Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 2 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Lê Xoay (Có lời giải)

doc 13 trang minhtam 02/11/2022 2620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 2 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Lê Xoay (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_lan_2_mon_lich_su_12_truon.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 2 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Lê Xoay (Có lời giải)

  1. Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nạn đói khủng khiếp của hơn hai triệu đồng bào ta cuối 1944 đầu 1945 là do đâu? A. Thực dân Pháp bắt dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy. B. Chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp – Nhật. C. Lương thực từ miền Nam không thể vận chuyển ra miền Bắc. D. Vụ mùa năm 1945 thất thu do thiên tai. Câu 7: So với hội nghị tháng 11 năm 1939, Hội nghị tháng 5 năm 1941 của Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương có điểm gì mới? A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. C. Thành lập Mặt trận Nhân dân rộng rãi chống đế quốc. D. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc chống đế quốc và phong kiến. Câu 8: Biến đổi về mặt xã hội của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 là gì? A. Giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ đông đảo nhất trong lực lượng lao động. B. Giai cấp nông dân chiếm tỉ lệ đông đảo nhất trong lực lượng lao động. C. Bộ phận trí thức chiếm tỉ lệ đông đảo nhất trong lực lượng lao động. D. Tỉ lệ công nhân, nông dân, trí thức ngang bằng nhau. Câu 9: Trong các nhận xét sau có mấy nhận xét đúng: 1. Công lao lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc với cách mạng Việt Nam giai đoạn 1919-1930 là tìm ra con đường cứu nước cho cách mạng Việt Nam. 2. Đảng ra đời là kết quả truyền bá lí luận chủ nghĩa Mác – Lênin về Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc, là sản phẩm kết hợp các khuynh hướng cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. 3. Mặt trận Việt Minh đóng vai trò quan trọng trực tiếp đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám. 4. Tính chất điển hình của cuộc cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là dân tộc, dân chủ nhân dân. A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 10: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939). B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941). C. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930). D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936). Câu 11: Sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian: 1.Chiến dịch Việt Bắc. 2.Chiến dịch Biên giới. 3.Cuộc chiến đấu ở các đô thị. 4.Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng. Trang 2
  2. A. (3), (2), (1), (4). B. (3), (1), (2), (4). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (3), (4), (2). Câu 12: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga và cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là A. đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động. B. do giai cấp tư sản lãnh đạo C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.D. đã lật đổ chế độ phong kiến. Câu 13: Việc đưa ra quyết định: sau khi đánh bại phát xít Đức ở Châu Âu, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu Á tại Hội nghị Ianta (2 -1945) thể hiện A. sự đối đầu của các nước Đồng minh trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. B. sự hợp tác quốc tế để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. C. quyết tâm của các nước Đồng minh trong đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít. D. sự phân chia phạm vi chiếm đóng của các nước Đồng minh. Câu 14: Lí do nào dưới đây khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn? A. Xác định lực lượng chính tham gia cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân. B. Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. C. Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam, xác định lực lượng giữ vai trò lãnh đạo là giai cấp công nhân. D. Kết hợp sáng tạo vấn đề ruộng đất cho nông dân và quyền dân chủ cho các tầng lớp nhân dân khác. Câu 15: Nhận xét nào sau đây không đúng về Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10 - 1930)? A. Luận cương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp. B. Mặc dù có nhiều hạn chế, nhưng Luận cương đã xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương. C. Luận cương đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản. D. Luận cương không đưa được vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp. Câu 16: Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian: 1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. 2. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập. 3. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng ra đời. A. 2, 3, 1. B. 3, 2, 1. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 2. Câu 17: Vì sao trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1858 đến năm 1884, nhà Nguyễn bỏ qua những cơ hội để thoát khỏi số phận một nước thuộc địa nửa phong kiến? A. Nhà Nguyễn không nhìn thấy dã tâm xâm lược của thực dân Pháp, ảo tưởng với kẻ thù. B. Nhà Nguyễn tập trung lực lượng để đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân. Trang 3
  3. C. Nhà Nguyễn tập trung xây dựng và phát triển kinh tế đất nước, ảo tưởng với kẻ thù. D. Nhà Nguyễn sợ dân hơn sợ Pháp, sợ nhân dân nổi dậy chống triều đình. Câu 18: Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi đã đến”(SGK Lịch sử 12 trang 115). Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích là A. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí. B. quần chúng đã sẵn sàng đấu tranh. C. kẻ thù của chúng ta đã gục ngã hoàn toàn.D. sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng minh. Câu 19: Tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi hệ tư tưởng nào dưới đây? A. Chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn. B. Chủ nghĩa Mác – Lê Nin. C. Triết học ánh sáng từ Pháp.D. Quân chủ lập hiến. Câu 20: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay là A. thực hiện đượng lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc. B. bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô. C. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới. D. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam. Câu 21: Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là A. luôn trong tình trạng giằng co không phân thắng bại. B. làm cho thế giới luôn căng thẳng bên “miệng hố chiến tranh”. C. diễn ra trên mọi lĩnh vực ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự. D. chủ yếu là cuộc đối đầu giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ. Câu 22: Thắng lợi về quân sự nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. B. Cuộc Tiến công chiến lược đông-xuân 1953-1954. C. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 23: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới thay đổi to lớn và sâu sắc chủ yếu là do A. các cuộc chiến tranh cục bộ bùng nổ khắp nơi. B. Sự ra đời của hai khối quân sự đối lập. C. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.D. Mỹ thành công trong chiến lược toàn cầu. Câu 24: Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng tháng Tám trong giai đoạn 1945 - 1946 là gì? A. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói. B. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản. C. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa và giải quyết vấn đề tài chính trống rỗng. Trang 4
  4. D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới Câu 25: Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978) và đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) có điểm giống nhau là A. đều kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc riêng của từng nước. C. đều kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản. D. xuất phát điểm là nền kinh tế lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề Câu 26: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 – 1929), giai cấp có số lượng tăng nhanh nhất là A. giai cấp công nhân. B. giai cấp địa chủ phong kiến. C. giai cấp nông dân. D. giai cấp tư sản. Câu 27: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ người Việt Nam yêu nước thành Đảng viên cộng sản? A. Năm 1924, Người tham dự Đại hội V Quốc tế cộng sản. B. Tháng 7-1920, Người đọc Sơ thảo những Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa C. Tháng 6-1919, Người gửi đến hội nghị Véc-xai bản yêu sách của nhân dân An Nam. D. Tháng 12-1920, Người đã bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp. Câu 28: Từ năm 1919 đến 1930, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam tồn tại những khuynh hướng nào dưới đây? A. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản. B. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng phong kiến. C. Khuynh hướng dân chủ và khuynh hướng vô sản. D. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng vô sản. Câu 29: So với những năm đầu thế kỉ XX, một trong những nét mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước đã giành thắng lợi. B. có sự liên minh giữa giai cấp tư sản và vô sản. C. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến. D. phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến rõ rệt. Câu 30: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì A. hội đã chuẩn bị về nhân lực, vật lực tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. hội đã trang bị lý luận, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống đế quốc, phong kiến. C. hội đã chuẩn bị về mặt chính trị, tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. hội đã chuẩn bị về lực lượng chính trị, vũ trang cho cách mạng Việt Nam. Câu 31: Trong các nhận xét dưới đây nhận xét nào là đúng? Trang 5
  5. 1. Nguyên nhân quyết định cho sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là Mĩ áp dung khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. 2. Sau khi giành được độc lập các nước sáng lập ASEAN thực hiện chính sách kinh tế lấy xuất khẩu làm chủ đạo 3. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX là tình trạng chiến tranh lạnh. 4. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh sau chiến tranh thế giới thứ hai là đấu tranh vũ trang. A. 4 B. 3C. 2D. 1 Câu 32: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935). B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỷ XX). C. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7-1936). D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936). Câu 33: Điểm chung trong kế hoạch Rơ-ve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là A. giành thế chủ động trên chiến trường. B. đánh vào cơ quan đầu não kháng chiến của ta. C. xoay chuyển cục diện chiến tranh.D. âm mưu tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam. Câu 34: Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc có ảnh hưởng như thế nào đến Việt Nam? A. Tạo điều kiện để nhân dân ta đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập. B. Tạo điều kiện khách quan thuận lợi để Việt Nam nổi dậy giành chính quyền. C. Phát xít Nhật tăng cường vơ vét nhân dân ta để bù đắp thiệt hại của chiến tranh. D. Phát xít Nhật củng cố chế độ cai trị chặt chẽ ở Việt Nam. Câu 35: Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 gây ra đối với xã hội Việt Nam là gì? A. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ công nhân vì họ bị sa thải, đồng lương ít ỏi. B. Số đông tư sản dân tộc gặp khó khăn trong kinh doanh. C. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nông dân vì họ phải phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng. D. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động. Câu 36: Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là chiến dịch nào? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). B. Chiến dịch Đông Xuân 1953 - 1954. C. Chiến dịch Việt Bắc (1947). D. Chiến dịch Biên giới(1950). Câu 37: Nguyên tắc cơ bản nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (21-7-1954) là gì? A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước. Trang 6
  6. C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia. Câu 38: Để phát triển khoa học kĩ thuật, sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản có chủ trương gì ít thấy ở các nước tư bản khác? A. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biến B. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh sáng chế. C. Đi sâu vào ngành công nghiệp dân dụng D. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật. Câu 39: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? A. Cổ vũ và để lại bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng thế giới. B. Mở ra thời kì lịch sử thế giới hiện đại. C. Hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới. D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới. Câu 40: Trong những năm 1939 - 1945, sự phát triển lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương có đặc điểm gì? A. Từ thành thị phát triển về nông thôn. B. Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi. C. Từ nông thôn về các thành thị. D. Từ miền xuôi phát triển lên miền ngược. Đáp án 1-D 2-A 3-B 4-D 5-B 6-B 7-A 8-A 9-C 10-A 11-B 12-D 13-C 14-B 15-A 16-A 17-A 18-C 19-A 20-C 21-C 22-B 23-C 24-D 25-A 26-A 27-D 28-A 29-D 30-C 31-C 32-C 33-C 34-B 35-D 36-C 37-D 38-B 39-C 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D *Giáo dục được coi là nhân tố chìa khóa cho công cuộc hiện đại hóa nước Nhật vì: - Nâng cao dân trí, tạo cho con người có khả năng nắm bắt Khoa học – kĩ thuật, tư tưởng văn hóa tiên tiến, để hội nhập vào thế giới Tư bản chủ nghĩa. - Đưa Nhật tiến con đường hiện đại hóa chỉ có thế đạt được từ sự đổi mới từ giáo dục. Giáo dục sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế và đổi mới xã hội. Câu 2: Đáp án A Chỉ thị toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” (9-1947) của Tổng Bí thư Trường Chinh là những văn kiện lịch sử quan trọng về đường lối kháng chiến, nêu rõ tính chất, mục đích, nội dung và phương châm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Câu 3: Đáp án B Trang 7
  7. Sự kiện ngày 11-9-2001 đã khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa một số nước trên thế giới, đặc biệt là đối với các nước theo đạo Hồi. Đồng thời, nguy cơ khủng bố đặt ra không chỉ là đối với nước Mĩ mà còn là thách thức đối với tất cả các quốc gia trên thế giới. Câu 4: Đáp án D Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), quân dân Việt Nam đã giành được nhiều thắng lợi quân sự. Trong đó, chiến thắng Điện Biên Phủ được xem là thắng lợi quân sự lớn nhất, đập tan kế hoạch Nava – là cố gắng cao nhất cũng là cố gắng cuối cùng của Pháp, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán giành thắng lợi, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ (1954). Câu 5: Đáp án B Những năm gần đầy, vấn đề biển Đông đang trở thành vấn đề nóng trong quan hệ quốc tế. Trong nguyên tắc của Liên hợp quốc, Việt Nam có thể áp dụng nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình để giải quyết vấn đê biển Đông do các lí do sau: - Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam từ lâu đời. - Trong xu thế hòa hoãn, đối thoại, chung sống hòa bình giữa các nước, chiến tranh không phải là biện pháp giải quyết tình hình thỏa đáng. - Biểu hiện là: lãnh đạo Việt Nam đã có những cuộc gặp gỡ với những nhà lãnh đạo Trung Quốc, đưa ra những bằng chứng thuyết phục từ trong lịch sử để khẳng định hai quần đảo này thuộc chủ quyền của Việt Nam. Việt Nam thuyết phục Trung Quốc tham gia DOC, kêu gọi sự đồng thuận của nhân dân các nước trong khu vực và trên thế giới. Câu 6: Đáp án B Nhật yêu cầu thực dân Pháp xuất các nguyên liệu chiến lược sang Nhật như: than, sắt, cao su, xi măng, Muốn xuất được các nguyên liệu chiến lược này cho Nhật, thực dân Pháp không có cách nào khác là phải tăng cường bóc lột và khai thác ở thuộc địa, trong đó có Việt Nam. => Chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp cùng với Nhật đã làm đời sống nhân dân vô cùng khổ cực, tiêu biểu là cuối năm 1944 – đầu năm 1945, đã có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói. Câu 7: Đáp án A Nếu như hội nghị tháng 11-1939 đánh dấu sự chuyển hướng chi đạo chiến lược đưa nhiêm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu nhưng vấn là giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ ba nước Đông Dương. Phải đến Hội nghị tháng 5- 1941, vấn đề dân tộc được giải quyết trong khuôn khổ từng nước. Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho Mặt trân thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, thay tên các hội Phản đế thành hội cứu quốc và giúp đỡ thành lập mặt trậm ở các nước Lào, Campuchia. Câu 8: Đáp án A Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, xã hội Liên Xô có nhiều biến đổi, tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước, trình độ học vấn của người dân không ngừng nâng cao. Câu 9: Đáp án C - Ý 1, 3, 4: đúng - Ý 2: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa Chủ nghĩa Mác – Lê-nin + Phong trào công nhân + Phong trào yêu nước. Câu 10: Đáp án A Trang 8
  8. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939) đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 11: Đáp án B 3.Cuộc chiến đấu ở các đô thị (19/12/1946 -17/2/1947) 1.Chiến dịch Việt Bắc (1/10/1947 – 19/12/1947) 2.Chiến dịch Biên giới (1950) 4.Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2/1951) Câu 12: Đáp án D - Cách mạng Tân Hợi (1911) lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh. - Cách mạng tháng Hai (1917) lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng. Câu 13: Đáp án C Khi chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, vấn đề cấp bách đặt ra cho các nước Đồng minh là tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít. Xuất phát từ quyết tâm này, các nước tại Hội nghị Ianta đã đưa ra quyết định sau khi đánh bại phát xít Đức ở châu Âu, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á. Câu 14: Đáp án B Tính đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) được thể hiện rõ nét nhất ở việc: - Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp (Đường lối cách mạng Việt Nam): + Cương lĩnh vạch rõ tính chất của cách mạng Việt Nam là phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền (về sau gọi là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân) và cách mạng xã hội chủ nghĩa (“làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”). Như vậy, ngay từ đầu, Đảng ta đã thấu suốt con đường phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam là giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội – chủ trương này phù hợp với điều kiện lịch sử của một nước thuộc địa. + Cương lĩnh đề ra nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền ở nước ta: đánh đổ đế quốc Pháp, vua quan phong kiến và tư sản phản cách mạng. - Thể hiện được vấn đề đoàn kết dân tộc: khi xác định lực lượng cách mạng không chỉ có công nông mà còn có trí thức, trung và tiểu địa chủ thì lợi dung hoặc trung lập họ. Câu 15: Đáp án A Xét đáp án A: Luận cương chính trị chủ trương đặt nhiệm vụ giai cấp lên trước nhiệm vụ dân tộc, nặng về đấu tranh giai cấp => Đáp án A nhận xét chưa đúng về Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930). Câu 16: Đáp án A 2. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập (6-1925) 3. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng ra đời (1929) 1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) Câu 17: Đáp án A Từ năm 1858 đến năm 1884, triều đình Nguyễn đã bỏ qua nhiều cơ hội để đánh Pháp, nuôi ảo tưởng có thể đánh Pháp bằng biện pháp thương lượng. Chính vì thế, nhà Nguyễn đã lần lượt kí với Pháp các bản Hiệp ước: Nhâm Tuất, Giáp Tuất, Hácmăng, Patơnốt. Kết cục, nước ta đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp, biến Việt Nam từ một nước độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến. Trang 9
  9. Câu 18: Đáp án C - Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945): Nhật trở thành kẻ thù duy nhất của ta. - Ngày 15-8-1945, Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện => Kẻ thù duy nhất của chúng ta đã gục ngã hoàn toàn => Điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến. Câu 19: Đáp án A Việt Nam Quốc dân đảng đã tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản trên nguyên tắc “Tự do, Bình đẳng, Bắc ái” và đã vay mượn một số khái niệm và nội dung của chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn. Đồng thời, kể từ khi thành lập đến lúc tan rã, Việt Nam Quốc dân đảng luôn đúng trên lập trường của giai cấp tư sản để giải quyết vấn đề dân tộc. Câu 20: Đáp án C Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Indonexia; mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Câu 21: Đáp án C - Chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai đề diễn ra có sự xung đột về quân sự trực tiếp. - Chiến tranh lạnh diễn ra ở nhiều lĩnh vực, nhưng không có sự xung đột trực tiếp về quân sự, là cuộc chiến tranh không tiếng súng. Câu 22: Đáp án B Hạn chế cơ bản của kế hoạch Nava là mâu thuẫn giữa tập trung lực lượng để đánh và phân tán lực lượng để giữ. Cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953-1954 đã làm phân tán cao độ khối cơ động chiến lược của địch, khoét sâu vào điểm yếu của kế hoạch Nava. Từ kế hoạch ban đầu là tập trung quân đông ở Đồng bằng Bắc Bộ, Nava đã phải điều quân thành 5 nơi tập trung quân khác nhau => bước đầu kế hoạch Nava bị phá sản. Câu 23: Đáp án C Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh. Hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc kéo dài từ nhiều thế kỉ đã bị sụp đổ hoàn toàn. Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử đó đã đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi. Bản đồ chính trị thế giới có sự thay đổi to lớn và sâu sắc. Câu 24: Đáp án D Trong hơn năm đầu của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, cách mạng đứng trước muôn vàn khó khăn thử thách, có giải quyết được thì thành quả Cách mạng tháng Tám mới được giữ vững và phát huy. Xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, diệt giặc đói, giặc dốt, khắc phục khó khăn về tài chính, đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ chính quyền là những nhiệm vụ cấp bách của Đảng, Chính phủ và nhân dân ta. Câu 25: Đáp án A - Đáp án A: Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978) và đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) đều kiên trì sự lãnh đạo của Đảng. - Đáp án B, C: đặc điểm công cuộc đổi mới của Trung Quốc. - Đáp án D: là đặc điểm đường lối đổi mới ở Việt Nam. Câu 26: Đáp án A Trang 10
  10. Mặc dù nông dân chiếm đến 90% dân số nhưng giai cấp công nhân là giai cấp có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai. Đến năm 1929, trong các doanh nghiệp của người Pháp ở Đông Dương, chủ yếu là ở Việt Nam, số lượng công nhân có trên 22 vạn người. Công nhân cũng có nguồn gốc từ những người nông dân mất ruộng đất, phải lên thành phố làm việc tại các xí nghiệp, hầm mỏ. Câu 27: Đáp án D Tháng 12-1920, Người đã bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp, Nguyễn Ái Quốc trở thành đảng viên cộng sản và một trong những người tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Câu 28: Đáp án A Đầu thế kỉ XX, đặc biệt từ năm 1919 đến năm 1930, xuất hiện khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản song song tồn tại cùng huynh hướng vô sản, đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. - Khuynh hướng dân chủ tư sản, tiêu biểu nhất là Việt Nam Quốc dân đảng đã thất bại cùng với sự không thành công của cuộc khởi nghĩa Yên Bái. (1930) - Khuynh hướng vô sản, do Nguyễn Ái Quốc tìm ra sau khi đôc Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. Đây là đường lối phù hợp với hầu hết các giai tầng trong xã hội, Nhân dân đấu tranh không phải lập lai chế độ phong kiến hay chế độ quân chủ lập hiến mà là chế độ cộng sản, đó là nhà nước của dân, do dân và vi dân. Khuynh hướng vô sản thực sự thắng thế đánh dấu mốc bắng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930), khẳng định quyền lãnh đạo và sự trưởng thành của giai cấp công nhân. Câu 29: Đáp án D So với những năm đầu thế kỉ XX, phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến rõ rệt cùng với sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc. Câu 30: Đáp án C Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam từ những lí do sau: *Về mục đích của sự thành lập (chuẩn bị về tư tưởng) Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên trong đó có Cộng sản Đoàn làm nòng cốt để đào tạo những người yêu nước Việt Nam thành những cán bộ tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin, bồi dưỡng rèn luyện những người yêu nước Việt Nam thành những chiến sĩ cộng sản, chuẩn bị điều kiện cho sự thành lập chính đảng của giai cấp công nhân Việt Nam. *Về đường lối chính trị (chuẩn bị về đường lối chính trị) - Mục đích tôn chỉ của Hội: làm cách mạng dân tộc (đánh đuổi thực dân Pháp và giành độc lập cho xứ sở, rồi sau làm cách mạng thế giới (lật đổ chủ nghĩa đế quốc và thực hiện chủ nghĩa cộng sản). - Lực lượng cách mạng: Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhưng do công nông làm nòng cốt. - Cách mạng phải có Đảng của chủ nghĩa Mác-Lênin lãnh đạo. - Cách mạng trong nước cần phải đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới và là một bộ phận của cách mạng thế giới. *Về hệ thống tổ chức (chuẩn bị về tổ chức) - Gồm năm cấp đồng thời xây dựng các tổ chức quần chúng như công hội, nông hội, hội học sinh, hội phụ nữ. Trang 11
  11. - Trên cơ sở hoạt động đến 1929 đã làm cho giai cấp công nhân ngày càng giác ngộ, phong trào công nhân ngày càng phát triển theo hướng vươn lên một phong trào tự giác; làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc Việt Nam góp phần dẫn tới sự phân hóa về tổ chức của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên hình thành nên hai tổ chức cộng sản: Đông Dương Công sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng. Đến năm 1930 hợp nhất với Đông Dương Cộng sản liên đoàn hình thành nên Đảng Cộng sản Việt Nam. => Như vậy, có thể khẳng định Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên chính là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 31: Đáp án C 1. Nguyên nhân quyết định cho sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất => Đúng 2. Sau khi giành được độc lập các nước sáng lập ASEAN thực hiện chính sách kinh tế lấy xuất khẩu làm chủ đạo => Sai, trước tiên thực hiện chiến lược Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. 3. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX là tình trạng chiến tranh lạnh => Đúng 4. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh sau chiến tranh thế giới thứ hai là đấu tranh vũ trang => Sai. Câu 32: Đáp án C Tháng 7-1936, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã dựa trên nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản, căn cứ vào tình hình cụ thể của Việt Nam để địn ra đường lối và phương pháp đấu tranh (nhiệm vụ chiến lược, nhiệm vụ trước mắt, hình thức đấu tranh thành lập mặt trận). => Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939. Câu 33: Đáp án C - Đối với kế hoạch Rơ ve: sau khi thất bại ở cuộc chiến đấu ở các độ thị phái Bắc vĩ tuyến 16, kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu bị phá sản => Pháp đề ra kế hoạch Rowve nhằm tấn công vào cơ quan đầu não và bộ đội chủ lưc của ta, xoay chuyển cục diện chiến tranh. - Đối với kết hoạch Đờlát đơ Tatxinhi sau khi thất bại ở chiến dịch Biên giới, Pháp đã mất thế chủ động trên chiến trường => Pháp thực hiện kế hoạch này nhằm giành lại thế chủ động đã mất. - Đối với kế hoạch Nava: thực dân Pháp bị thiệt hại nặng nề sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược, vùng chiếm đóng ngày càng bị thu hẹp, quân Pháp trên chiến trường ngày càng lầm vào thế phòng ngự bị đông. => Pháp thực hiện kế hoạch này nhằm khắc phục các khó khăn nêu trên, đồng thời với đó là sức ép của Mĩ buộc phải tiến hành kế hoạch này nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh. Câu 34: Đáp án B Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đồng nghĩa phe phát xít cũng thất bại. Trong khi đó, Việt Nam đang đặt dưới ách thống trị của Nhật => Nhật đầu hàng Đồng minh đã tạo ra thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân ta nổi dậy giành chính quyền. Trang 12
  12. Câu 35: Đáp án D Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế gây ra đối với xã hội là làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động: - Công nhân: bị sa thải, đồng lương ít ỏi - Nông dân: chịu thuế cao, vay nợ năng lãi, nông phẩm làm ra phải bán giá hạ. Ruộng đất bị địa chủ thâu tóm, bị bần cùng hóa. - Tiểu thương, tiểu chủ, các nghề thủ công: bị phá sản, bị sa thải, thất nghiệp, tư sản dân tộc gặp khó khăn trong kinh doanh, nhà buôn nhỏ đóng cửa. - Xã hội Việt Nam có: hai mâu thuẫn cơ bản là: + Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp (cơ bản) + Nông dân với Địa chủ phong kiến Câu 36: Đáp án C Chiến dịch Việt Bắc (1947) là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta trong cuộc kháng chiến chóng Pháp, buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta. Câu 37: Đáp án D Cũng như Hiệp định Sơ Bộ (6-3-1946), nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết hiệp định Giơnevơ là không vi phạm chủ quyền quốc gia. - Đối với Hiệp định Sơ bộ: mặc dù ta muốn có thời gian đề chuẩn bị lực lượng và đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi nước ta nên mới tạm thời hòa hõa với Pháp. Tuy nhiên, điều khoản của các hiệp định không có điều khoản nào vi phạm chủ quyền quốc gia, mặc dù đến khi Tạm ước được kí kết (14-9-1946) thì Việt Nam cũng nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa chứ không có điều khoản ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia. - Đối với Hiệp đinh Giơnevơ về Đông Dương: Việt Nam đã có quá trình đấu tranh lâu dài và bên bỉ mới có chiến thắng ngày hôm này, nếu có điều khoản nào vi phạm đến chủ quyền quốc gia thì khác nào thành quả đó cũng bằng không. Nguyên tắc không vị phạm chủ quyền quốc gia luôn được giữ vững. Hiệp định này được kí kết là hiệp định đầu tiên Pháp và các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Đông Dương: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 38: Đáp án B Hiện tượng ít thấy ở các nước khác trong chính sách phát triển khoa học – kĩ thuật là luôn tìm cách đẩy nhanh sự phát triển bằng cách mua bằng phát minh sáng chế. Tính đến năm 1968, Nhật Bản đã mua bằng phát minh của nước ngoài trị giá tới 6 tỉ USD. Câu 39: Đáp án C Xét đáp án C: Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành trên phạm vi thế giới khi các nhà nước Dân chủ nhân dân Đông Âu được thành lập sau năm 1945 => Nội dung này không thuộc ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Câu 40: Đáp án B Lực lượng chính trị của cách mạng Việt Nam được phát triển từ miền núi xuống miền xuôi. Cao Bằng là nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các Hội cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh. Đến năm 1942, khắp các châu ở Cao Bằng đều có Hội Cứu quốc, trong đó có ba châu hoàn toàn. Tiếp đó, Ủy ban Việt Minh tỉnh Cao Bằng và Ủy ban Việt Minh lâm thời liên tỉnh Cao – Bắc – Lạng được thành lập. Trang 13