Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Sở GD-ĐT Bắc Ninh (Có lời giải)

doc 12 trang minhtam 02/11/2022 3460
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Sở GD-ĐT Bắc Ninh (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_mon_lich_su_12_so_gd_dt_ba.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Lịch sử 12 - Sở GD-ĐT Bắc Ninh (Có lời giải)

  1. SỞ GĐ & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT Môn thi: LỊCH SỬ LƯỢNG Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đã thông qua văn kiện nào? A. Luận cương chính trị. B. Điều lệ vắn tắt. C. Sách lược vắn tắt. D. Chính cương vắn tắt. Câu 2: Điểm chung về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954) và chống Mỹ (1954 -1975) là A. kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân. B. kết hợp đấu tranh trên hai mặt trận quân sự và ngoại giao. C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng. D. giành thắng lợi từng bước đi đến giành thắng lợi hoàn toàn. Câu 3: Sau chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, quân đội ta đã A. thực hiện phương châm đánh nhanh thắng nhanh. B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. C. chuyển sang tiến hành kháng chiến trường kì. D. thực hiện các cuộc tiến công quân sự lớn trong phạm vi cả nước. Câu 4: Các cuộc đấu tranh trên phạm vi cả nước nhân ngày Quốc tế lao động 1 - 5 trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 có ý nghĩa gì? A. Lật đổ chính quyền thực dân phong kiến và thành lập chính quyền Xô viết. B. Lần đầu tiên nông dân Việt Nam thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới. C. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân và nông dân. D. Đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng. Câu 5: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945, Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1940. B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 - 1941. C. Hội nghị Thường vụ Trung ương Đảng tháng 3 - 1945. D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1939. Câu 6: Thời kì cách mạng nào Đảng ta chủ trương thực hiện cùng lúc hai chiến lược cách mạng khác nhau? A. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954). B. Thời kì từ sau năm 1975 đến nay Trang 1
  2. C. Thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc (1930 - 1945). D. Thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975). Câu 7: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về việc thực hiện xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn dốt và khó khăn về tài chính của ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. Cử tri cả nước đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội. 2. Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước 3. Hồ Chủ Tịch kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ. 4. Quốc hội thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. A. 3, 1, 4, 2. B. 2, 1, 4, 3. C. 4, 2, 1, 3. D. 1, 2, 3, 4. Câu 8: Vấn đề quan trọng nhất khiến Hội nghị Ianta (2 - 1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt là việc A. trừng phạt đối với các nước phát xít bại trận. B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. C. thỏa thuận tiêu diệt phát xít Đức và Nhật Bản. D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. Câu 9: Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng giải phóng hoàn toàn miền Nam A. trong hai năm 1975 và 1976. B. trước mùa mưa năm 1975. C. trong năm 1976. D. trong năm 1975. Câu 10: Nét độc đáo của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống Mĩ thể hiện ở điểm nào? A. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao. B. Tổ chức toàn dân đánh giặc. C. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân. D. Tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới. Câu 11: Năm 1925, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập với mục đích A. tổ chức bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. B. đoàn kết với các dân tộc thuộc địa đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến. C. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh để đánh đuổi giặc Pháp và tay sai. D. tập hợp những người Việt Nam yêu nước ở Trung Quốc để xây dựng lực lượng vũ trang. Câu 12: Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời ngay trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp? A. Giai cấp công nhân và tư sản. B. Giai cấp tư sản. C. Giai cấp tiểu tư sản. D. Giai cấp công nhân. Câu 13: Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là nhờ tiến hành A. Cách mạng chất xám. B. Cách mạng trắng. Trang 2
  3. C. Cách mạng công nghệ thông tin. D. Cách mạng xanh. Câu 14: Điểm chung về hướng tiến công của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (3 - 1975) là gì? A. tiến công vào những vị trí quan trọng nhưng quân địch yếu. B. tiến công vào những nơi có cơ quan đầu não của địch. C. tiến công vào những nơi địch khó tiếp viện. D. tiến công vào những nơi tập trung lực lượng chính của địch. Câu 15: So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là kết hợp các hình thức A. đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao. C. đấu tranh nghị trường và đấu tranh ngoại giao. D. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Câu 16: Trong những năm 1919 - 1925, khi được thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi tư sản Việt Nam lại thỏa hiệp với chúng, điều đó chứng tỏ A. sự yếu thế về kinh tế của tư sản Việt Nam. B. sự non kém về chính trị của tư sản Việt Nam. C. sự bế tắc của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. D. sự thay đổi trong đường lối đấu tranh của tư sản Câu 17: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN? A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. B. Hợp tác liên minh về chính trị, đối ngoại, an ninh chung. C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. Câu 18: Năm 1960 lịch sử ghi nhận là Năm châu Phi vì đây là năm A. phong trào chống chủ nghĩa thực dân thắng lợi hoàn toàn ở khu vực Bắc Phi. B. tổ chức thống nhất châu Phi (OAU) thành lập, lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc. C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản tan rã. D. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập. Câu 19: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có gì khác biệt về lực lượng so với các phong trào yêu nước trước đó? A. Thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân đoàn kết đấu tranh cách mạng. C. Các giai cấp trong xã hội đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng. D. Lần đầu tiên giai cấp công nhân tham gia phong trào. Câu 20: Sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (28 - 2 - 1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có chủ trương gì? A. Hòa hoãn với Pháp để tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa Dân quốc. Trang 3
  4. B. Thương lượng với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp. C. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc với Pháp. D. Phát động nhân dân chống cả quân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 21: Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước (14 - 9 - 1946) với mục đích chính là A. Làm cho nhân dân Pháp ủng hộ thiện chí hòa bình của ta. B. Hiệp định Sơ bộ (3 - 1946) đã hết hiệu lực thi hành. C. Kéo dài thêm thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng. D. Cứu vãn cuộc đàm phán ở Hội nghị Phôngtennơblô đang bế tắc. Câu 22: Điểm khác nhau cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giữa Cương lĩnh chính trị (2 - 1930) và Luận cương chính trị (10 - 1930) thể hiện ở nội dung nào? A. Lực lượng tham gia và phương pháp cách mạng. B. Giai cấp lãnh đạo và phương pháp cách mạng C. Xác định nhiệm vụ và giai cấp lãnh đạo.D. Xác định nhiệm vụ và lực lượng tham gia. Câu 23: Mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố cuối năm 1972 là gì? A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở cả hai miền đất nước. B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. C. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ. D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 24: Hiệp ước Bali năm 1976 đánh dấu bước phát triển mới của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vì đã A. đề ra các biện pháp để nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế. B. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. C. đề ra các biện pháp xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, tự do, trung lập. D. đề ra các biện pháp cụ thể về hợp tác kinh tế, chính trị trong khu vực. Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu để Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Đảm bảo quyền, lợi ích quốc gia của Nhật Bản. B. Để nhận viện trợ của Mĩ. C. Cùng Mĩ chống lại phong trào giải phóng dân tộc. D. Giúp Mĩ chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 26: Trong giai đoạn 1951 - 1953, sự kiện chính trị nào có tác dụng đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp tiến lên? A. Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt. B. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất. C. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương. Trang 4
  5. D. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập. Câu 27: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở khu vực nào? A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Đông Nam Á. D. Mĩ Latinh. Câu 28: Cơ quan nào của Liên hợp quốc gồm đại diện của tất cả các nước thành viên, có quyền bình đẳng? A. Hội đồng Bảo an. B. Ban Thư kí. C. Tòa án Quốc tế. D. Đại hội đồng. Câu 29: Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari năm 1973, bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho vấn đề ngoại giao hiện nay? A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao. C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao. D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao. Câu 30: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh”. Đó là thắng lợi nào của cách mạng Việt Nam? A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954). D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975). Câu 31: Nội dung nào không phải điều kiện khách quan thuận lợi của cách mạng Việt Nam sau ngày 2 - 9 - 1945? A. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển. B. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao. C. Sự đoàn kết chống phát xít của phe đồng minh. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành. Câu 32: Yếu tố nào tác động khiến năm 1973 nền kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái? A. Thế giới diễn ra cuộc khủng hoảng năng lượng. B. Mĩ chỉ đầu tư cho lĩnh vực quân sự. C. Thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. Sự phát triển không có kế hoạch khiến cung vượt quá cầu. Câu 33: Nội dung nào trở thành mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng. B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. C. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành những trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. Trang 5
  6. D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ. Câu 34: Điểm giống nhau cơ bản nhất trong tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là A. đều chủ trương dựa vào Nhật Bản để đánh Pháp giành độc lập dân tộc. B. đều hướng đến xây dựng ở Việt Nam một chính thể theo mô hình Nhật Bản. C. đều kết hợp giữa tư tưởng bạo động và cải cách. D. đều xuất phát từ lòng yêu nước và vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản. Câu 35: Điểm giống nhau về bản chất trong chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là gì? A. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới. B. Là cách Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu phản cách mạng. C. Là cách Mĩ thể hiện sức mạnh quân sự của Mĩ với thế giới. D. Là các chiến lược thí điểm các học thuyết mới của các tổng thống Mĩ. Câu 36: Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội. B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do. C. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự. D. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam. Câu 37: Điểm khác biệt lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay so với cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII là A. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. B. các phát minh diễn ra trên quy mô lớn ở nhiều lĩnh vực. C. sản xuất ra một lượng hàng hóa khổng lồ. D. đầu tư cho kĩ thuật đem lại lợi nhuận lớn nhất. Câu 38: Đường lối đổi mới của Đảng nên hiểu như thế nào cho đúng? A. Nước ta xây dựng chủ nghĩa xã hội cho phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn của Việt Nam. B. Đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội cần xây dựng đất nước giàu mạnh - dân chủ - văn minh. C. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả. D. Nước ta không thay đổi mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội nhưng thực hiện thông qua việc xây dựng nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. Câu 39: Hình thức của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là đi từ A. giành chính quyền ở thành thị tiến về giành chính quyền ở nông thôn. B. giành chính quyền ở nông thôn, rừng núi tiến về giành chính quyền ở thành thị. C. đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang. Trang 6
  7. D. khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 40: Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, giới cầm quyền Đức đã lựa chọn giải pháp nào? A. Phát xít hoá bộ máy nhà nước B. Tăng cường bóc lột nhân dân ở các thuộc địa. C. Phát động chiến tranh thế giới. D. Cải cách kinh tế - xã hội. Đáp án 1-A 2-D 3-B 4-D 5-B 6-D 7-A 8-B 9-A 10-B 11-C 12-D 13-A 14-A 15-D 16-B 17-B 18-D 19-B 20-C 21-C 22-D 23-C 24-B 25-A 26-C 27-C 28-D 29-A 30-C 31-C 32-A 33-A 34-D 35-A 36-C 37-A 38-C 39-D 40-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đã thông qua Luận cương chính trị của đảng. Câu 2: Đáp án D Điểm chung trong nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mĩ (1954 – 1975) là đều giành thắng lợi từng bước đi đến giành thắng lợi hoàn toàn. Kháng chiến chống Pháp: Kháng chiến chống Mĩ: Câu 3: Đáp án B Với chiến thắng Biên giới (1950), con đường liên lạc giữa ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông; quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. Câu 4: Đáp án D Trang 7
  8. Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1-5 đã đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng. Lần đầu tiên, công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước và thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới. Câu 5: Đáp án B Hội nghị tháng 5-1941 đã xác định: chuẩn bị khởi nghĩa là trung tâm của toàn đảng, toàn dân. Câu 6: Đáp án D Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975), Đảng ta chủ trương thực hiện cùng lúc hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở cả hai miền: - Miền Bắc: tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. - Miền Nam: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. Câu 7: Đáp án A 3. Hồ Chủ Tịch kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ (8-9-1945) 1. Cử tri cả nước đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội (6-1-1946) 4. Quốc hội thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (9-11-1946) 2. Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23-11-1946) Câu 8: Đáp án B Hội nghị Ianta diễn ra từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945 với bầu không khí vô cùng căng thẳng, gay go và quyết liệt vì thực chất nội dung hội nghị là sự tranh giành và phân chia thành quả thắng lợi của chiến tranh giữa các lực lượng tham chiến, có tác động đến trật tự thế giới sau chiến tranh. Nước nào cũng muốn được hưởng quyền lợi tương xứng với vai trò, vị trí của mình sau khi chiến tranh kết thúc. Câu 9: Đáp án A Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976. Câu 10: Đáp án B Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) là cuộc chiến tranh tự vệ chính nghĩa, do toàn dân tiến hành, dưới sự lãnh đạo của Đảng, chống lại chiến tranh xâm lược của chủ nghĩa đế quốc. Không chỉ dựa vào quân đội để tiến hành chiến tranh, mà chúng ta đánh giặc bằng sức mạnh của cả dân tộc. Dựa vào thế trận chiến tranh nhân dân, chúng ta đã phát triển và kết hợp chặt chẽ hoạt động của lực lượng quân sự và chính trị, lực lượng vũ trang nhân dân ba thứ quân làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc; phát triển và kết hợp chặt chẽ giữa chiến tranh du kích và chiến tranh chính quy. Câu 11: Đáp án C Tháng 6-1925, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập với mục đích tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh, đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình. Câu 12: Đáp án D Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, bên cạnh hai giai cấp cũ ở địa chủ và nông dân, còn xuất hiện thêm lực lượng xã hội mới gồm: - Giai cấp mới: công nhân. - Tầng lớp mới: tư sản, tiểu tư sản. Trang 8
  9. Câu 13: Đáp án A Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới. Câu 14: Đáp án A - (sgk 12 trang 147): trong đông – xuân 1953 – 1954, Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương đảng đề ra phương hướng chiến lược là: “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch”. - (sgk 12 trang 192-193): Bộ Chính trị Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 do đây là nơi có vị trí chiến lược quan trọng nhưng do nhận định sai hướng tiến công của ta nên địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở. => Điểm chung về hướng tiến công của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (3 - 1975) là tấn công vào những vị trí quan trọng nhưng địch yếu. Câu 15: Đáp án D Về phương pháp đấu tranh: - Phong trào 1930 – 1931: đấu tranh bí mật, bất hợp pháp. - Phong trào 1936 – 1939: đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Câu 16: Đáp án B Trong những năm 1919 – 1925, khi được thực dân Pháp nhượng cho một số quyền lợi tư sản Việt Nam lại thỏa hiệp với chúng, điều này chứng tỏ thế mạnh của giai cấp tư sản về kinh tế nhưng lại non kém về chính trị. Câu 17: Đáp án B - Các đáp án A, C, D: đều là nguyên tắc hoạt động của ASEAN. - Đáp án B: là mục tiêu hoạt động của EU. Câu 18: Đáp án D Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm châu Phi với 17 nước được trao trả độc lập. Câu 19: Đáp án B Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã hình thành liên minh công – nông làm nòng cốt cho mặt trận dân tộc thống nhất sau này, đó chính là sự đoàn kết của giai cấp công nhân và nông dân trong đấu tranh cách mạng. Câu 20: Đáp án C Sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (28 - 2 - 1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có chủ trương “hòa để tiến” – hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp để có thời gian củng cố chính quyền, chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài về sau. Tuy nhiên, vẫn giữ vững nguyên tắc quan trọng nhất đó là chủ quyền dân tộc. Sau đó, trong Hiệp định Giơnevơ (1954), nguyên tắc này vẫn được giữ vững. Câu 21: Đáp án C Ngày 14-9-1946, chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí với đại diện chính phủ Pháp bản Tạm ước, tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế - văn hóa. Ta kí bản Tạm ước này nhằm mục đích kéo dài thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp không thể tránh khỏi. Trang 9
  10. Câu 22: Đáp án D *Bảng so sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) với Luận cương chính trị (10/1930) Nội dung Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị Nhiệm vụ chiến lược Chống đế quốc và chống phong kiến Chống phong kiến và chống đế quốc Lực lượng Công nhân, nông dân, tiểu tư sản tri thức Công nhân, nông dân Câu 23: Đáp án C Từ tối ngày 18 đến hết ngày 29-12-1972, Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố nhằm giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí hiệp định có lợi cho Mĩ. Câu 24: Đáp án B Hiệp ước Bali năm 1976 đánh dấu sự khởi sắc, bước phát triển mới của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vì đã đề ra các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN bao gồm: + Tôn trọng chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của các nước thành viên. + Cam kết không đe dọa vũ lực, không sử dụng vũ lực trong khu vực. + Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. + Thúc đẩy quá trình hợp tác về kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên. Câu 25: Đáp án A Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản phải chịu thiệt hại nặng nề. Đứng trước tình hình đó, Nhật Bản đã chọn giải pháp liên kết với Mĩ - vốn là nước đồng minh chiếm đóng Nhật để đạt được một số quyền lợi quan trọng từ Mĩ: - Chấm dứt chế độ chiếm đóng của quân Đồng minh. - Được bộ chỉ huy tối cao lực lượng đồng minh (SCAP) thực hiện một số chính sách tích cực về chính trị và kinh tế. Đặc biệt nhận được sự viện trợ của Mĩ -> kinh tế được phục hồi. - Chi phí quốc phòng thấp -> Có điều kiện để tập trung phát triển kinh tế. => Với những quyền lợi mà Nhật Bản đạt được đã chửng tỏ nguyên nhân chủ yếu khiến Nhật liên minh chặt chẽ với Mĩ là do muốn đảm bảo quyền, lợi ích quốc gia Nhật Bản. Quyền lợi quốc gia, dân tộc luôn là tiêu chí được đặt lên hàng đầu không chí với riêng Nhật Bản mà đó là điểm chung với tất cả các quốc gia trên thế giới. Câu 26: Đáp án C Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) đã đánh dấu bước phát triển mới của Đảng (Đảng tăng cường vai trò của mình khi quyết định ra hoạt động công khai) => Đây là điều kiện chính trị quan trọng có tác dụng đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp tiến lên một bước mới. Câu 27: Đáp án C Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở Đông Nam Á, đánh dấu bằng cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi của ba nước trong năm 1945: Inđônêxia, Việt Nam, Lào. Câu 28: Đáp án D Đại hội đồng Liên hợp quốc bao gồm tất cả các nước thành viên, có quyền bình đẳng. Câu 29: Đáp án A Trang 10
  11. Hiệp định Pari được kí kết là kết quả của cuộc đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao => Bài học cho cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay là cần kết hợp nhuần nhuyễn giữa quân sự, chính trị và ngoại giao. Câu 30: Đáp án C Đoạn trích trên đề cập đến ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp cứu nước (1945 – 1954) Câu 31: Đáp án C Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc cũng đồng nghĩa chủ nghĩa phát xít đã thất bại trên chiến trường. => Sự đoàn kết chống phát xít của phe đồng minh khong phải điều kiện khách quan thuận lợi cho cách mạng Việt Nam sau ngày 2-9-1945. Câu 32: Đáp án A Từ năm 1973, do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng -> kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng, suy thoái kéo dài đến năm 1982. Câu 33: Đáp án A Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ hết sức lo ngại với sự ảnh hưởng to lớn của Liên Xô cùng những thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Đông Âu, đặc biệt là sự thành công của cách mạng Trung Quốc đã làm chủ nghĩa xã hội nối liền từ Âu sang Á. Chính vì thế, Mĩ đã sớm đề ra chiến lược toàn cầu với mục tiêu quan trọng nhất là ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới xóa bỏ CNXH trên phạm vi thế giới. Đồng thời, khởi đầu chiến tranh lạnh với Liên Xô trong suốt 4 thập kỉ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1989 mới chấm dứt. Có thể nói, hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và mở rộng là mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 34: Đáp án D Điểm giống nhau về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh bao gồm: - Xuất phát từ lòng yêu nước để đi tìm con đường giải phóng cho dân tộc, tạo ra những cuộc vận động cách mạng mới theo con đường dân chủ tư sản. Đây là diểm giống nhau cơ bản nhất. - Đều đại diện cho phong trào dân tộc dân chủ của tầng lớp sĩ phu yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ XX. - Thống nhất về chủ trương chiến lược, thống nhất về mục đích cách mạng là muốn cứu nước, cứu dân, gắn liền dân với nước, gắn cứu nước với duy tân làm đất nước. - Được sự ủng hộ nhiệt tình của đông đảo quần chúng nhân dân. Tuy nhiên cả hai xu hướng cách mạng này đều chưa xây dựng được những cơ sở vững chắc cho xã hội. - Do hạn chế về tầm nhìn và tư tưởng nên cả hai xu hướng cách mạng này đều bị thất bại. Câu 35: Đáp án A Các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1973) đều thuộc hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, nhằm thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á. Câu 36: Đáp án C Trong các điều khoản của Hiệp định Pari có điều khoản: “Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam”. - Đây là điều khoản tạo nên so sánh lực lượng giữa ta và địch, khi quân Mĩ đã rút hoàn toàn khỏi miền Nam Việt Nam, mặc dù sau đó Mĩ vẫn giữ lại 2 vạn cố vẫn quân sự nhưng ở miền Nam chỉ còn lực lượng quân đội Sài Gòn => tạo nên so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam. Trang 11
  12. => Tạo điều kiện để ta đánh bại chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. => Đây là điều khoản có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam Câu 37: Đáp án A - Cách mạng công nghiệp ở các thế kỉ XVIII – XIX: các phát minh đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất. Con người sẽ phát minh ra thành tựu kỹ thuật trong quá trình sản xuất ra một sản phẩm nào đó, gặp khó khăn trong quá trình sản xuất hay nhu cầu nâng cao năng suất lao động. Những người phát minh là người tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất. - Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại: con người không trực tiếp tham gia vào sản xuất vẫn có thể sáng tạo ta thành tựu về kĩ thuật. Khoa học tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất. Câu 38: Đáp án C Quan điểm đổi mới của Đảng là: đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. Câu 39: Đáp án D Hình thức của cách mạng tháng Tám năm 1945 là đi từ khởi nghĩa từng phần (Cao trào kháng Nhật cứu nước – từ tháng 3 đến tháng 8 năm 1945) đến Tổng khởi nghĩa. Câu 40: Đáp án A Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các quốc gia Đức, Italia và Nhật Bản đã tìm lỗi thoát bằng hình thức thống trị mới, đó là việc thiết lập chế độ độc tài phát xít (phát xít hóa bộ máy nhà nước) – nền chuyên chính khủng bố công khai của các thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất. Trang 12