châu, Luông phabang. Câu 19: Chính sách nào của nhà Nguyễn đã tạo cớ cho thực dân Pháp xâm lược Việt Nam giữa thế kỷ XIX? A. Hạn chế buôn bán với nước ngoài. B. “Cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây. C. Cấm thương nhân nước ngoài vào buôn bán.D. “Bế quan tỏa cảng”. Câu 20: Tháng 6 năm 1925, Nguyễn Ái Quốc A. Tham dự Hội nghị Quốc tế nông dân B. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa. C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản. Câu 21: Tình hình Việt Nam và các nước Đông Nam Á giữa thế kỉ XIX có điểm gì giống nhau? A. Đều lâm vào khủng hoảng và tiến hành cải cách. B. Đều thi hành chính sách “bế quan tỏa cảng”. C. Trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây. D. Nguy cơ bị các nước tư bản phương Tây xâm lược. Câu 22: Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời chính đảng vô sản Việt Nam? Trang 3
  4. A. Người đã tiếp nhận, truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào nước ta và thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. B. Sau những năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài, Người tìm ra con đường cứu nước và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Người đã trình bày trước đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V lập trường, quan điểm về vị trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa. D. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam và thành lập các tổ chức cộng sản ở Việt Nam. Câu 23: Sự kiện nào trong Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động trực tiếp đến thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Nước Pháp được giải phóng khỏi ách phát xít Đức. B. Mặt trận Đồng minh chống phát xít được thành lập. C. Liên Xô tiêu diệt quân Nhật ở Trung Quốc. D. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện. Câu 24: Ngày 6-1-1946 gắn với sự kiện lịch sử nào dưới đây? A. Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua. B. Quốc hội thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến. C. Hơn 90% cử tri cả nước đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội khóa I. D. Nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn mít tinh mừng “Ngày độc lập”. Câu 25: Đặc điểm nào không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản. C. Mĩ là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. D. Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. Câu 26: Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam A. Là cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945). B. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh. C. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. D. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể, trước mắt. Câu 27: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) quyết định đổi tên Đảng thành A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. An Nam Cộng sản đảng. Câu 28: Đâu không phải là điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam? Trang 4
  5. A. Các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. C. Cam kết thực hiện việc ngừng bắn, lập lại hòa bình và di chuyển quân đội. D. Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất đất nước bằng việc tổng tuyển cử tự do. Câu 29: Thái độ và hành động chính quyền Sài Gòn sau thất bại ở Đường 14 – Phước Long (1-1975) là A. Liên tục mở những cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm”. B. Phối hợp cùng quân Mĩ, liên tiếp mở các cuộc tấn công. C. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa. D. Phản ứng mạnh và đưa quân đến hòng chiếm lại. Câu 30: Đâu không phải là đặc điểm của Nhật Bản nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX? A. Chủ nợ lớn nhất thế giới. B. Siêu cường tài chính số một thế giới. C. Dự trữ vàng và ngoại tệ lớn nhất thế giới. D. Dẫn đầu thế giới về công nghệ phần mềm, vũ trụ. Câu 31: Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Đảng cộng sản Việt Nam đã vận dụng bài học kinh nghiệm chủ yếu nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay? A. Đấu tranh quân sự là chủ yếu. B. Kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị. C. Sử dụng sức mạnh đoàn kết dân tộc. D. Kết hợp đấu tranh kinh tế, văn hóa. Câu 32: Nhân tố quyết định sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Được sự ủng hộ của Liên Xô. B. Chủ nghĩa đế quốc bị suy yếu. C. Sự giúp đỡ của Liên hợp quốc. D. Sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. Câu 33: Mặt trận Việt Minh đóng vai trò như thế nào trong cao trào kháng Nhật cứu nước? A. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. B. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc. C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới. D. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh bại chúng. Câu 34: Tổ chức Liên hợp quốc ra đời từ quyết định của Hội nghị A. Ianta (Liên Xô). B. Vecxai (Pháp).C. Xan Phranxixco (Mĩ). D. Pốtxđam (Đức). Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại? A. Nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp nhiều nước. B. Các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau. C. Tác động của Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe. D. Văn hóa của các quốc gia dân tộc có nhiều điểm khác biệt. Câu 36: Tổ chức cộng sản đầu tiên ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 là Trang 5
  6. A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. Câu 37: Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsanva (1955) đánh dấu A. Cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu. B. Sự xác lập cục diện hai cực và Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. C. Mâu thuẫn giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa bắt đầu. D. Cuộc chiến tranh thế giới mới bùng nổ. Câu 38: Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản và tích cực truyền bá vào Việt Nam. B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công tác động đến cách mạng các nước thuộc địa. C. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam làm xuất hiện giai cấp vô sản. D. Khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã thất bại nên phải theo khuynh hướng vô sản. Câu 39: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941) đã chủ trương thành lập mặt trận A. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Liên hiệp quốc dân Việt Nam. C. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D. Việt Nam độc lập độc minh. Câu 40: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là cuộc cách mạng A. Tư sản triệt để nhất. B. Dân chủ tư sản không triệt để. C. Xã hội chủ nghĩa. D. Dân chủ tư sản kiểu mới. Trang 6
  7. Đáp án 1-A 2-B 3-D 4-C 5-C 6-B 7-A 8-A 9-B 10-B 11-A 12-A 13C- 14-C 15-B 16-C 17-A 18-B 19-B 20-C 21-D 22-A 23-D 24-C 25-C 26-D 27-B 28-B 29-D 30-D 31-C 32-D 33-D 34-A 35-C 36-A 37-B 38-A 39-D 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ Câu 2: Đáp án B Những với những năm đầu thế kỉ XX, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới có nhiều nét mới, trong đó, tiêu biểu là hai nét chính: - Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc: đề ra mục tiêu đấu tranh mới và thành lập được chính đảng của mình. - Sự trưởng thành của giai cấp vô sản: các Đảng Cộng sản được thành lập ở nhiều quốc gia. Câu 3: Đáp án D - Các đáp án A, B, C: đều thuộc ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945. - Đáp án D: là ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ (1954) Câu 4: Đáp án C - Năm 1947, xuất phát từ thông điệp của Tổng thống Truman phát biểu tại Quốc hội Mĩ đã đánh dấu cục diện “Chiến tranh lạnh” được thiết lập. Đây là cuộc chiến tranh không tiếng súng giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa, đứng đâu là Liên Xô và Mĩ. Đây cũng là cuộc chiến tranh diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực từ kinh tế, chính trị đến văn hóa – tư tưởng. Tuy không nổ ra một cuộc chiến tranh thế giới nhưng trong gần nửa thế kỉ của Chiến tranh lạnh, thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra như cuộc chiến tranh ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông, . - Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt bằng sự kiện: Năm 1889, Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa lãnh đạo hai cường quốc là Goócbachốp và Busơ tại Manta (Địa Trung Hải). Mở ra thời kì mới trong quan hệ quốc tế giữa, xu thế hòa bình hợp tác cùng nhau phát triển là xu thế nổi bật => Như vậy, “Chiến tranh lạnh” là nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX. Câu 5: Đáp án C *Bảng so sánh phong trào 1930 – 1931 với phong trào 1936 – 1939 Nội dung Phong trào 1930 – 1931 Phong trào 1936 – 1939 Giai cấp lãnh đạo Công nhân Động lực chủ yếu Công nhân và nông dân Nhiệm vụ trước mắt Chống đế quốc và chống phong Chống đế quốc phản động thuộc địa, chống kiến phát xít, chống chiến tranh, giành tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Trang 7
  8. Nhiệm vụ chiến lược Chống đế quốc và chống phong kiến Câu 6: Đáp án B Nội dung trên thuộc phương hướng chiến lược trong cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954, thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng. Câu 7: Đáp án A Tháng 6-1950, Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới với mục tiêu: - Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. - Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới. - Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. => Loại trừ đáp án: A Câu 8: Đáp án A Ngày 18-12-1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng. Nếu yêu cầu đó không được chấp nhận thì chậm nhất ngày 20- 12-1946 chúng sẽ hành động. => Trong tình hình độc lập, chủ quyền của nước ta đang bị đe dọa nghiêm trọng => Hội nghị Ban thường vụ trung ương Đảng trong hai ngày 18 và 19-2-1946 đã quyết định phát động cả nước kháng chiến. Câu 9: Đáp án B Chiến dịch Tây Nguyên đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam. Câu 10: Đáp án B Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản xuất phát từ châu Âu từ thế kỉ XVII, khuynh hướng vô sản bắt đầu từ nước Nga, đặc biệt ảnh hướng đến Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Mười Nga (1917), đây là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu của lịch sử là cần phải có giap cấp lãnh đạo đại diện cho quyền lợi của giai cấp công nhân và nông dân (vốn là hai lực lượng đông đảo nhất trong cách mạng Việt Nam) để chống Pháp, giành, độc lập dân tộc. Trong khi đó, giai cấp tư sản đại diện cho khuynh hướng dân chủ tư sản lúc này còn non yếu về chính trị, nhỏ bé về kinh tế. Khuynh hướng vô sản phù hợp với yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc hơn rất nhiều so với khuynh hướng dân chủ tư sản đang lỗi thời. Câu 11: Đáp án A Tân Trào (Thái Nguyên) được chọn làm thủ đô của khu giải phóng Việt Bắc. Câu 12: Đáp án A Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào chống Pháp xâm lược từ 1858 đến 1884 là do thiếu đường lối và sự chỉ huy thống nhất, phong trào diễn ra mạnh mẽ nhưng lại có sự đoàn kết thành một phong trào lớn thống nhất trong cả nước. Chính vì thế, đây cũng là minh chứng cho sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cuối thế kỉ XIX cho đến năm 1930 - khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mới chấm dứt. Câu 13: Đáp án C Ở Sài Gòn - Chợ Lớn, công nhân đã thành lập Công hội (bí mật) vào năm 1920. Câu 14: Đáp án C Trang 8
  9. 3. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2-9-1945) 4. Chính phủ liên hiệp kháng chiến ra đời (2-3-1946) 1. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời (6-6-1969) 2. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra đời (2-7-1976) Câu 15: Đáp án B Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam. Câu 16: Đáp án C Phong trào “Đồng khởi” đã thành lập được Ủy ban nhân dân tự quản, thành lậo được lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo. Đồng thời làm chủ nhiều xã, thôn ở Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung Trung Bộ. Câu 17: Đáp án A Năm 1975, với thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng với hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã. Câu 18: Đáp án B 10-12-1953 Một bộ phận quân chủ lực của ta tiến Nava buộc phải đưa 6 tiểu đoàn cơ động công thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu từ Đồng Bằng Bắc Bộ tăng cường cho (trừ Điện Biên Phủ được giải phóng). Điện Biên Phủ -> nơi tập trung quân thứ hai của Pháp Đầu tháng 12-1953 Liên quân Việt – Lào mở cuộc tấn Nava buộc phải tăng cường lực lượng công Trung Lào, giải phóng Thà cho Xenô -> nơi tập trung quân thứ ba Khẹt, uy hiếp Xavanakhet và Xênô của Pháp. Cuối tháng 1-1954 Liên quân Việt – Lào tấn công Nava gấp rút điều quân cho Thượng Lào, giải phóng Nậm Hu và Luôngphabang và Mường Sài -> nơi tập toàn tỉnh Phongxali trung quân thứ tư của Pháp. Đầu tháng 2-1954 Quân ta tiến công địch ở Bắc Tây Pháp tăng cường lực lượng cho Playku - Nguyên, giải phóng toàn tỉnh Kon > nơi tập trung quân thứ 5 của Pháp. Tum, uy hiếp Plâyku Câu 19: Đáp án B Triều Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX đã thực hiện chính sách đối ngoại sai lầm, nhất là việc “cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây, đã gây ra những mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, gây bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến của Việt Nam khi Pháp lấy đó làm cái cớ để tiến hành xâm lược Việt Nam sau này. Câu 20: Đáp án C Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Câu 21: Đáp án D Từ giữa thế kỉ XIX: - Các nước Âu Mĩ đã căn bản hoàn thành cách mạng tư sản, đua nhau bành trướng thế lực, xâm chiếm thuộc địa ở hầu hết các khu vực Đông Nam Á. Trang 9
  10. => Các nước Đông Nam Á đều có nguy cơ bị các nước tư bản phương Tây xâm lược. - Các nước Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam: Chế độ phong kiến thống trị đều lâm vào khủng hoảng triền miên về chính trị, kinh tế, xã hội. => Nhân cơ hội này, các nước tư bản phương Tây đã mở rộng và từng bước hoàn thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á, trừ Xiêm. Câu 22: Đáp án A Sau khi tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc, Nguyễn Ái Quốc đã tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê-nin, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên góp phần chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. Cụ thể: - Chuẩn bị về tư tưởng chính trị: lý luận giải phóng dân tộc được truyền bá vào nhân dân, đã có những bài giảng cho thanh niên, trí thức yêu nước về lí luận giải phóng dân tộc để về nước truyền bá lại trong nhân dân -> thay đổi nhận thức của các giai cấp => phát triển phong trào công nhân và phong trào yêu nước. - Chuẩn bị về tổ chức: tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, đây là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản, từ tổ chức này sau đó đã phát triển va phân hóa thành ba tổ chức cộng sản khác nhau, đặt ra yêu cầu cần thống nhất thành một Đảng Cộng sản duy nhất. Câu 23: Đáp án D Ngày 15-8-1945, Nhật Bản đầu hàng đồng minh không điều kiện, trong khi Nhật là nước phát xít đang thống trị Việt Nam => Tạo ra thời cơ “Ngàn năm có một” để Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu. Câu 24: Đáp án C Ngày 6-1-1946, hơn 90% cử tri của nước đã đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội khóa I và bầu được 333 đại biểu ba miền Bắc – Trung – Nam vào Quốc hội. Câu 25: Đáp án C - Các đáp án A, B, D: đều thuộc tình hình nước Mĩ trong khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Đáp án C: trong khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vẫn là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới. Đến những năm 70 của thế kỉ XX mới xuất hiện thêm Nhật Bản và Tây Âu. Câu 26: Đáp án D - Các đáp án A, B, C: đều là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931. - Đáp án D: là ý nghĩa của phong trào 1936 – 1939. Câu 27: Đáp án B Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam. Câu 28: Đáp án B - Các đáp án A, C, D: là điểm chung về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam. - Đáp án B: là ý nghĩa của Hiệp định Pari, Hiệp định Giơnevơ (1954) không có nội dung này. Câu 29: Đáp án D Trang 10
  11. Sau chiến thắng đường số 14 Phước Long, chính quyền Sài Gòn phản ứng mạnh và đưa quân hòng chiếm lại, nhưng đã thất bại. Câu 30: Đáp án D Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới với dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên bang Đức. Nhật Bản cũng là chủ nợ lớn nhất thế giới. => Loại trừ đáp án: D Câu 31: Đáp án C - Cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954) là cuộc chiến tranh thể hiện rõ tư tưởng chiến tranh nhân dân, nghĩa là có sự đoàn kết của toàn dân chống Pháp. Sức mạnh của nhân dân đã làm nên nhiều chiến thắng to lớn, giành thắng lợi hoàn toàn trong cuộc kháng chiến chống Pháp. - Ngày nay, trong bất cứ chính sách, chủ trương nào của nhà nước nếu không có sự đoàn kết toàn dân thì khó có thể thực hiện có kết quả. Đặc biệt, khi vấn đề chủ quyển biển Đông đang đặt ra cấp bách, chúng ta cần đoàn kết toàn dân để nâng cao sức mạnh của toàn dân tộc, đánh bại âm mưu của “kẻ thù”. Câu 32: Đáp án D Sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới hai xuất phát từ nhân tố khách quan và chủ quan, trong đó nhân tố chủ quan đóng vai trò quan trọng quyết định. Nhân tố chủ quan gồm: - Á, Phi, Mĩ Latinh là nơi tập trung các mâu thuẫn, gay gắt nhất là mâu thuẫn dân tộc. - Lực lượng dân tộc phát triển (ý thức hệ, tư tưởng đấu tranh), tư sản và vô sản, liên tiếp ra đời các chính đảng. Ví dụ: Cách mạng Trung Quốc thắng lợi do sự phát triển lực lượng của Đảng Cộng sản và Quốc Dân đảng, kết thúc cuộc nội chiến giữa hai đảng này đưa đến sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hơn nữa, Quốc Dân đảng có sự hậu thuẫn của Mĩ nên cuộc nội chiến cũng mang tính chất dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 33: Đáp án D - Đáp án A: Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là Ban Thường vụ Trung ương đảng. - Đáp án B: vai trò lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Nhật là vai trò của Đảng Cộng sản. - Đáp án C: mục tiêu của cách mạng tháng Tám là đánh đổ phát xít Nhật, giành độc lập dân tộc => Cao trào kháng Nhật cứu nước cũng nhằm thực hiện mục tiêu này, không phải nhằm lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng chế độ mới. - Đáp án D: vai trò của Mặt trận Việt Minh ngay từ khi thành lập đã xác định là đoàn kết, tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân đấu tranh chống kẻ thù chung, phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh bại chúng. Câu 34: Đáp án A Một trong những quyết định của Hội nghị Ianta là thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới. => Liên hợp quốc được thành lập từ quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) Câu 35: Đáp án C Trang 11
  12. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ quốc tế mới tiếp diến xoay quanh trật tự hai cực Ianta do hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe. Đặc trưng này là nhân tố hàng đấu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX. Các nước Đông Nam Á cũng không nắm ngoài ảnh hưởng của tình hình chung này. Do trong nhó 5 nước sáng lập ASEAN có quốc gia tham gia chiến tranh Việt Nam (Thái Lan và Philippin), một số nước thi hành chính sách hòa bình trung lập (In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma). Đồng thời cũng do vấn đề Campuchia nên quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương trở nên gay gắt và đối đầu nhau, đặc biệt một số nước nhận sự viện trợ và giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc, trong đó có Việt Nam. => Cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh chi phối tình hinh các nước Đông Nam Á, làm cho quá trình mở rộng thành viên của ASEAN diễn ra lâu dài và đầy trở ngại. Câu 36: Đáp án A Năm 1929 có ba tổ chức cộng sản được thành lập, trong đó sớm nhất là Đông Dương Cộng sản đảng (6- 1929). Câu 37: Đáp án B Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsanva (1955) đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe + Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới. Câu 38: Đáp án A Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã đọc Luận cương của Lê-nin và tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc, đó là con đường cách mạng vô sản. Từ sau năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã tích cực truyền bá tư tưởng vô sản vào Việt Nam thông qua các lớp đào tạo, sách báo, . đặc biệt là thông qua hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (thành lập 6-1925) => Khuynh hướng vô sản đã xuất hiện và phát triển ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. Câu 39: Đáp án D Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941) đã chủ trương thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh). Câu 40: Đáp án D Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới Đó là. cách mạng làm nhiệm vụ cách mạng dân chủ tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo, sau khi thắng lợi sẽ chuyển lên cách mạng xã hội chủ nghĩa. Trang 12