Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 2 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Hồng Quang (Có lời giải)

doc 12 trang minhtam 02/11/2022 3300
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 2 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Hồng Quang (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_lan_2_mon_lich_su_12_truon.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 2 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Hồng Quang (Có lời giải)

  1. SỞ GĐ & ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG THPT HỒNG QUANG Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ THI THỬ LẦN 2 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ diễn ra từ những năm 40 của thế kỷ XX đến nay với cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật trước đây là gì? A. Diễn ra do những đòi hỏi của cuộc sống của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. B. Có những tác động tích cực về nhiều mặt nhưng cũng gây nên những hậu quả tiêu cực (chủ yếu do chính con người tạo nên). C. Đã thu được những tiến bộ phi thường và những thành tựu kì diệu. D. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, mở đường cho sản xuất và trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 2: Sự kiện nào dưới đây đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam? A. Đến Liên Xô tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản. B. Tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp họp tại thành phố Tua. C. Đọc bản Sơ thảo lần thứ I Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa. D. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari. Câu 3: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1914 có điểm gì mới với phong trào yêu nước trước đó? A. Đoàn kết nhân dân trong một mặt trận. B. Gắn cứu nước với canh tân đất nước. C. Do giai cấp tư sản mới ra đời lãnh đạo. D. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. Câu 4: Cơ sở nào cho phép Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước tư bản đồng minh Tây Âu và Nhật Bản sau chiến tranh. B. Những khó khăn của Liên Xô do bị chiến tranh tàn phá. C. Tiềm lực kinh tế, quân sự và trình độ khoa học, kỹ thuật vượt trội của Mỹ. D. Tình trạng đói nghèo, lạc hậu của các nước Á, Phi và Mỹ La tinh. Câu 5: Điểm khác biệt giữa “Chiến tranh cục bộ” với “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền nam. C. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. D. Tiến hành nhiều cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng. Trang 1
  2. Câu 6: Vì sao sau khi tiến vào Đông Dương (9/1940), phát xít Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy cai trị của thực dân Pháp? A. Nhật chưa đủ sức để lật đổ hoàn toàn chính quyền thực dân Pháp. B. Nhật muốn sử dụng chính quyền thực dân Pháp để bóc lột và đàn áp nhân dân Việt Nam. C. Thực dân Pháp và tay sai còn mạnh, đủ sức chống lại phát xít Nhật. D. Nhật đã ký với Pháp một bản thỏa thuận không xâm lược lẫn nhau. Câu 7: Thực dân Pháp chú trọng đầu tư xây dựng hệ thống giao thông vận tải hiện đại ở Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất nhằm mục đích gì? A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở Đông Dương. B. Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân. C. Phục vụ công cuộc khai thác lâu dài ở Đông Dương và mục đích quân sự. D. Thúc đẩy hoạt động giao lưu văn hóa giữa các vùng. Câu 8: Trong thời kì Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô – Mĩ? A. Đức B. Liên Xô C. Anh D. Pháp Câu 9: Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong giai đoạn từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX A. Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh. B. Xây dựng và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa. C. Củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội. D. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 10: “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Thường vụ Trung ương Đảng trong chiến dịch nào? A. Chiến dịch Tây Bắc thu đông năm 1952. B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.D. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. Câu 11: Đâu là cơ sở chủ yếu để Đảng ta hạ quyết tâm mở cuộc tiến công tiêu diệt tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. A. So sánh tương quan lực lượng cụ thể, những điểm mạnh yếu và khả năng của ta và địch. B. Sự cần thiết phải tiêu diệt tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ - trung tâm điểm của kế hoạch Nava. C. Quân đội ta đã có nhiều kinh nghiệm thực tế trong việc tổ chức đánh tập đoàn cứ điểm. D. Tình hình quốc tế có những chuyển biến theo chiều hướng thuận lợi cho ta. Câu 12: Phong trào cách mạng 1930 -1931 đạt đến đỉnh cao vào thời điểm lịch sử nào? A. Từ tháng 2 đến tháng 4/1930 B. Tháng 9/1930 C. Tháng 5/1930. D. Từ tháng 5 đến tháng 8/1930 Câu 13: Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng trong việc đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? Trang 2
  3. A. Kịp thời bổ sung và điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với diễn biến tình hình. B. Dựa trên cơ sở so sánh lực lượng giữa ta và địch. C. Nhấn mạnh tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. D. Dựa trên cơ sở lợi dụng những mâu thuẫn của nội bộ nước Mĩ. Câu 14: Nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” của nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành với sự kiện nào? A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973. Câu 15: Ý nào dưới đây không phù hợp để giải thích chiến dịch Phước Long (12/12/1974 – 6/1/1975) là trận trinh sát chiến lược chuẩn bị cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975? A. Là dẫn chứng chứng minh tương quan thế lực giữa ta và địch trên chiến trường. B. Là trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975. C. Là thực tiễn để thăm dò khả năng quân đội Sài Gòn và sự can thiệp của Mỹ. D. Là cơ sở để Bộ chính trị bổ sung, hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 16: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Phe Hiệp ước giành thắng lợi trong chiến tranh 1918. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917. C. Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị hòa bình Versailler (1919-1920). D. Cách mạng dân chủ tư sản ở Đức (11-1918). Câu 17: Đảng và Nhà nước đã phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân cho bốn liệt sĩ trong chiến dịch Điện Biên Phủ là A. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Trần Cừ và Trần Can. B. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Nguyễn Đình Bể. C. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Cù Chính Lan. D. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Trần Can. Câu 18: Trong cuộc tổng tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng những phòng tuyến quan trọng nào của địch? A. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn. B. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. C. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên. D. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn. Câu 19: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 đã xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Việt Nam là gì? A. Củng cố và phát triển Đảng, phục hồi lực lượng cách mạng. B. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Trang 3
  4. C. Giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. D. Giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho người cày. Câu 20: Các quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng kinh té châu Á”? A. Hồng Kông, Hàn Quốc và Trung Quốc. B. Hồng Kông, Hàn Quốc và Singapore. C. Hồng Kông, Hàn Quốc và Đài Loan. D. Hồng Kông, Hàn Quốc và Nhật Bản. Câu 21: Hành động nào chứng tỏ Phan Bội Châu đã hoàn toàn đoạn tuyệt với tư tưởng quân chủ, chuyển từ quân chủ lập hiến sang cộng hòa tư sản? A. Giải tán Duy tân hội, thành lập Việt Nam Quang phục hội (1912). B. Tổ chức phong trào Đông Du (1905-1908). C. Thành lập Hội Duy Tân (1904). D. Lập đội nghĩa quân Cần Vương chống Pháp (1885). Câu 22: Từ năm 1965 đến năm 1968, Mỹ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh cục bộ. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 23: Cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm giải quyết những nhiệm vụ nào? A. Lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ, thực hiện các quyền dân tộc và dân chủ. B. Chống chế độ phân biệt chủng tộc – một hình thái áp bức của chủ nghĩa thực dân. C. Chống thực dân xâm lược phương Tây, bảo vệ độc lập dân tộc D. Đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập dân tộc. Câu 24: Ý nào dưới đây không phải là cơ sở để Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 7/1936 định ra đường lối và phương pháp đấu tranh cho cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới? A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản. B. Lực lượng cách mạng được phục hồi và phong trào quần chúng đã phát triển trở lại. C. Chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức. D. Tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi. Câu 25: Điều kiện khách quan có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc châu Phi phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta. B. Các thế lực đế quốc thực dân Anh, Pháp suy yếu. C. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô. D. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. Trang 4
  5. Câu 26: Hội nghị nào đã thực hiện việc phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? A. Hội nghị Pôtx-đam (1945) B. Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) C. Hội nghị Pari (1973) D. Hội nghị Ianta (1945) Câu 27: Đâu là nguyên nhân dẫn đến sự hình thành hai chính quyền nhà nước trên hai miền bán đảo Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự tác động của các cường quốc (Liên Xô và Mĩ) lên bán đảo Triều Tiên trong Chiến tranh lạnh. B. Thỏa thuận giữa các cường quốc đồng minh (Liên Xô – Mĩ – Anh) C. Sự khác biệt về hệ tư tưởng giữa các lực lượng chính trị ở hai miền. D. Thỏa thuận giữa các cường quốc đồng minh (Liên Xô – Mĩ – Anh) với Nhật Bản. Câu 28: Sau 1954, cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước? A. Là hậu phương lớn, có vai trò quyết định nhất. B. Là tiền tuyến lớn, có vai trò tích cực. C. Là tiền tuyến lớn, có vai trò quyết định trực tiếp. D. Là hậu phương lớn, có vai trò quyết định trực tiếp. Câu 29: Tại sao Đông Khê được chọn làm điểm nổ súng mở đầu chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950? A. Đông Khê là nơi tập trung cao nhất binh lực của thực dân Pháp trên tuyến phòng thủ đường 4. B. Đông Khê là vùng đông dân, ta dễ dàng nhận được sự chi viện vật chất, hậu cần. C. Đông Khê là vùng đồi núi thấp, ta dễ dàng làm đường, cơ động tập kết, triển khai lực lượng. D. Đông Khê là điểm ta có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ biên giới của Pháp. Câu 30: Với bản Hiến Pháp 1947, Thiên hoàng có vai trò như thế nào trong chế độ chính trị Nhật Bản? A. Thiên hoàng có vai trò tượng trưng, không có quyền lực đối với nhà nước. B. Vai trò của Thiên hoàng bị xóa bỏ hoàn toàn. C. Thiên hoàng có quyền lực tập trung tuyệt đối, tối cao, vô hạn. D. Thiên hoàng đứng đầu Chính phủ, nắm quyền hành pháp. Câu 31: Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu việc A. Thực dân Pháp đã thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam. B. Thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam. C. Thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam. D. Thực dân Pháp bắt đầu tiền hành công cuộc khai thác thuộc địa Việt Nam. Câu 32: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) là gì? A. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. Trang 5
  6. B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. C. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy. D. Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự với ngoại giao. Câu 33: Nét đặc trưng cơ bản của đời sống chính trị thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 90 của thế kỉ XX là gì? A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ đã đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập. C. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy. D. Sự đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng chiến tranh lạnh kéo dài. Câu 34: Đảng lập hiến được thành lập năm 1923 là tổ chức chính trị của giai cấp nào ở Việt Nam? A. Tư sản. B. Địa chủ phong kiến.C. Công nhân. D. Nông dân. Câu 35: Phương pháp sử dụng bạo lực cách mạng đấu tranh đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn được Đảng Lao động Việt Nam đề ra lần đầu tiên trong A. Kỳ hợp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến ngày 26-3-1955. B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng 7-1973. C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương (1-1959). D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng 9-1960. Câu 36: Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước? A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930. Câu 37: Ý nào dưới đây không phải là căn cứ để nói các cuộc đấu tranh của quần chúng kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động 1-5 là bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930-1931? A. Đấu tranh vũ trang phát triển, chính quyền cơ sở của địch bị tê liệt và tan rã ở nhiều nơi. B. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động. C. Đấu tranh cách mạng đã diễn ra trên 25 tỉnh thành trong cả nước. D. Lần đầu tiên đấu tranh giữa công nhân và nông dân được tổ chức, phối hợp tương đối chặt chẽ. Câu 38: Vì sao lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm căn cứ địa đầu tiên của cách mạng Việt Nam đầu năm 1941? A. Cao Bằng có nhiều tổ chức cứu quốc đã được thành lập. B. Cao Bằng có nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng. C. Cao Bằng có lực lượng vũ trang phát triển mạnh. D. Cao Bằng có cơ sở cách mạng và phong trào quần chúng mạnh mẽ. Câu 39: Tổ chức yêu nước và cách mạng nào đã khởi xướng và lãnh đạo khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) A. Đảng cộng sản Việt Nam. B. Việt Nam Cách mạng thanh niên. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 40: Kết quả của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là gì? Trang 6
  7. A. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc. B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng. C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Đánh bại chế độ Nga hoàng và giai cấp tư sản. Đáp án 1-D 2-C 3-B 4-C 5-A 6-B 7-C 8-A 9-D 10-D 11-A 12-B 13-D 14-D 15-B 16-B 17-D 18-B 19-B 20-C 21-A 22-A 23-A 24-C 25-B 26-A 27-A 28-A 29-D 30-A 31-B 32-C 33-D 34-A 35-C 36-A 37-A 38-D 39-C 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D - Cách mạng khoa học- kĩ thuật lần 1 (thế kỉ XVII – XVIII): các phát minh chủ yếu từ thực tiến sản xuất. - Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX đến nay): khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, khoa học gắn liền với kỹ thuật, mở đường sản xuất và trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 2: Đáp án C Giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I. Lê-nin đăng trên báo nhân đạo => Nguyễn Ái Quóc đã khẳng định con đường giành độc lập của nhân dân Việt Nam là con đường cách mạng vô sản. Câu 3: Đáp án B Phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX không đơn thuẫn là chỉ chống Pháp bằng bạo động vũ trang mà còn đẩy mạnh cải cách, canh tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn. Tiêu biểu là phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh, thực hiện những cải cách về kinh tế - xã hội, nâng cao dân trí, dân quyền, gắn liền giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh cho dân tộc thoát khỏi ách thống trị của ngoại xâm. Hay phong trào Đông kinh nghĩa thục – mở trường học và đưa vào nội dung học tập mới, trở thành trung tâm của phong trào Duy tân ở Bắc Kì. Duy tân đất nước mới khiến thực lực đất nước mạng hơn, tạo điều kiện quan trọng chống lại kẻ thù. Câu 4: Đáp án C Cơ sở để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: - Kinh tế: Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất. + Mĩ thu được lợi nhuận 114 tỉ USD, trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. + Từ những năm 1945 – 1950, nước Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiêp toàn thế giới. + Sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp 2 lần sản lượng của năm nước Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại. + Nắm trong tay ¾ dự trữ vàng của thế giới. + Là chủ nợ duy nhất của thế giới. - Quân sự: Mĩ có lực lượng mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử. Trang 7
  8. => Điều kiện quan trọng để Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới. - Khoa học – kĩ thuật: Mĩ là quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại và đạt nhiều thành tựu nổi bật, là nhân tố thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ. Câu 5: Đáp án A *Bảng so sánh chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) Nội dung Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) "Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) Lực lượng Quân đội Sài Gòn Quẫn viễn chinh Mĩ, quân đồng minh, quân Sài Gòn Quy mô Miền Nam Việt Nam Câu 6: Đáp án B Năm 1940, Nhật tiến vào miền Bâc Việt Nam, tuy Pháp đã đầu hàng nhưng Pháp là nước thực dân đã cai trị Việt Nam từ năm 1884 -> bộ máy cai trị hoàn chỉnh và củng cố phù hợp cho công cuộc khai thác của Nhật => Nhật muốn sử dụng chính quyền thực dân Pháp để bóc lột và đàn áp nhân dân Việt Nam => Nhật giữ nguyên bộ máy cai trị của thực dân Pháp. Câu 7: Đáp án C Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thực dân Pháp chú ý đến xây dựng hệ thống giao thông, vừa phục vụ công cuộc khai thác vừa phục vụ cho mục đích quân sự. Câu 8: Đáp án A - Sau năm 1945, Mĩ, Anh và sau đó là Pháp đã tiến hành riêng rẽ việc hợp nhất các khu vực chiếm đóng của mình, tháng 9-1949 lập ra Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức. - Tháng 10-1949, được sự giúp đỡ của Liên Xô, các lực lượng dân chủ ở Đông Đức đã thành lập Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức. => Như thế, trên lãnh thổ nước Đức đã xuất hiện hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát triển khác nhau. => Nước Đức đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu giữa hai cực Xô-Mĩ và hai khối Đông-Tây ở châu Âu. Câu 9: Đáp án D Sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô tiếp tục thực hiện các kế hoạch dài hạn nhằm tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Đây cũng đồng thời là nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô ở giai đoạn này. Câu 10: Đáp án D Khi địch vừa tiến công Việt Bắc, đảng ta đã có chỉ thị: “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”. Câu 11: Đáp án A Trung tâm điểm của Kế hoạch Nava từ cho tập trung quân cơ động tại đồng bằng Bắc Bộ, đã chuyển sang xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. Vì vậy, muốn phá tan Kế hoạch Nava để ngăn chặn âm mưu của đế quốc Pháp - Mĩ, nhất thiết phải tiêu diệt tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. Có tiêu diệt được Điện Biên Phủ thì mới đập tan được âm mưu kéo dài và mở rộng chiến tranh của đế quốc Pháp - Mĩ. Tuy nhiên, sự cần thiết phải tiêu diệt tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và tầm quan trọng của Điện Biên Phủ không thể coi là cơ sở chủ yếu và duy nhất để hạ quyết tâm đánh Điện Biên Phủ. Vấn đề chủ yếu là căn Trang 8
  9. cứ vào so sánh lực lượng cụ thể giữa ta và địch lúc bấy giờ,căn cứ vào những khả năng mới của quân ta và của địch để có thể đi đến quyết định đánh hay không đánh Đối với ta, Điện Biên Phủ cũng là nơi xa hậu phương, nếu đánh Điện Biên Phủ, ta sẽ gặp khó khăn lớn nhất là vấn đề tiếp tế, hậu cần nhưng ta hoàn toàn có khả năng khắc phục được. Đó là, hậu phương của ta được xây dựng vững chắc về mọi mặt và đang chuyển mạnh trong cuộc cách mạng ruộng đất; chính quyền dân chủ nhăn dân và mặt trận dân tộc thống nhất dựa trên nền tảng liên minh công nông được củng cố và mở rộng. Hơn nữa, quân đội ta đã trưởng thành không chỉ về số lượng, mà cả về chất lượng, có khả năng đánh được một tập đoàn cứ điểm. => Đầu tháng 12-1953, Đảng ta đã quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Câu 12: Đáp án B Tháng 9-1930, phong trào cách mạng 1930 – 1931 đạt đến đỉnh cao, tiêu biểu là ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Câu 13: Đáp án D - Các đáp án A, B, C: đều là nội dung thể hiện sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng trong việc đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. - Đáp án D: (sgk 12 trang 191) sau chiến thăng Phước Long đã cho thấy sự can thiệp trở lại của Mĩ ở chiến tranh Việt Nam là rất hạn chế. Lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ nước Mĩ không thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt của Đảng trong việc đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 14: Đáp án D Với Hiệp định Pari (1973), ta đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”. Câu 15: Đáp án B - Các đáp án A, C, D: đều là nội dung minh chứng cho luận điểm: chiến dịch Phước Long là trận trinh sát chiến lược chuẩn bị cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975. - Đáp án B: Trận mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975 là chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4/3 – 24/3/1975) Câu 16: Đáp án B Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công có tác động mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc của các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Đây là cuộc cách mạng do giai cấp vô sản lãnh đạo và thành công, mở ra con đường đấu tranh cho các nước theo con đường cách mạng vô sản. Trong giai đoạn 1919 – 1925, cách mạng tháng Mười Nga là nhân tố khách quan quan trọng có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam, dẫn đến bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh sôi nổi của các giai tầng trong xã hội. Câu 17: Đáp án D Đảng và Nhà nước đã phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhâ dân cho bốn liệt sĩ: Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Trần Can. Câu 18: Đáp án B Đến cuối tháng 6-1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Câu 19: Đáp án B Trang 9
  10. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 đã xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Việt Nam là: Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, giành tự do, dân chủ, sinh chủ, cơm áo và hòa bình. Câu 20: Đáp án C Trong 4 con rồng kinh tế châu Á thì Đông Bắc Á có ba: Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. Câu 21: Đáp án A - Trước năm 1912, Phan Bội Châu vẫn có chủ trương: đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến (nghĩa là vẫn còn ngôi vua) ở Việt Nam đi liền với đó là hoạt động của Hội Duy tân và tổ chức phong trào Đông Du. - Tuy nhiên, sau khi phong trào Đông Du thất bại, vào tháng 6-1912, Phan Bội Châu cùng với một số người có cùng chí hướng đã tuyên bố giải tán Duy tân hội, thành lập Việt Nam Quang phục hội. Ông tuyên bố tôn chỉ duy nhất là: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” (không còn ngôi vua). Chủ trương này chứng tỏ Phan Bội Châu đã hoàn toàn đoạn tuyệt với tư tưởng quân chủ, chuyển từ quân chủ lập hiến sang cộng hòa tư sản. Câu 22: Đáp án A Từ năm 1965 đến năm 1968, Mĩ đã thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam. Câu 23: Đáp án A Sau chiến tranh thế giới thứ hai, với ưu thế về kinh tế và quân sự của mình, Mĩ tìm cách biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình và xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ => Nhiệm vụ trong cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là: lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ, thực hiện các quyền dân tộc và dân chủ. Câu 24: Đáp án C - Các đáp án A, B, D: đều là hoàn cảnh thế giới và trong nước (điều kiện) để Đảng ta định ra đường lối và phương pháp đấu tranh (Hội nghị tháng 7-1936). - Đáp án C: là diễn biến thuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) => Không phải điều kiện ảnh hưởng đến phong trào cách mạng ở Việt Nam trong năm 1936. Câu 25: Đáp án B Các nước châu Phi là thuộc địa của thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Anh, Pháp. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước thực dân bị tàn phá nặng nề, cần phải tập trung sức lực để khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh. Nhân cơ hội đó, nhân dân các quốc gia châu Phi đã “trỗi dậy” đấu tranh và lần lượt giành được độc lập. Câu 26: Đáp án A Theo thỏa thuân của Hội nghị Postđam (Đức, từ ngày 17-7 đến ngày 2-8-1945), việc giải giáp quân Nhật ở Đônh Dương được giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân Quốc vào phía Bắc. Câu 27: Đáp án A Theo quyết định của Hội nghị Ianta thì ở bán đảo Triều Tiên, Hồng quân Liên Xô chiếm đóng miền Bắc và quân Mĩ chiếm đóng miền Nam, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới. Tuy nhiên, sau khi quân đội phát xít được giải giáp, cả thế giới lại rơi vào cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi bên. Vì thế Trang 10
  11. trong năm 1948, đã có hai nhà nước khác nhau hình thành ở hai miền Triều Tiên theo hai chế độ chính trị khác nhau. Cho đến nay, Triều Tiên vẫn chưa thống nhất. Câu 28: Đáp án A Đại hội đại biểu lần thứ III (9-1960) đã xác định cách mạng miền Bắc là hậu phương lớn, có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. Câu 29: Đáp án D - Trong khu vực tác chiến chủ yếu (Cao Bằng - Đông Khê - Thất Khê), Bộ chỉ huy chiến dịch chọn Đông Khê làm điểm đột phá mở màn chiến dịch, bởi vì Đông Khê là mắt xích quan trọng nối Cao Bằng với Thất Khê. Tiến công Đông Khê, toàn bộ tuyến phòng ngự của địch trên Đường số 4 bị chia cắt và Cao Bằng bị cô lập, địch sẽ phải tăng cường đưa quân ứng cứu Đông Khê hoặc rút quân từ Cao Bằng về để giữ Đông Khê. Mặt khác, địch ở Đông Khê yếu hơn so với các vị trí khác, chỉ có 2 đại đội lê dương, 2 trung đội ngụy, một trung đội pháo 105mm, công sự kiên cố. Thực tế chiến dịch đã chứng tỏ chủ trương này của Đảng là đúng đắn, là điểm mấu chốt tạo nên thắng lợi của chiến dịch. - Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) để lại những kinh nghiệm quý về nghệ thuật lựa chọn khu vực tác chiến và điểm đột phá mở màn chiến dịch, là cơ sở khoa học để ta vận dụng sáng tạo vào các chiến dịch tiếp theo, mà đỉnh cao là Chiến dịch Điện Biên Phủ, đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta đến thắng lợi hoàn toàn. Câu 30: Đáp án A Hiến pháp năm 1947 quy định: ngôi vua vẫn được duy trì nhưng chỉ có vai trò tượng trưng, không còn quyền lực đối với nhà nước. Câu 31: Đáp án B Với các Hiệp ước Hácmăng (1883) và Patơnốt (1884), thực dân Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam. Câu 32: Đáp án C Để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, Đảng ta đã kiên định và vận dụng sáng tạo quan điểm cách mạng bạo lực, với hai lực lượng cơ bản: lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang (LLVT); kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng. Trong đó, kết hợp giữa tiến công và nổi dậy, nổi dậy và tiến côngđạt tới đỉnh cao, đánh bại và làm tan rã toàn bộ lực lượng địch, kết thúc chiến tranh trong thời gian ngắn, có lợi nhất. Sự kết hợp giữa tiến công quân sự của bộ đội chủ lực và nổi dậy của quần chúng được thực hiện hết sức chặt chẽ, hiệu quả trong suốt cuộc Tổng tiến công chiến lược. Những đòn tiến công quân sự của bộ đội chủ lực, bằng những trận đánh hiệp đồng binh chủng quy mô lớn, đánh thẳng vào các thành thị, trung tâm đầu não, căn cứ quân sự của địch; tiêu diệt, làm tan rã lực lượng lớn và gây cho chúng hoang mang tột độ đã tạo điều kiện hỗ trợ, thúc đẩy lực lượng chính trị của quần chúng nổi dậy, đập tan bộ máy kìm kẹp của địch ở địa phương, cơ sở để giành quyền làm chủ. Sự nổi dậy mạnh mẽ của quần chúng nhân dân trên nhiều địa bàn từ nông thôn đến thành thị, với nhiều hình thức phong phú, linh hoạt đã tạo thuận lợi cho bộ đội chủ lực cả về thế, lực để nhanh chóng đập tan sự kháng cự của địch, tập trung lực lượng vào những mục tiêu chủ yếu của cuộc Tổng tiến công. Câu 33: Đáp án D Sau chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự hai cực Ianta được hình thành với hai cực Xô – Mĩ. Do đối lập về mục tiêu và chiến lược, hai cường quốc này đối đầu gay gắt với nhau dẫn tới hình thành cục diện Chiến tranh lạnh kéo dài suốt bốn thập kỉ, đến năm 1991 mới thực sự kết thúc => Thế giới luôn ở trong tình Trang 11
  12. trạng căng thẳng, đối đầu gay gắt. Đây chính là nét đặc trưng cơ bản, chi phối đời sống chính trị thế giới từ sau nam 1945 đến những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 34: Đáp án A Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đã thành lập Đảng Lập hiến (1923). Câu 35: Đáp án C Do tác động bởi những chính sách của Mĩ – Diệm đã làm cho cách mạng Việt Nam chịu thiệt hại nặng nề => Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm: xác định ngoài con đường bạo lực cách mạng không có con đường nào khác. Đây là hội nghị lần đầu tiên trong kháng chiến chống Mĩ xác định phương pháp sử dụng bạo lực cách mạng đấu tranh đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn. Câu 36: Đáp án A Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi đã lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa – Nhà nước do nhân dân lao động làm chủ. Câu 37: Đáp án A - Các đáp án B, C, D: đều là căn cứ để chứng minh cuộc đấu tranh của quân chúng kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động 1-5 là bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930 – 1931. - Đáp án A: là đặc điểm của phong trào 1930 – 1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh, nhưng chỉ là cuộc biểu tình của công – nông có vũ trang tự vệ. Câu 38: Đáp án D Nguyên nhân quan trọng và quyết định nhất khiến Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm căn cứ địa đầu tiên của cách mạng Việt Nam là do: Cao Bằng có cơ sở cách mạng và phong trào quần chúng mạnh mẽ. Theo báo cáo của các đồng chí hoạt động ở trong nước, trực tiếp là theo đề nghị của Hoàng Văn Thụ thì “nhân dân Cao Bằng có trình độ giác ngộ chính trị tương đối cao và cán bộ lãnh đạo ở đây khá vững vàng”. Nhân dân Cao Bằng có truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm; đây là nơi sớm có tổ chức cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3/2/1930, chi bộ Đảng đầu tiên của Cao Bằng thành lập sau đó ngày 1/4/1930. Cho đến cuối những năm 30 của thế kỷ XX, phong trào cách mạng ở Cao Bằng đã có những bước phát triển đáng kể. Dưới sự lãnh đạo của các chi bộ Đảng Cộng sản Đông Dương, cuộc đấu tranh của các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là công nhân chống lại ách áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân Pháp đã tương đối phát triển và thu được nhiều kết quả. Câu 39: Đáp án C Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức đã khởi xướng và lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930). Cuộc khởi nghĩa này thất bại cũng đánh dấu chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng trong phong trào dân tộc. Câu 40: Đáp án B Cách mạng tháng Hai năm 1917 đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng. Trang 12