Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Sở GD-ĐT Nam Định (Có lời giải)

doc 12 trang minhtam 02/11/2022 3300
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Sở GD-ĐT Nam Định (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_mon_lich_su_12_so_gd_dt_na.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Sở GD-ĐT Nam Định (Có lời giải)

  1. SỞ GĐ & ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950)? A. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú B. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu. C. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường. D. Liên Xô là nước thắng trận trong chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 2: Nội dung nào không phải là lí do dẫn đến sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản trong năm 1929? A. Sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Phong trào công nhân phát triển mạnh. C. Phong trào yêu nước phát triển mạnh. D. Sự suy yếu của Việt Nam quốc dân đảng. Câu 3: Nội dung kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra cuối năm 1974 – đầu năm 1975 đã thể hiện A. Tính đúng đắn và linh hoạt của Đảng. B. Thế chủ động về chiến lược của kháng chiến. C. Sự linh hoạt, tích cực và kiên định của Đảng.D. Ý chí quyết chiến, quyết thắng của toàn dân. Câu 4: Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh đơn phương”. D. “Chiến tranh cục bộ”. Câu 5: Tính chất cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. Cách mạng dân chủ tư sản. B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Cách mạng vô sản. D. Cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 6: Nhiệm vụ chính của quân và dân ta trong đông xuân 1953-1954 là A. Tiêu diệt sinh lực địch. B. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng. C. Giữ thế chủ động trên chiến trường. D. Giải phóng đất đai. Câu 7: Mở đầu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Cuộc binh chiến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập. B. Cách mạng Mô-dăm-bích thành công. C. Nhân dân Ăng-gô-la giành độc lập. D. Nhân dân Nam Phi chống chế độ Apacthai. Câu 8: Tháng 9-1951, Mĩ kí với Báo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ nhằm mục đích Trang 1
  2. A. Khai thác tài nguyên thiên nhiên ở nước ta. B. Mở rộng quan hệ đối ngoại với Việt Nam. C. Ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ. D. Tăng cường sức mạnh quân sự cho chính quyền Bảo Đại. Câu 9: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 quyết định thay đổi phương pháp đấu tranh là do A. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt. B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền. C. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản. D. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi. Câu 10: Nội dung và phương pháp giáo dục của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được đổi mới theo tinh thần A. Độc lập tự do. B. Dân tộc dân chủ.C. Dân tộc độc lập. D. Đoàn kết dân tộc. Câu 11: Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 đã buộc thực dân Pháp phải A. Chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ. B. Chuyển sang thế phòng ngự trên chiến trường chính Bắc Bộ. C. Chuyển từ “đánh chắc thắng chắc” sang “đánh lâu dài”. D. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”. Câu 12: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975, vì đây là A. Một vị trí chiến lược quan trọng, có nhiều tưởng giỏi chỉ huy. B. Địa bàn chiến lược quan trọng, mà lực lượng địch mỏng, bố phòng sơ hở. C. Địa bàn chiến lược quan trọng, mà lực lượng quân Mĩ tập trung đông nhất. D. Căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. Câu 13: Chiến thắng được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam là A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Trà Bồng (Quảng Ngãi). C. An Lão (Bình Đình). D. Vạn Tường (Quảng Ngãi). Câu 14: Điểm giống nhau giữa Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 và Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941 là A. Chủ trương thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh B. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. C. Chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và về khuôn khổ từng nước Đông Dương. Câu 15: Đảng lãnh đạo cách mạng Lào từ năm 1955 đến trước năm 1972 là A. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào. B. Đảng Dân chủ Nhân dân Lào. Trang 2
  3. C. Đảng Nhân dân Lào. D. Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 16: Một đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng. A. Lấy phát triển quân sự làm trọng điểm. B. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp. C. Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triểnD. Phát triển kinh tế làm trọng điểm. Câu 17: Từ cuối năm 1953 đến đầu năm 1954, quân ta đã mở nhiều chiến dịch lớn buộc Nava phải điều quân đến các nơi nào? A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luông, Phabang, Buôn Ma Thuột. B. Plâyku, Luông, Phabang, Xênô, Sầm Nưa, Buôn Ma Thuột. C. Điện Biên Phủ, Luông, Phabang, Plâyku, Lai Châu, Mường Sài. D. Điện Biên Phủ, Xênô, Luôngphabang, Mường Sài, Plâyku. Câu 18: Đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. Diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu bằng phương pháp hòa bình. B. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị. C. Thắng lợi ở nông thôn đã quyết định thắng lợi chung của cả nước. D. Cả nước đã giành được chính quyền trong vòng 15 ngày. Câu 19: Bản Tạm ước 14-9-1946, nước ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về A. Kinh tế - chính trị. B. Kinh tế - đối ngoại.C. Kinh tế - văn hóa. D. Văn hóa – chính trị. Câu 20: Điểm tiến bộ trong phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là quan niệm về A. Muốn giành độc lập dân tộc thì chỉ có khởi nghĩa vũ trang. B. Cuộc vận động cứu nước đã thay đổi, cầu viện bên ngoài giúp đỡ. C. Cứu nước phải có đường lối ngoại giao mềm dẻo, khôn khéo. D. Cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ Câu 21: Vì sao tháng 8-1908, chính phủ Nhật trục xuất toàn bộ lưu học sinh Việt Nam? A. Nhật không ủng hộ phong trào Đông Du. B. Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp ở Đông Dương. C. Nhân dân Nhật tẩy chay phong trào Đông Du. D. Các trường Nhật Bản không đủ sức tiếp nhận học sinh Việt Nam. Câu 22: Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh cổ vũ thuyết nào? A. Quân chủ lập hiến. B. Tư tưởng “trực trị”. C. Quân chủ chuyên chế. D. Học thuyết “Tam dân” Câu 23: Để tiến hành những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc (1945-1975), Việt Nam đã sử dụng hai hình thức đấu tranh chủ yếu nào? A. Đấu tranh quân sự kết hợp đấu tranh kinh tế. B. Đấu tranh quân sự kết hợp đấu tranh bình vận. Trang 3
  4. C. Đấu tranh quân sự kết hợp đấu tranh chính trị.D. Đấu tranh ngoại giao kết hợp đấu tranh quân sự. Câu 24: Một trong những nhiệm vụ mà Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đó là thành lập chính phủ A. Công nông binh. B. Của dân, vì dân.C. Dân chủ cộng hòa. D. Đoàn kết toàn dân. Câu 25: Sự kiện nào đã mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)? A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). B. Hiệp định Pari về Việt Nam (1973). C. Tổng tiến công chiến lược (1972). D. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi (3-1975). Câu 26: Phong trào cách mạng 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào A. Mang tính dân chủ tư sản. B. Mang tính dân tộc điển hình. C. Dân chủ có mang tính dân tộc. D. Chỉ mang tính dân chủ. Câu 27: Sự kiện nào đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu ở Châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ? A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thành lập 4-1949. B. Cộng hòa Liên bang Đức chính thức thành lập tháng 9-1949. C. Mĩ thông qua “học thuyết Truman” tháng 3-1947. D. Kế hoạch Macsan ra đời tháng 6-1947. Câu 28: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam họp trong hoàn cảnh phong trào cách mạng 1930-1931 A. Khuynh hướng cách mạng. B. Địa bàn thoái trào. C. Thời kỳ thoái trào. D. Đang diễn ra quyết liệt. Câu 29: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là A. Khuynh hướng cách mạng. B. Địa bàn hoạt động. C. Thành phần tham gia. D. Phương pháp đấu tranh. Câu 30: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành một hệ thống thế giới được đánh dấu bằng thắng lợi của A. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc, Việt Nam. B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu. C. Các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Việt Nam, Đông Âu, Trung Quốc. D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc, Việt Nam, Cuba. Câu 31: Tổ chức chính trị nào không phải do tầng lớp tiểu tư sản trí thức thành lập trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Hội Phục Việt. B. Việt Nam nghĩa đoàn.C. Đảng Thanh niênD. Đảng Lập hiến. Câu 32: Tại sao nói toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược? A. Toàn cầu hóa dẫn đến sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại thế giới. Trang 4
  5. B. Toàn cầu hóa dẫn tới sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. C. Toàn cầu hóa có mặt tích cực và tiêu cực đối với các quốc gia trên thế giới. D. Toàn cầu hóa là kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất. Câu 33: Sau Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã (1991), Mĩ tìm cách A. Vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới. B. Thiếp lập một trật tự thế giới theo xu thế toàn cầu hóa. C. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của mình trên diễn đàn kinh tế. D. Biến Mĩ Latinh trở thành sân sau của mình. Câu 34: Nhận xét nào là đúng nhất về chuyển biến của giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Có nguồn gốc xuất thân từ trung nông, dễ hình thành liên minh công – nông. B. Là lực lượng lãnh đạo của cách mạng Việt Nam. C. Tăng nhanh về số lượng, bị bóc lột nặng nề, sớm tiếp thu cách mạng vô sản. D. Đời sống vô cùng khó khăn khổ cực nên hăng hái đấu tranh. Câu 35: Cơ quan nào sau đây không thuộc bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc? A. Hội đồng Bảo An. B. Hội đồng Quản thác. C. Hội đồng Bộ trưởng. D. Hội đồng Kinh tế và xã hội. Câu 36: Sự kiện nào chứng tỏ tư tưởng Duy Tân của Phan Châu Trinh đã vượt qua khuôn khổ ôn hòa? A. Lập hội buôn, nông hội, mở lò rèn, xưởng mộc. B. Phong trào Đông Kinh nghĩa thục năm 1907. C. Nhân dân mạnh tay xóa bỏ hủ tục phong kiến.D. Phong trào chống thuế ở Trung Kì năm 1908. Câu 37: Đâu không phải là ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950? A. Đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp sang giai đoạn mới. B. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính. C. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. D. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông. Câu 38: Trong những năm 90 (thế kỉ XX), trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ, Liên Xô trong các chương trình A. Công nghiệp điện hạt nhân. B. Giáo dục – khoa học. C. Vũ trụ quốc tế.D. Vật liệu mới và năng lượng. Câu 39: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã ảnh hưởng đến Việt Nam bắt đầu từ lĩnh vực A. Nông nghiệp. B. Thương nghiệp.C. Thủ công nghiệp. D. Công nghiệp. Câu 40: Điểm khác biệt về nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN so với Liên hợp quốc là A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau. C. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Trang 5
  6. Đáp án 1-C 2-D 3-A 4-B 5-A 6-A 7-A 8-C 9-D 10-B 11-D 12-B 13-D 14-C 15-C 16-B 17-D 18-B 19-C 20-D 21-B 22-A 23-C 24-A 25-B 26-C 27-B 28-D 29-A 30-B 31-D 32-D 33-A 34-C 35-C 36-D 37-A 38-C 39-A 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng. Tinh thần tự lực tự cường là nhân tố chủ quan quan trọng nhất đến sự thành công của 5 năm khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 2: Đáp án D Sơ đồ quá trình hình thành ba tổ chức cộng sản (năm 1929) – khuynh hướng vô sản => Dựa vào sơ đồ trên có thể thấy: Sự suy yếu của Việt Nam Quốc dân đảng không phải là nhân tố tác động đến sự hình thành ba tổ chức cộng sản vào năm 1929. Câu 3: Đáp án A Sau Chiến thắng Phước Long, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng. => Bộ chính trị trung ương đảng đã nhấn mạnh “cả năm 1975”, Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”. Chủ trương này được đề ra trên cơ sở nhận đúng đúng đắn tình hình cách mnang nước ta, trong hoàn cảnh so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam. => Kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ Chính trị trung ương đảng khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng. Câu 4: Đáp án B - Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai diễn ra từ năm 1972. - Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” tiến hành từ năm 1969 đến 1973 Trang 6
  7. => Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai khi đang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 5: Đáp án A Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. Đó là cách mạng làm nhiệm vụ cách mạng dân chủ tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo, sau khi thắng lợi sẽ chuyển lên cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 6: Đáp án A Dựa vào phương hướng chiến lược của Đảng đề ra trong Đông – xuân 1953 – 1954: “tập trung lực lượng, mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ, do phải phân tán lực lượng mà tạo ra cho ta những điều kiện thuận lợi mới để tiêu diệt thêm từng bộ phận sinh lực của chúng”. => Như vậy, nhiệm vụ chính nhất của quân và dân ta trong đông – xuân 1953 – 1954 là: tiêu diệt sinh lực địch. Câu 7: Đáp án A Mở đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi là cuộc binh biến của binh lính và sĩ quan yêu nước Ai Cập (1952). Câu 8: Đáp án C Tháng 9-1951, Mĩ kí với Bảo đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ nhằm mục đích ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ. Câu 9: Đáp án D Căn cứ vào tình hình cụ thể trong nước và thế giới, đặc biệt là yêu cầu dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình và và việc nới lỏng chính sách thống trị của Mặt trận Nhân dân Pháp. => Hội nghị tháng 7/1936 đã chủ trương thay đổi phương pháp đấu tranh từ bí mật và bất hợp pháp sang bí mật kết hợp với công khai, hợp pháp với bất hợp pháp. Chọn: D Câu 10: Đáp án B Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nội dung và phương pháp giáo dục của Việt Nam được đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ. Câu 11: Đáp án D Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta, thực hiện “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. Câu 12: Đáp án B Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng mà cả ta và địch đều cố nắm giữ. Nhưng do nhận định sai hướng tiến công của quân ta, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng và bố phòng có nhiều sơ hở. => Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã chọn Tây Nguyên là hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975. Câu 13: Đáp án D Trang 7
  8. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là Ấp Bắc đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam. Câu 14: Đáp án C - Các đáp án A, B, D: là nội dung của hội nghị tháng 5-1941, không có trong hội nghị tháng 11/1939. - Đáp án C: là điểm chung của hai hội nghị tháng 11/1939 và tháng 5/1941. Câu 15: Đáp án C Từ năm 1955 đến năm 1972, cách mạng Lào do Đảng Nhân dân Lào lãnh đạo. Câu 16: Đáp án B Một đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn lên mạnh mẽ, xác lập ưu thế trong trật tự thế giới mới. Câu 17: Đáp án D 10-12-1953 Một bộ phận quân chủ lực của ta tiến Nava buộc phải đưa 6 tiểu đoàn cơ động công thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu từ Đồng Bằng Bắc Bộ tăng cường cho (trừ Điện Biên Phủ được giải phóng). Điện Biên Phủ -> nơi tập trung quân thứ hai của Pháp Đầu tháng 12-1953 Liên quân Việt – Lào mở cuộc tấn Nava buộc phải tăng cường lực lượng công Trung Lào, giải phóng Thà cho Xenô -> nơi tập trung quân thứ ba Khẹt, uy hiếp Xavanakhet và Xênô của Pháp. Cuối tháng 1-1954 Liên quân Việt – Lào tấn công Nava gấp rút điều quân cho Thượng Lào, giải phóng Nậm Hu và Luôngphabang và Mường Sài -> nơi tập toàn tỉnh Phongxali trung quân thứ tư của Pháp. Đầu tháng 2-1954 Quân ta tiến công địch ở Bắc Tây Pháp tăng cường lực lượng cho Playku - Nguyên, giải phóng toàn tỉnh Kon > nơi tập trung quân thứ 5 của Pháp. Tum, uy hiếp Plâyku Câu 18: Đáp án B Có thể khẳng định Cách mạng tháng Tám ở nước ta có hình thái vận động rất phong phú so với cách mạng ở một số nước trên thế giới. Cụ thể, Cách mạng tháng Tám có ba hình thái vận động cơ bản sau: - Thứ nhất: “Trong cao trào chống Nhật, cứu nước, những cuộc khởi nghĩa từng phần đều nổ ra ở nông thôn. Đến khi tổng khởi nghĩa tháng Tám bắt đầu, 28 tỉnh đã khởi nghĩa từ xã lên huyện rồi lên tỉnh hoặc từ ngoại thành vào nội thành”. - Thứ hai: “Có 24 tỉnh đã khởi nghĩa từ tỉnh lị và kết thúc ở huyện và xã”. Trong số 24 tỉnh này có tỉnh Bạc Liêu. - Thứ ba: “Còn lại 7 tỉnh thì thành thị và nông thôn cùng khởi nghĩa một ngày”. => Cách mạng tháng Tám diễn ra đồng thời, hài hòa giữa thành thị và nông thôn. Câu 19: Đáp án C Ngày 14-9-1946, chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Pháp bản Tạm ước, tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế - văn hóa. Câu 20: Đáp án D Trang 8
  9. So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX cho đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất không đơn thuần là chỉ chống Pháp bằng bạo động vũ trang mà còn gắn liền với đẩy mạnh cải cách, canh tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn. Tiêu biểu là phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh, thực hiện những cải cách về kinh tế - xã hội, nâng cao dân trí, dân quyền, gắn liền giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh cho dân tộc thoát khỏi ách thống trị của ngoại xâm. Hay phong trào Đông kinh nghĩa thục – mở trường học và đưa vào nội dung học tập mới, trở thành trung tâm của phong trào Duy tân ở Bắc Kì. Duy tân đất nước mới khiến thực lực đất nước mạng hơn, tạo điều kiện quan trọng chống lại kẻ thù. => Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn là điểm mới cũng là điểm tiến bộ nhất của phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 21: Đáp án B Tháng 8-1908, Chính phủ Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp ở Đông Dương, trục xuất số lưu học sinh Việt Nam, kể cả thủ lĩnh Phan Bội Châu => Phong trào Đông Du tan rã. Câu 22: Đáp án A Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh cổ vũ thuyết “quân chủ lập hiến”. Câu 23: Đáp án C Trong tiến hành lịch sử Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975, Việt Nam đã sử dụng hai hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh quân sự kết hợp đấu tranh chính trị. Cụ thể: - Trong khi đẩy mạnh tấn công định bằng đấu tranh vũ trang, ta không quên tấn công đối phương mạnh mẽ bằng đấu tranh chính trị. Dựa vào sức mạnh của chính nghĩa và lực lượng đoàn kết, có tổ chức của đông đảo quần chúng, các cuộc đấu tranh chính trị nhằm đạt được những mục đích nhất định trên mọi phương diện => Đấu tranh chính trị là con đường tất yếu đưa quần chúng nhân dân từng bước tiến lên trên mặt trận cách mạng, từ hình thức thấp đến hình thức cao. - Lực lượng chính trị của quần chúng tham gia xây dựng hậu phương, chi viện cho tuyền tuyến và trực tiếp tiến công đối phương bằng nhiều hình thức phong phú như: + Đấu tranh chính trị trực diện với đối phương. + Nổi dậy giành chính quyền với mức độ làm chủ khác nhau. + Tham gia chiến tranh du kích, vận động binh lính đối phương - Hoạt động quân sự không phải là việc riêng của quân đội mà được nhân dân cả nước thực hiện dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, đấu tranh vũ trang được toàn dân tự giác cùng chiến đấu, hỗ trợ đắc lực cho quân đội chiến đấu và chiến thắng. - Ta tiến công đối phương bằng cả lực lượng vũ trang, lực lượng chính trị của quần chúng, tiến công đối phương cả trước mặt và sau lưng, bằng cách đánh chính quy và đánh du kích, đánh đối phương trên cả ba vùng chiến lược: Rừng núi, đồng bằng, đô thị. Câu 24: Đáp án A Một trong những nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị là: lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công – nông. Câu 25: Đáp án B Trang 9
  10. Hiệp định Pari được kí kết đã tạo ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975). Với Hiệp định này, Mĩ buộc phải rút quân về nước, tạo điều kiện thuận lợi cho ta tiến hành giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 26: Đáp án C Phong trào 1936 – 1939 không chỉ mang tính dân chủ điển hình mà còn mang tính dân tộc sâu sắc. Phong trào 1936 - 1939 là là giai đoạn Đảng chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương, sau đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương, nhằm tập hợp mọi lực lượng dân chủ từ quần chúng nhân dân lao động đến các tầng lớp trên và kể cả những lực lượng thân Pháp nhưng có xu hướng chống phát xít ở Đông Dương, nhưng lực lượng chủ yếu trong mặt trận này vẫn là lực lượng dân tộc, mà đông đảo nhất là công nhân, nông dân. Vì thế xét về lực lượng thì đây là phong trào mang tính chất dân tộc. Câu 27: Đáp án B - Sau năm 1945, Mĩ, Anh và sau đó là Pháp đã tiến hành riêng rẽ việc hợp nhất các khu vực chiếm đóng của mình, tháng 9-1949 lập ra Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức. - Tháng 10-1949, được sự giúp đỡ của Liên Xô, các lực lượng dân chủ ở Đông Đức đã thành lập Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức. => Như thế, trên lãnh thổ nước Đức đã xuất hiện hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát triển khác nhau. => Sự ra đời của hai nhà nước Đức đã khiến Đức đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu giữa hai cực Xô- Mĩ và hai khối Đông-Tây ở châu Âu. Câu 28: Đáp án D Giữa lúc phong trào quần chúng đang diễn ra quyết liệt, Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng Sản Việt Nam họp Hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảnh (Trung Quốc) vào tháng 10-1930. Câu 29: Đáp án A Về khuynh hướng cách mạng: - Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên: khuynh hướng vô sản. - Việt Nam Quốc dân đảng: khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 30: Đáp án B Sau cách mạng tháng Mười Nga (1917), Liên Xô tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội -> là quốc gia duy nhất trên thế giới theo chế độ Xã hội chủ nghĩa, đối trọng với các nước tư bản chủ nghĩa. - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu giành thắng lợi - > Các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời, xây dựng và phát triển đất nước theo chế độ xã hội chủ nghĩa => Chủ nghĩa xã hội từ đây đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới. - Năm 1949, Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập đánh dấu hệ thống chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á. Câu 31: Đáp án D Năm 1923, một số địa chủ và tư sản lớn ở Nam Kì lập ra Đảng lập hiến. => Đây không phải tổ chức do tầng lớp tiểu tư sản trí thức thành lập. Câu 32: Đáp án D Trang 10
  11. Cách mạng Khoa học – kĩ thuật lần thứ hai ra đời và phát triển là do nhu cầu và đòi hỏi về cuộc sống ngày càng cao của con người. Khi đó, lực lượng sản xuất ngày càng tăng lên mạnh mẽ. Lực lượng sản xuất bao gồm hệ thống những tư liệu sản xuất: vốn, máy móc và người lao động. Khi lực lượng sản xuất phát triển, đòi hỏi cần phải có sự trao đổi công nghệ, trình độ quản lí, nâng cao chất lượng lao động giữa các quốc gia, khu vực và các dân tộc trên thế giới. => Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động qua lại lẫn nhau, phụ thuộc lần nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia trên thế giới, nó là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược. Câu 33: Đáp án A Sau Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã (1991), Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” nhằm chi phối, lãnh đạo toàn thế giới. Câu 34: Đáp án C Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp công nhân Việt Nam có sự chuyển biến: - Tăng nhanh về số lượng: năm 1929 là 22 vạn người. - Bị giới tư sản, nhất là đế quốc, thực dân bóc lột nặng nề. - Sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản nên đã nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại. Câu 35: Đáp án C Các cơ quan trong Liên hợp quốc gồm: Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng Kinh tế và Xã hội, Hội đồng Quán thác, Tòa án Quốc tế và Ban thư kí. => Loại trừ đáp án: C Câu 36: Đáp án D Tư tưởng Duy tân của Phan Châu Trinh đã vượt qua khuôn khổ ôn hòa, biến thành cuộc đấu tranh quyết liệt, điển hình là phong trào chống thuế băm 1908 ở Trung Kì. Câu 37: Đáp án A Với chiến thắng Biên giới: - Con đường liên lạc giữa ta và các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông. - Quân đội ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). - Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. => Loại trừ đáp án: A Câu 38: Đáp án C Trong những năm 90 (thế kỉ XX), trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ, Liên Xô trong các chương trình vũ trụ quốc tế. Câu 39: Đáp án A Dưới ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1939 – 1933, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng bắt đầu từ nông nghiệp. Câu 40: Đáp án B Nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc và ASEAN: Liên hợp quốc ASEAN Trang 11
  12. - Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền - Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. tự quyết của các dân tộc. - Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị - Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với của các nước. nhau. - Không can thiệp vào nội bộ các nước. - Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa - Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng bình. phương pháp hòa bình. - Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực - Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường kinh tế, văn hóa, xã hội. quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc Trang 12