Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 3 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Yên Lạc (Có lời giải)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 3 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Yên Lạc (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_lan_3_mon_lich_su_12_truon.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 3 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Yên Lạc (Có lời giải)
- SỞ GĐ & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG THPT YÊN LẠC Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ THI THỬ LẦN 3 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chính trị hợp pháp. B. chính trị bất hợp pháp. C. vũ trang hợp pháp. D. vũ trang bất hợp pháp. Câu 2: Trong năm 1945, quốc gia Đông Nam Á nào giành độc lập sớm nhất? A. In-đô-nê-xi-a B. Việt Nam C. Lào D. Singapo Câu 3: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã phản ánh quy luật nào của chủ nghĩa tư bản? A. Phát triển không đều. B. Sản xuất chạy theo lợi nhuận tối đa. C. Tự do kinh doanh thái quá. D. Độc quyền trong kinh doanh. Câu 4: Sau 2-9-1945, lực lượng nào vào miền Bắc nước ta dưới danh nghĩa quân đội Đồng minh? A. Quân Trung Hoa Dân quốc B. Quân Anh C. Quân Pháp D. Quân Nhật Câu 5: Sự kiện nào có tác dụng đưa cách mạng Việt Nam sang một thời kì mới? A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917). B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918). C. Quốc tế Cộng sản được thành lập (1919) D. Hệ thống Vécxai Oasinhtơn hình thành (1919-1922). Câu 6: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng về bối cảnh phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ năm 1885 đến năm 1896? A. Các giai cấp, tầng lớp mới chưa xuất hiện. B. Pháp đã cơ bản hoàn thành việc bình định nước ta. C. Khuynh hướng phong kiến bao trùm. D. Việt Nam đã mất độc lập hoàn toàn. Câu 7: Nguyên tắc quan trọng nhất của Pháp khi tiến hành đầu tư công nghiệp ở nước ta trong các cuộc khai thác thuộc địa là A. không được làm phương hại tới nền công nghiệp chính quốc. B. mang lại nguồn lợi nhuận cao nhất cho nước Pháp. C. phát huy tối đa nguồn lợi nhân lực của nước ta. D. triệt để khai thác thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của nước ta. Câu 8: Từ năm 1973 đến năm 1982, đặc điểm của kinh tế Mĩ là Trang 1
- A. phát triển xen kẽ khủng hoảng. B. suy thoái kéo dài. C. phát triển mạnh mẽ. D. khủng hoảng xen kẽ phát triển. Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Trung Quốc chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới? A. Phong trào Thái Bình Thiên Quốc (1851-1864). B. Phong trào Duy tân (1898). C. Phong trào Ngũ Tứ (1919). D. Cuộc nội chiến Quốc – Cộng (1946-1949). Câu 10: Quốc gia nào ở Đông Nam Á là một trong bốn con rồng kinh tế châu Á? A. Malaixia B. Singapo C. Việt Nam D. Thái Lan Câu 11: Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có vị trí như thế nào trong thế giới tư bản? A. Cầm đầu B. Đối đầu C. Lãnh đạo D. Đứng đầu Câu 12: Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa”. Xác định lực lượng nào sau đây là đối tượng của phong trào vô sản hóa? A. Công nhân. B. Nông dân. C. Cán bộ Hội. D. Tư sản. Câu 13: Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản ở nước ta là do giai cấp tư sản A. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi của giai cấp mình. B. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa. C. nhỏ bé về kinh tế và non yếu về chính trị. D. chưa được giác ngộ về chính trị. Câu 14: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936 xác định kẻ thù nguy hiểm nhất đối với cách mạng nước ta trong giai đoạn mới là A. thực dân Pháp và tay sai. B. một bộ phận thực dân Pháp và tay sai. C. đế quốc Pháp và phát xít Nhật. D. đế quốc Pháp, phát xít Nhật và tay sai của chúng. Câu 15: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam được xác định trong Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-3-1945) là A. thực dân Pháp. B. đế quốc Pháp – Nhật. C. phát xít Nhật. D. thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc. Câu 16: Trong năm 1929, ở nước ta liên tiếp xuất hiện ba tổ chức cộng sản. Tổ chức nào được thành lập sớm nhất? A. An Nam Cộng sản Đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên C. Đông Dương cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương cộng sản Đảng. Câu 17: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), thực dân Pháp bắt tay vào A. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương B. công cuộc bình định quân sự ở nước ta. C. khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương. D. xâm lược nước ta. Câu 18: Sự kiện nào được coi là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931? A. Cuộc đấu tranh của công nhân nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5. Trang 2
- B. Công nhân khu công nghiệp Vinh – Bến Thủy tổng bãi công vào ngày 1-8-1930. C. Cuộc đấu tranh của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) vào ngày 12-9-1930. D. Sự ra đời của các Xô Viết tại Nghệ An và Hà Tĩnh vào cuối tháng 9 đầu tháng 10 năm 1930. Câu 19: Quốc gia đi đầu trong ngành công nghiệp chinh phục vũ trụ là A. Anh B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Mĩ. Câu 20: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là A. mọi phát minh khoa học đều bắt đầu từ tiến bộ kĩ thuật. B. mọi tiến bộ kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. C. khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. D. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học. Câu 21: Nhận định “Rồng Nam phun bạc, đánh đổ Đức tặc” của tạp chí Nam Phong muốn nhấn mạnh điều gì? A. Sự đóng góp rất lớn của Việt Nam cho nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất B. Sự lớn mạnh của nền kinh tế Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất C. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất D. Sức mạnh của nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất Câu 22: Sau khi giành độc lập, các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược kinh tế A. đối nội. B. hướng ngoại. C. hướng nội. D. đối ngoại. Câu 23: Cuộc chiến đấu tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 của quân dân ta đã A. đưa cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển sang một giai đoạn mới. B. đập tan hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh “ của thực dân Pháp. C. đập tan một bước kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp. D. đưa cuộc kháng chiến chống Pháp lên một bước phát triển mới. Câu 24: Con đường cách mạng được Nguyễn Ái Quốc xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là A. làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. B. làm tư sản dân quyền cách mạng rồi thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. C. làm tư sản dân quyền cách mạng và thế giới cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. D. làm tư sản dân quyền cách mạng rồi thế giới cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. Câu 25: Năm 1936, hình thức mặt trận dân tộc thống nhất có vai trò tập hợp lực lượng cách mạng là A. Mặt trận thống nhất Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh. D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 26: Hậu quả nặng nề nhất từ sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu là gì? Trang 3
- A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa chỉ còn tồn tại ở châu Á và châu Mĩ. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại ở châu Á. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa chỉ còn tồn tại ở châu Á và châu Phi. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại trên thế giới. Câu 27: Trong những năm từ 1925 đến 1929, giai cấp công nhân có vai trò như thế nào trong phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta? A. Lãnh đạo duy nhất B. Nòng cốt C. Quan trọng D. Phụ thuộc vào giai cấp khác Câu 28: Thực tế của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) đã chứng minh vai trò của mặt trận quân sự trong mối quan hệ với mặt trận ngoại giao là A. thắng lợi trên mặt trận quân sự quyết định kết quả trên bàn đàm phán. B. kết quả trên mặt trận quân sự phản ánh kết quả trên bàn đàm phán. C. thắng lợi trên mặt trận quân sự hỗ trợ cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. D. thắng lợi trên mặt trận quân sự không có tác động đến kết quả trên bàn đàm phán. Câu 29: Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra chủ yếu ở địa bàn nào? A. Rừng núi B. Rừng núi và nông thôn C. Đô thị D. Nông thôn đồng bằng Câu 30: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (tháng 2-1951)? A. Tách Mặt trận nhân dân thống nhất để thành lập ở mỗi nước một Mặt trận dân tộc thống nhất riêng. B. Thông qua Báo cáo Chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Báo cáo Bàn về Cách mạng Việt Nam của đồng chí Trường Chinh. C. Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới. D. Thông qua Chính cương và Điều lệ mới của Đảng. Câu 31: Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng theo khuynh hướng chính trị nào? A. Quốc gia cách mạng tư sản B. Quốc gia cải lương tư sản C. Quốc gia tư sản D. Quốc gia dân tộc tư sản Câu 32: Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa Việt Nam với thực dân Pháp từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946? A. Đối đầu trực tiếp về quân sự B. Hòa hoãn, tránh xung đột C. Thương lượng để chấm dứt xung đột D. Vừa đánh vừa đàm Câu 33: Găng nhưng không được bể” là phương châm đấu tranh của ta trong giai đoạn nào? A. Giai đoạn cuối cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp. B. Những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp. C. Những ngày Tổng khởi nghĩa tháng Tám. D. Năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám. Trang 4
- Câu 34: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Hình thái phát triển của cuộc cách mạng là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa. B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra có sự kết hợp cả nông thôn và thành thị. C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra có sự kết hợp của lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. D. Đây là cuộc đấu tranh cách mạng diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu bằng phương pháp hòa bình. Câu 35: Phương châm đấu tranh của ta trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là A. “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”. B. “ Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”. C. “ Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh ăn chắc, tiến ăn chắc”. D. “Tất cả cho chiến dịch toàn thắng”. Câu 36: Hành động nào của thực dân Pháp sau ngày 6-3-1946 tác động trực tiếp đến quyết định phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng và Chính phủ vào ngày 19-12-1946? A. Khiêu khích ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn. B. Gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu. C. Gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún, Yên Ninh. D. Mở các cuộc tấn công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ. Câu 37: Đâu là hình thức đấu tranh trọng tâm của phong trào cách mạng 1930-1931? A. Vũ trang chính quy B. Chính trị quần chúng C. Vũ trang quần chúng D. Chính trị thương lượng Câu 38: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh trong những năm từ 1952 đến 1973 là A. con người được coi là vốn quý nhất. B. sự phát triển của khoa học kĩ thuật. C. các cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam và Triều Tiên. D. nguồn viện trợ từ Mĩ. Câu 39: Đông Khê được chọn làm điểm mở màn cho chiến dịch Biên giới thu đông 1950 vì đó là vị trí A. án ngữ hành lang Đông – Tây của thực dân Pháp. B. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của Pháp. C. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp. D. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ. Câu 40: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), yêu cầu bức thiết nhất của người nông dân Việt Nam là gì? A. Ruộng đất B. Quyền tự do, dân chủ C. Độc lập dân tộc D. Hòa bình Đáp án Trang 5
- 1-A 2-A 3-A 4-A 5-A 6-B 7-A 8-B 9-C 10-B 11-D 12-A 13-C 14-B 15-C 16-D 17-C 18-D 19-B 20-C 21-A 22-C 23-C 24-A 25-D 26-D 27-B 28-A 29-C 30-A 31-A 32-D 33-D 34-D 35-D 36-B 37-B 38-A 39-B 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khác với Mĩ Latinh – chủ yếu là đấu tranh vũ trang thì phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi lại chủ yếu diễn ra dưới hình thức chính trị hợp pháp, thương lượng với các nước phương Tây để giành độc lập. Câu 2: Đáp án A Trong năm 1945, chớp thời cơ Nhật đầu hàng đồng minh, có ba nước Đông Nam Á giành độc lập, trong đó sớm nhất là Inđônêxia (17-8-1945). Chọn: A Chú ý: - Việt Nam: 2-9-1945. - Lào: 12-10-1945. - Singapo: 3-6-1959. Câu 3: Đáp án A Nguyên nhân quan trọng làm bùng nổ cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là: Do qui luật phát triển không đều, xảy ra mâu thuẫn giữa các Đế quốc. Cụ thể: - Sự phát triển không đồng bộ giữa các ngành sản xuất. - Sản xuất tăng quá nhanh không có sự kiểm soát Câu 4: Đáp án A Sau năm 1945, quân Trung Hoa Dân Quốc với danh nghĩa đồng minh đã kéo vào miền Bắc Việt Na,. Câu 5: Đáp án A - Trước cách mạng tháng Mười: Việt Nam đang ở trong tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. - Cách mạng tháng Mười Nga thành công đã mở ra con đường đấu tranh mới => Nguyễn Ái Quốc sớm nắm bắt được cốt lõi trong tư tưởng của Lênin: vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại. Người khẳng định rằng, muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản. Đó là con đường gắn mục tiêu độc lập dân tộc với mục tiêu chủ nghĩa xã hội, gắn cách mạng Việt Nam với xu thế thời đại => Cách mạng Việt Nam chuyển sang một thời kì mới. Câu 6: Đáp án B Sau Hiệp ước Hácmăng và Hiệp ước Patơnốt, Pháp đã hoàn thành về cơ bản xâm lược Việt Nam. Tuy nhiên, phải đến năm 1896, sau khi đàn áp xong phong trào Cần Vương Pháp mới cơ bản hoàn thành việc bình định nước ta về mặt quân sự (sgk 11 trang 137). => Chính vì thế, đây không phải là bối cảnh của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ năm 1885 đến 1896 bởi trong khoảng thời gian này Pháp vẫn đang trong quá trình bình định Việt Nam. Trang 6
- Câu 7: Đáp án A Trong quá trình cai trị, thực dân Pháp làm mọi cách để vơ vét tối đa sức người sức của của nhân dân Việt Nam. Pháp chỉ đầu tư vào các ngành thu được lợi nhuận cho chính quốc, không đầu tư vào các ngành tạo điều kiện cho thuộc địa phát triển. Chính vì thế, pháp tiến hành đầu tư vào công nghiệp nước ta với nguyên tắc không làm phương hại tới nền công nghiệp chính quốc. Câu 8: Đáp án B Năm 1973, do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài đến năm 1982. Câu 9: Đáp án C Phong trào Ngũ Tứ đánh dấu cách mạng Trung Quốc chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 10: Đáp án B Sau khi thực hiện chiến lược “công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo”, kinh tế của các nước Đông Nam Á có sự chuyển biến mạnh mẽ, đặc biệt là Singapo chuyển mình mạnh nhất, trở thành “con rồng” nổi trội nhất trong bốn con rồng kinh tế của châu Á. Câu 11: Đáp án D Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đứng đầu trong thế giới tư bản đối đầu với Chủ nghĩa xã hội đứng đầu là Liên Xô. Câu 12: Đáp án A Năm 1928, thực hiện chủ trương “vô sản hóa”, nhiều cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã đi vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sinh hoạt và lao động với công nhân để tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. => Đối tượng của phong trào “vô sản hóa” là giai cấp công nhân. Câu 13: Đáp án C Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản ở nước ta bao gồm: - Về kinh tế, sự du nhập không hoàn toàn của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa khiến cho cơ cấu kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến nhưng chỉ mang tính cục bộ, còn phổ biến vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu. - Về xã hội, giai cấp tư sản lại có thế lực kinh tế nhỏ yếu, địa vị chính trị thấp nên không thể đủ sức lãnh đạo cách mạng. Câu 14: Đáp án B Trước tình hình thế giới và trong nước có nhiều biến chuyển, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936 đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam là chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, giành tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. => Từ nhiệm vụ này chứng tỏ kẻ thù nguyên hiểm này chứng tỏ kẻ thù nguy hiểm nhất của cách mạng nước ta trong giai đoạn 1936 – 1939 là một bộ phận thực dân Pháp và tay sai. Câu 15: Đáp án C Ngày 12-3-1945, Đảng ta ra chỉ thị: “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương lúc này là phát xít Nhật. Trang 7
- Câu 16: Đáp án D Năm 1929, ba tổ chức cộng sản liên tiếp xuất hiện gồm: - Đông Dương Cộng sản đảng (6-1929). - An Nam Cộng sản đảng (8-1929). - Đông Dương Cộng sản liên đoàn (9-1929). => Đông Dương Cộng sản đảng là tổ chức ra đời sớm nhất. Câu 17: Đáp án C Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp bắt tay vào cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929). Câu 18: Đáp án D Sang tháng 9-1930, phong trào 1930 -1931 phát triển manh mẽ, nhất là ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tỉnh. Cuộc biểu tinh của nông dân có vũ trang tự vệ với hàng nghìn người tham gia kéo đến huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu thuế. => Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều thôn, xã. - Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã đã lãnh đạo nhân dân đứng lên tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng của chính quyền gọi là “Xô viết”, thực hiện quyền làm chủ mọi mặt đời sống xã hội. Những chính sách cụ thể của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thể hiện đây là chính quyền của dân, do dân và vì dân. => Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 Câu 19: Đáp án B Năm 1961, Liên Xô đã phóng con tàu vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Câu 20: Đáp án C Đặc điểm lớn nhất của các cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là: khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật, kĩ thuật lại mở đường cho sản xuất. Câu 21: Đáp án A Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, Việt Nam với tư cách là một trong những thuộc địa quan trọng hàng đầu của thực dân Pháp đã phải đóng góp nguồn lực rất lớn để phục vụ cho nhu cầu chiến tranh của mẫu quốc. Trong 4 năm chiến tranh, chính quyền thuộc địa đã thu được trên 184 triệu phrăng tiền công trái, gần 14 triệu phrăng tiền quyên góp, cùng hàng tram tấn lương thực, lâm sản và hàng vạn tấn kim loại cần thiết cho sản xuất vũ khí để chở về Pháp. Hàng ngàn người Việt Nam bị bắt sang các chiến trường để làm bia đỡ đạn cho chính quốc => sự đóng góp này là cơ sở chủ yếu để nước Pháp có thể vượt qua những năm chiến tranh đầy khó khăn Câu 22: Đáp án C Sau khi giành độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội). Câu 23: Đáp án C Trang 8
- Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài, cũng có nghĩa là bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp. Chọn: C Chú ý: Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. Câu 24: Đáp án A Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã xác định con đường cách mạng Việt Nam: làm tư sản dân quyền cách mạng (cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân) và thổ địa cách mạng (cách mạng ruộng đất) để đi tới xã hội cộng sản. Câu 25: Đáp án D Hội nghị tháng 7-1936 đã quyết định thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương có vai trò tập hợp lực lượng cách mạng (sau năm 1938 đổi tên thành Mặt trận dân chủ Đông Dương). Câu 26: Đáp án D - Với sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu => Chủ nghĩa xã hội từ một nước (Liên Xô) đã trở thành một hệ thống thế giới + Chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á với sự ra đời của nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. - Sự tan rã của hệ thống chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đánh dấu hệ thống xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại trên thế giới. Câu 27: Đáp án B Từ năm 1925, phong trào công nhân phát triển mạnh, đặc biệt là với vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đặc biệt là phong trào vô sản hóa, phong trào công nhân đã dần trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. Câu 28: Đáp án A Từ năm 1925, phong trào công nhân phát triển mạnh, đặc biệt là với vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đặc biệt là phong trào vô sản hóa, phong trào công nhân đã dần trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. Thực tế của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946 – 1954) đã minh chứng cho mối quan hệ mật thiệt giữa thắng lợi trên mặt trận quân sự và thắng lợi trên mặt trận ngoại giao: - Thắng lợi trên mặt trận quân sự quyết định kết quả trên bàn đàm phán. - Kết quả trên bàn đàm phán thể hiện thắng lợi trên mặt trận quân sự. Câu 29: Đáp án C Phong trào dân chủ 1936 – 1939 diễn ra trên quy mô rộng lớn nhưng chủ yếu là ở các đô thị, đặc biệt là ở Sài Gòn, Hà Nội. Câu 30: Đáp án A Xét đáp án A: đây là nội dung của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) Các đáp án B, C, D: đều là nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng. Chọn: A Câu 31: Đáp án A Trang 9
- Việt Nam Quốc dân đảng do Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài và Phó Đức Chính sáng lập, là một đảng chính trị theo xu hướng cách mạng dân chủ tư sản (quốc gia cách mạng tư sản), tiêu biểu cho bộ phận tư sản dân tộc Việt Nam. Câu 32: Đáp án D Sự thay đổi về sách lược chống ngoại xâm của Đảng từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 như sau: - Từ sau ngày 2-9-1945 đến 6-3-1946: ta chủ trương hòa với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung đánh Pháp ở miền Nam. - Từ ngày 6-3-1946 đến trước 19-12-1946: ta chủ trương hòa với Pháp (Hiệp định Sơ bộ) để loại bỏ một kẻ thù là quân Trung Hoa Dân Quốc. => Mối quan hệ giữa Việt Nam với thực dân Pháp từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 là: vừa đánh vừa đàm. Câu 33: Đáp án D Những năm đầu sau năm 1945, cách mạng Việt Nam phải đối mặt với giặc ngoại xâm => Đảng luôn giữ vững nguyên tắc không vi phạm chủ quyền quốc gia và thực hiện sách lược mềm dẻo: khi thì hòa với THDQ, khi thì hòa với Pháp để tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, giúp ta có thêm thời gian để chuẩn bị lực lượng kháng chiến. => Năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám đã thể hiện rõ phương châm đấu tranh “găng nhưng không được bể” của đảng. Câu 34: Đáp án D - Các đáp án A, B, C: đều là đặc điểm của cách mạng tháng Tám năm 1945. - Đáp án D: cách mạng tháng Tám tuy diễn ra nhanh gọn trọng 15 ngày nhưng phương pháp được sử dụng là bao lực cách mạng, không phải phương pháp hòa bình. Câu 35: Đáp án D Phương châm đấu tranh của ta trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là: “Tất cả cho chiến dịch toàn thắng”. Câu 36: Đáp án B Ngày 18-12-1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng. Trong tình hình cấp bách đó, hội nghị Ban thường vụ trung ương Đảng trong hai ngày 18 và 19-2-1946 đã quyết định phát động cả nước kháng chiến. Câu 37: Đáp án B Phong trào 1930 - 1931 sử dụng hình thức đấu tranh chính trị của quần chúng là chủ yếu như mít tinh, biểu tình, bãi công, biểu tình có vũ trang, hoạt động bí mật. Câu 38: Đáp án A Nhân tố quyết định nhất đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường về kinh tế là nguồn nhân lực có chất lượng, đạo đức lao động tốt, tiết kiệm, kỉ luật. Con người Nhật đã đưa đất nước này từ một quốc gia thua trận, mất hết thuộc địa lại chịu sự giải giáp của quân đồng minh trở thành một nước phát triển “thần kì” về kinh tế, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. Câu 39: Đáp án B Trang 10
- Trong khu vực tác chiến chủ yếu (Cao Bằng - Đông Khê - Thất Khê), Bộ chỉ huy chiến dịch chọn Đông Khê làm điểm đột phá mở màn chiến dịch, bởi vì Đông Khê là mắt xích quan trọng nối Cao Bằng với Thất Khê. Tiến công Đông Khê, toàn bộ tuyến phòng ngự của địch trên Đường số 4 bị chia cắt và Cao Bằng bị cô lập, địch sẽ phải tăng cường đưa quân ứng cứu Đông Khê hoặc rút quân từ Cao Bằng về để giữ Đông Khê. Mặt khác, địch ở Đông Khê yếu hơn so với các vị trí khác, chỉ có 2 đại đội lê dương, 2 trung đội ngụy, một trung đội pháo 105mm, công sự kiên cố. Thực tế chiến dịch đã chứng tỏ chủ trương này của Đảng là đúng đắn, là điểm mấu chốt tạo nên thắng lợi của chiến dịch. - Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) để lại những kinh nghiệm quý về nghệ thuật lựa chọn khu vực tác chiến và điểm đột phá mở màn chiến dịch, là cơ sở khoa học để ta vận dụng sáng tạo vào các chiến dịch tiếp theo, mà đỉnh cao là Chiến dịch Điện Biên Phủ, đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta đến thắng lợi hoàn toàn. Câu 40: Đáp án C Sau chiến tranh thế giới thú nhất, nông dân bị dế quốc, phong kiến thống trị tước đoạt ruộng đất, bần cùng không có lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. => Yêu cầu số một, bức thiết của nông dân là độc lập dân tộc. Trang 11