Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 3 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Yên Lạc (Có lời giải)

doc 13 trang minhtam 02/11/2022 4840
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 3 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Yên Lạc (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_lan_3_mon_lich_su_lop_12_t.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 3 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Yên Lạc (Có lời giải)

  1. SỞ GĐ & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI THỬ LẦN 3 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ trong chiến tranh thế giới thứ hai tan vỡ vì: A. Mĩ đưa ra học thuyết Truman. B. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô. C. Mĩ có ưu thế về vũ khí hạt nhân. D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 2: Tại sao nói: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI? A. Có điều kiện chính trị ổn định để phát triển. B. Không bị chiến tranh đe dọa, tập trung phát triển đất nước. C. Có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực. D. Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt. Câu 3: Trong Hiệp định sơ bộ 6/3/1946, Điều khoản nào chứng tỏ chúng ta đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc. A. Pháp công nhận nền độc lập dân tộc của Việt Nam. B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. C. Pháp công nhận địa vị pháp lý của Việt Nam. D. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp. Câu 4: Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Biên giới Thu - đông năm 1950 là A. Giải phóng đường biên giới Việt - Trung từ Cao Bằng đến Đình lập. B. Bộ đội ta trưởng thành hơn trong chiến đấu. C. Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 địch. Câu 5: Sự kiện nào tác động tới sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại của Mĩ những năm đầu thế kỉ XXI? A. Liên minh Châu Âu mở rộng thành viên. B. Sự căng thẳng và tranh chấp ở biển Đông. C. Nước Mĩ bị khủng bố ngày 11 / 9/2001.D. ASEAN không ngừng mở rộng thành viên. Câu 6: Thắng lợi ở những địa phương nào trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã tác động mạnh đến các địa phương trong cả nước? Trang 1
  2. A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn. B. Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên. C. Đồng Nai Thượng, Hà Tiên. D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. Câu 7: Tính chất của phong trào Cần vương chống thực dân Pháp xâm lược trong những năm cuối thế kỷ XIX là gì? A. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến. B. Phong trào nông dân tự phát. C. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản. D. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản. Câu 8: Điểm khác biệt căn bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh là ở: A. Xu hướng và phương pháp thực hiện. B. Công tác tuyên truyền, tập hợp lực lượng C. Chủ trương và xu hướng cứu nước. D. Khuynh hướng cứu nước. Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Đông Dương là: A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa. B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo. C. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương. D. Toàn dân đoàn kết, chiến đấu dũng cảm. Câu 10: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì? A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. C. Cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. D. Cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 11: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1954-1975, cách mạng miền Nam giữ vai trò A. Quyết định. B. Quan trọng nhất. C. Quyết định trực tiếp. D. Quyết định nhất. Câu 12: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên Hợp Quốc để giải quyết vấn đề phức tạp ở biển Đông? A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. Câu 13: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới của Cách mạng Việt Nam vì: A. Đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo B. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam. C. Đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ. D. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa tháng tám thành công. Trang 2
  3. Câu 14: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã mở ra bước phát triển mới cho phong trào cách mạng thế giới, vì: A. Chính phủ tư sản ở các nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng. B. Chủ nghĩa Mác - Lê nin được truyền bá rộng khắp trên thế giới. C. Nhiều Đảng cộng sản đã ra đời ở các nước tư bản Âu - Mĩ. D. CNXH trở thành hiện thực, mở ra khuynh hướng cách mạng vô sản. Câu 15: Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của quân dân ta là: A. Mở rộng căn cứ địa Việt Nam đưa kháng chiến đi lên. B. Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp. C. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp. D. Mở rộng và giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. Câu 16: Điểm giống nhau trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (tháng 1/1930) với luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng là: A. Cách mạng Việt Nam trải qua 2 giai đoạn cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Lực lượng tham gia cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc, phong kiến. D. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc, giải phóng dân tộc. Câu 17: Âm mưu của Mĩ khi mở cuộc hành quân Gian xơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) nhằm A. Mở rộng “ấp chiến lược”. B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường. C. Tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta. D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 18: Thắng lợi nào đã mở ra bước “đột phá” góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta? A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc thành công (1949). B. Nhân dân Việt Nam hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1975). C. Cách mạng Cu-ba thành công, lật đổ được chế dộ độc tài thân Mĩ (1959). D. Ba nước In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945). Câu 19: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với Cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 là A. Thành lập 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam. B. Trực tiếp lãnh đạo cách mạng. C. Chuẩn bị chủ trương “ vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam. D. Trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 20: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam là? Trang 3
  4. A. Sáng lập ra Đảng cộng sản Việt Nam. B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. D. Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Câu 21: Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam xuất hiện từ khi A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi Đồng minh vào Đông Dương. B. Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh. C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi Đồng minh vào Đông Dương. D. Chính phủ Trần Trọng Kim được thành lập đến khi Nhật đầu hàng. Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền? A. Phong trào dân chủ 1936- 1939. B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. D. Phong trào cách mạng 1930- 1931. Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu Chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã? A. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla. B. Nước cộng hòa Nam-mi-bi-a tuyên bố độc lập. C. 17 nước Châu Phi giành được độc lập. D. Nhân dân Nam Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai). Câu 24: Hành động nào sau đây không phải của phát xít Nhật sau ngày 9/3/1945? A. Giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập. B. Dựng nên chính phủ Trần Trọng Kim. C. Tuyên bố “giúp” các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập. D. Tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân ta Câu 25: Sự kiện nào là mốc mở đầu đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản? A. Học thuyết Miyadaoa (1993). B. Học thuyết Phucưđa (1977). C. Học thuyết Haisimôtô (1997). D. Học thuyết Kaiphu (1991). Câu 26: Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động Toàn quốc kháng chiến chống Pháp? A. Quân Pháp sát hại nhân dân ở phố Hàng Bún – Hà Nội. B. Pháp đánh chiếm các tỉnh Hải Phòng, Lạng Sơn và Nam Định. C. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp. D. Hội nghị trù bị ở Đà Lạt giữa ta và Pháp thất bại. Câu 27: Đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là: A. Đầu tư máy móc, khoa học kĩ thuật vào nông nghiệp. Trang 4
  5. B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn, tập trung vào nông nghiệp (cao su), công nghiệp (than đá). C. Đầu tư chủ yếu vào công nghiệp và thương nghiệp. D. Đầu tư nhiều vốn vào khai thác mỏ. Câu 28: Những thuận lợi cơ bản của dân tộc Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám thành công là A. Phong trào đấu tranh, dân chủ phát triển ở nhiều nước tư bản. B. Đất nước được độc lập, nhân dân được tự do, Đảng đã nắm được chính quyền. C. Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo. D. Nhân dân ta đã giành quyền làm chủ, đất nước được độc lập. Câu 29: Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương được xác định trong chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là A. Đế quốc Pháp. B. Đế quốc Pháp và tay sai. C. Phát xít Nhật. D. Phát xít Nhật và tay sai Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta. B. Đánh bại hoàn toàn chiến lược “ đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp. C. Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi các cuộc tiến công quân sự lớn của địch. D. Chứng tỏ hậu phương của ta từng bước lớn mạnh. Câu 31: Bản chất của kế hoạch quân sự Nava là: A. Đánh nhanh thắng nhanh. B. Phân tán binh lực. C. Tập trung binh lực. D. Tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai. Câu 32: Âm mưu mới của thực dân Pháp và Đế quốc Mĩ khi bước vào Đông - xuân 1953 - 1954 là A. Đẩy mạnh công cuộc khai thác thuộc địa. B. Giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. C. Chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta. D. Giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm “ kết thúc chiến tranh trong danh dự”. Câu 33: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX – những năm đầu của thế kỉ XX là gì? A. Phải xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn. B. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp. C. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp. D. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân. Câu 34: Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện là: A. Lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất. B. Xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất. C. Chú trọng đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông. D. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lý. Trang 5
  6. Câu 35: Thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Thắng lợi Vạn Tường (1965) ở miền Nam, trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc. B. Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai (1972) của Mĩ. C. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược (1972) của quân dân miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). D. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân (1968), trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). Câu 36: Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đội nào là chủ yếu? A. Quân Mĩ. B. Quân viễn chinh Mĩ. C. Quân đội Sài Gòn. D. Quân Mĩ và quân viễn chinh. Câu 37: Ý nào dưới đây không phải lý do vào tháng 2/ 1951, Đảng quyết định xuất bản báo “Nhân Dân”? A. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng. B. Làm cơ quan ngôn luận của trung ương Đảng. C. Tuyên truyền đường lối của Đảng đến nhân dân. D. Tăng cường tình đoàn kết giữa nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 38: Đặc điểm nổi bật nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) là: A. Khủng hoảng thừa. B. Khủng hoảng chính trị. C. Khủng hoảng toàn diện. D. Khủng hoảng thiếu. Câu 39: Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX? A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh đến quan hệ giữa các nước. B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các Quốc Gia và các tổ chức quốc tế. C. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế. D. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác. Câu 40: Sách lược của Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đối phó với thực dân Pháp từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 là: A. Hòa hoãn với thực dân Pháp ở Nam Bộ. B. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. C. Kiên quyết chống lại nếu Pháp đem quân ra miền Bắc. Trang 6
  7. D. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ. Đáp án 1-B 2-D 3-B 4-C 5-C 6-A 7-A 8-A 9-B 10-D 11-C 12-B 13-A 14-D 15-B 16-A 17-C 18-A 19-D 20-C 21-A 22-B 23-A 24-A 25-B 26-C 27-B 28-B 29-C 30-B 31-C 32-D 33-A 34-D 35-D 36-C 37-D 38-A 39-D 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Sau chiến tranh thế giới thứ hai, do đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc, Liên Xô và Mĩ từ quan hệ đồng minh trong chiến tranh thế giới thứ hai đã chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh. Câu 2: Đáp án D Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các nước, tạo điều kiện xây dựng và phát triển đất nước: - Tăng cường hợp tác và tham gia các liên minh kinh tế khu vực. - Các nước đang phát triển có thể tiếp thu những tiến bộ khoa học – kĩ thuật thế giới và khai thác các nguồn dầu tư của nước ngoài để rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước. => Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển đã tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển về mọi mặt. Câu 3: Đáp án B - Trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc, các quyền dân tộc cơ bản đóng vai trò quan trọng, bao gồm: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. - Trong Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp cũng có nghĩa công nhận tính thống nhất của ta. => Điều khoản này đã chứng tỏ ta bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc. Câu 4: Đáp án C Chiến thắng Biên giới thu – đông (1950) đã làm cho con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông; quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. Trong đó, ý nghĩa lớn nhất là ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính. Câu 5: Đáp án C Vụ khủng bố ngày 11-9-2001 cho thấy, nước Mĩ cũng rất dễ bị tổn thương và chủ nghĩa khủng bố sẽ là một trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI. Câu 6: Đáp án A Trang 7
  8. Trong cách mạng tháng Tám, khởi nghĩa thắng lợi ở ba thành phố lớn (Hà Nội, Huế, Sài Gòn) đã tác động mạnh đến các địa phương trong cả nước. Nhiều nơi, từng rừng núi, nông thôn đến thành thị nối tiếp nhau khởi nghĩa. Câu 7: Đáp án A Phương pháp: Cách giải: Phong trào Cần Vương là phong trào yêu nước theo khuynh hướng, ý thức hệ phong kiến do mục tiêu của phong trào là đánh đổ thực dân Pháp, thiết lập lại ngôi vua và chế độ phong kiến. Sự thất bại của phong trào Cần Vương cũng đánh dấu sự thất bại của khuynh hướng phong kiến. Câu 8: Đáp án A *Bảng so sánh hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh Nội dung Phan Bội Châu Phan Châu Trinh Phương pháp thực hiện Thành lập Hội Duy tân, tổ chức Lập hội buôn, mở trường học, diễn thuyết, phong trào Đông Du. cổ vũ mở mang công thương nghiệp Xu hướng cứu nước Bạo động Cải cách Câu 9: Đáp án B Cuộc kháng chiến chống Pháp giành thắng lợi quy định bởi nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan thuận lợi, tuy nhiên quan trọng nhất vẫn là do cách mạng có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. - Từ việc hòa Tưởng đánh Pháp trước 6/3/1946 đến việc hòa Pháp để đuổi Tường sau 6/3/1946 đến trước 19-12-1946. - Khi quân Pháp có những hãnh động khiêu khích quá đáng, Đảng ta đã nhanh chóng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến, tổ chức cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đẻ giam chân địch trong thành phố đến viêc tổ chức phản công Pháp trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947 đánh bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, và giành lấy thế chủ động trên cĐảng cũng tập trung xây dựng hâu phương phát triển về mọi mặt: chính trị, kinh tế, văn hóa – giáo dục, đê ra phương châm của cuốc kháng chiến để thực hiện sao cho đúng. - Cuối cùng, Đảng ta đã quyết định mở chiến dich Điện Biên Phủ nhằm phá tan hoàn toàn kế hoạc Nava của Pháp với phương ban đầu là “đánh nhanh thắng nhanh” sau chuyển sang “đánh chắc tiến chắc”. Thất bại tại chiến dịch Điện Biên Phủ buộc Pháo phải ngồi vào bàn đàm phán và kí Hiệp định Giơnevơ. Câu 10: Đáp án D - Đáp án D: Việt Nam bắt đầu từ năm 1884 đã trở thành thuộc địa của Pháp, sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Cách mạng tháng Tám đã đập tan ách thống trị của đế quốc thực dân, làn cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập. Vì thế, cách mạng tháng Tám mang tính chất là cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 11: Đáp án C Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Câu 12: Đáp án B Trang 8
  9. Những năm gần đầy, vấn đề biển Đông đang trở thành vấn đề nóng trong quan hệ quốc tế. Trong nguyên tắc của Liên hợp quốc, Việt Nam có thể áp dụng nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình để giải quyết vấn đê biển Đông do các lí do sau: - Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam từ lâu đời. - Trong xu thế hòa hoãn, đối thoại, chung sống hòa bình giữa các nước, chiến tranh không phải là biện pháp giải quyết tình hình thỏa đáng. - Biểu hiện là: lãnh đạo Việt Nam đã có những cuộc gặp gỡ với những nhà lãnh đạo Trung Quốc, đưa ra những bằng chứng thuyết phục từ trong lịch sử để khẳng định hai quần đảo này thuộc chủ quyền của Việt Nam. Việt Nam thuyết phục Trung Quốc tham gia DOC, kêu gọi sự đồng thuận của nhân dân các nước trong khu vực và trên thế giới. Chọn: B Câu 13: Đáp án A Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Kể từ đây cách mạng Việt Nam có đảng lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo, có đội ngũ cán bộ kiên trung. Đây là tiền đề quan trọng tạo sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam. Câu 14: Đáp án D - Trước cách mạng tháng Mười: Việt Nam đang ở trong tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. - Cách mạng tháng Mười Nga thành công đã biến chủ nghĩa xã hội trở thành hiện thực và mở ra con đường đấu tranh mới, đó là con đường theo khuynh hướng cách mạng vô sản. Câu 15: Đáp án B Xuất phát từ sự so sánh lực lượng giữa ta và Pháp có chênh lệch -> những chiến dịch ta mở trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) đều nhằm mục tiêu tiêu diệt môt phần quan trọng sinh lực địch -> Đó là điều kiện quan trọng để ta có thể giành thắng lợi trên chiến trường. Câu 16: Đáp án A *Bảng so sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị Nội dung Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị Đường lối chiến Cách mạng Việt Nam trài qua 2 giai đoạn cách mạng tư sản dân quyền và cách lược mạng xã hội chủ nghĩa Lực lượng tham gia Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí Công nhân, nông dân cách mạng thức. Nhiệm vụ chiến Đánh đổ đế quốc và phong kiến Đánh đổ phong kiến và đế quốc lược Nhiệm vụ trước mắt Đánh đổ đế quốc, giải phóng dân tộc. Đánh đổ phong kiến Câu 17: Đáp án C Trang 9
  10. Trong mùa khô thứ hai (đông – xuân 1966 – 1967), Mĩ mở nhiều cuộc hành quân, lớn nhất là cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh), nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta. Câu 18: Đáp án A Trật tự hai cực Ianta đứng đầu là Liên Xô và Mĩ, đặc trưng là sự đối đầu giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa. Nếu bên nào mạnh hơn thì trật tự đó sẽ xói mòn. Ngày 1-10-1949, cách mang dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc thành công (1949), nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, tiến lên chủ nghĩa xã hội. Cách mạng Trung Quốc thành công cũng làm cho hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á, làm tăng sức mạnh của phe chủ nghĩa xã hội. => Thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc (1949) đã mở ra bước “đột phá” góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta. Câu 19: Đáp án D Từ năm 1919 đến năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã: - Chuẩn bị về tư tưởng chính trị: lý luận giải phóng dân tộc được truyền bá vào nhân dân, đã có những bài giảng cho thanh niên, trí thức yêu nước về lí luận giải phóng dân tộc để về nước truyền bá lại trong nhân dân -> thay đổi nhận thức của các giai cấp => phát triển phong trào công nhân và phong trào yêu nước. - Chuẩn bị về tổ chức: tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, đây là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản, từ tổ chức này sau đó đã phát triển va phân hóa thành ba tổ chức cộng sản khác nhau, đặt ra yêu cầu cần thống nhất thành một Đảng Cộng sản duy nhất. Câu 20: Đáp án C Từ năm 1911 – 1930, Nguyễn Ái Quốc có nhiều công lao đối với cách mạng Việt Nam: (1) Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc: con đường cách mạng vô sản. (2) Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng. (3) Triệu tập và chủ trì hội nghị thành lập Đảng. (4) Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. => Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. Câu 21: Đáp án A Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. Vì nếu như nhân dân Việt Nam nổi dậy giành chính quyền khi quân Đồng minh đã vào tức là Việt Nam đang vi phạm luật pháp quốc tế và chính quyền được lập ra cũng không được coi là hợp pháp. Câu 22: Đáp án B Với thắng lợi của cách mạng tháng Tám, Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một đảng cầm quyền, chuẩn bị những điều kiện tiên quyết cho những thắng lợi tiếp theo Câu 23: Đáp án A Năm 1975, với thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã. Trang 10
  11. Câu 24: Đáp án A Sau ngày 9/3/1945, Nhật tuyên bố giúp các nước Đông Dương xây dựng nền độc lập nhưng thực chất Nhật không thực hiện điều đó. Câu 25: Đáp án B Từ nửa sau những năm 70, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới, thể hiện trong học thuyết Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991). Nội dung chủ yếu của hai học thuyết này là tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. => Học thuyết Phu cư đa (1977) là học thuyết đầu tiên thể hiện chính sách đối ngoại của Nhật Bản đối với châu Á. => Học thuyết này đánh dấu sự trở về châu Á của Nhật Bản. Câu 26: Đáp án C Ngày 18-12-1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng. Sự kiện này đã tác đông trực tiếp khiến hội nghị Ban thường vụ trung ương Đảng trong hai ngày 18 và 19-2-1946 đã quyết định phát động cả nước kháng chiến. Câu 27: Đáp án B Đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là: Pháp đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam, trong đó chủ yếu nhất là nông nghiệp (đồn điền cao su) và khai mỏ. Câu 28: Đáp án B Sau cách mạng tháng Tám, nước ta có những thuận lợi cơ bản như: - Nhân dân giành được quyền làm chủ, bước đầu được hưởng quyền lợi do chính quyền cách mạng đưa lại nên rất phấn khởi, gắn bó với chế độ. - Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo. Câu 29: Đáp án C Ngày 12-3-1945, Đảng ta ra chỉ thị: “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương lúc này là phát xít Nhật. Câu 30: Đáp án B Mục tiêu cơ bản của cuộc tiến công lên Việt Bắc của thực dân Pháp là nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Tuy nhiên, thắng lợi của quân dân Việt Nam trong Chiến dịch Việt Bắc thu - đông đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”; buộc địch phải bị động chuyển sang “đánh lâu dài”. Câu 31: Đáp án C Kế hoạch Nava được thực dân Pháp đưa ra trong hoàn cảnh đang chịu thiệt hại nặng nề sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược. Pháp tiêu tốn nhiều tiền của, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, quân Pháp trên chiến trường lâm vào thế phòng ngự, bị động -> Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm cứu vớt tình thế này, tập trung binh lực để giành thế chủ động trên chiến trường. Câu 32: Đáp án D Bước vào Đông - xuân 1953 -1954, Nava đã đề ra kế hoạch Nava với hi vọng trong 18 tháng sẽ giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. Đây là âm mưu mới và cũng là cố gắng cuối cùng của Pháp trong cuộc chiến tranh Việt Nam. Trang 11
  12. Câu 33: Đáp án A - Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến dưới sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước. - Các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản dưới sự lãnh đạo của các sĩ phu yêu nước thức thời. => Các phong trào đấu tranh hai theo khuynh hướng trên đều thất bại hoặc chưa đạt được nhiều thành quả đã chứng tỏ sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo => Bài học kinh nghiệm lớn nhất là cần xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo và đường lối đấu tranh đúng đắn thì cách mạng mới thành công. Câu 34: Đáp án D - Đối với người nông dân: + Ruộng đất là quyền lợi thiết thân, là tư liệu sản xuất quan trọng nhất => Nông dân đấu tranh với mục tiêu giành độc lập dân tộc sau là ruộng đất. + Nhiều loại thế vô lí tồn tại qua bao thời kì đã làm cho nhân dân vô cùng cực khổ. - Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách tiến bộ: chia ruộng đất công cho dân nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối. Đây là chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện. Câu 35: Đáp án D - Cuộc đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược, chấm dứt không điều kiện chiến Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân năm 1968 tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. - Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là chiến thắng buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari (1973). Câu 36: Đáp án C Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ. Câu 37: Đáp án D - Các đáp án A, B, C: là mục đích của Đảng khi quyết định xuất bản báo Nhân dân. - Đáp án D: từ tháng 5/1941, Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng, cho đến năm 1951 Đảng lại quyết định thành lập ở mỗi nước một đảng Mác Lê-nin riêng phù hợp với đặc điểm riêng của từng nước. => Báo Nhân dân xuất phát không phải vì mục tiêu tăng cường tình đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 38: Đáp án A Đặc điểm lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là cuộc khủng hoảng thừa, cung vượt quá cầu. Câu 39: Đáp án D So với các giai đoạn lịch sử trước đây, chưa bao giờ quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng như trong nửa sau thế kỉ XX: Trang 12
  13. - Quan hệ quốc tế trước năm 1945: tình trang đối đầu giứa các nước đế quốc nhằm tranh giành thị trường và thuộc địa. Biểu hiện nổi bật nhất là hai cuộc chiến tranh thế giới: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945). Đồng thời là các phong trào đấu tranh của nhân dân chống lại âm mưu xâm lược lãnh thổ của các nước đế quốc, thực dân. - Quan hệ quốc tế từ sau 1945 đến 1991: tình trang đối đầu giữa hai phe TBCN và XHCN, đặt biệt là tình trạng Chiến tranh lạnh. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc, giành độc lập dân tộc, đây là giai đoạn quan trọng đưa đến sư giải trừ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên thế giới. - Từ năm 1991 trở đi cho đến nay: quan hệ quốc tế chuyển sang đối thoại, hòa dịu, cùng phát triển. Câu 40: Đáp án D - Từ sau ngày 2/9/1945 – trước 6/3/1946, sách lược của Đảng là hòa với Trung Hoa Dân Quốc để tập trung đánh Pháp ở miền Nam. - Từ ngày 6/3/1946 – 19/12/1946, sách lược của Đảng là hòa với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước. Trang 13