Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 2 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh (Có lời giải)

doc 13 trang minhtam 02/11/2022 3160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 2 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_lan_2_mon_lich_su_12_truon.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 2 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh (Có lời giải)

  1. TRƯỜNG ĐH VINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 THPT CHUYÊN Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ THI THỬ LẦN 2 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, khu vực nào của châu Á phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ nhất? A. Đông Nam Á. B. Đông Bắc Á.C. Nam Á. D. Tây Á. Câu 2: Thái độ nhân nhượng, thỏa hiệp với phe phát xít của Anh, Pháp, Mỹ dẫn đến điều gì? A. Chính quyền các nước phát xít lợi dụng đánh chiếm Liên Xô. B. Chính quyền các nước phát xít lợi dụng để chia rẽ các nước đế quốc. C. Chính quyền các nước phát xít lợi dụng để gây chiến tranh xâm lược. D. Chính quyền các nước phát xít lợi dụng, cô lập các nước đế quốc. Câu 3: Sự xuất hiện của ngân hàng thế giới, Liên minh châu Âu, diễn đàn hợp tác Á - Âu là biểu hiện của xu thế nào? A. Toàn cầu hóa. B. Đa dạng hóa.C. Nhất thể hóa. D. Đa phương hóa. Câu 4: Trong giai đoạn 1950 - 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập đánh dấu thời kỳ A. Thực dân hóa trên phạm vi toàn thế giới. B. Các dân tộc thuộc địa trên thế giới thức tỉnh. C. Phi thực dân hóa trên phạm vi toàn thế giới.D. Khủng hoảng của Chủ Nghĩa Thực Dân. Câu 5: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1858 – 1884) hiệp ước nào đã thể hiện triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận chủ quyền của Pháp ở Nam Kì? A. Hiệp ước Hác-măng 1883. B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884. C. Hiệp ước Giáp Tuất 1874. D. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862. Câu 6: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay? A. Sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất. B. Sử dụng năng lượng nước, hơi nước để cơ giới hóa sản xuất. C. Đạt được nhiều thành tựu nổi bật về công cụ sản xuất, nguồn năng lượng . D. Mọi phát minh sản xuất đều xuất phát từ kỹ thuật. Câu 7: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đi đầu cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp? A. Nhật Bản. B. Liên Xô. C. Mỹ. D. Ấn Độ. Câu 8: Khoa học - kỹ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực: A. Các ngành dịch vụ. B. Công nghiệp điện. C. Vũ trụ hạt nhân. 1D. Sản xuất ứng dụng dân dụng. Trang 1
  2. Câu 9: Mỹ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh trong bối cảnh quan hệ quốc tế như thế nào? A. Mỹ và Liên Xô suy yếu về mọi mặt. B. Xu thế hòa bình đối thoại ngày càng chiếm ưu thế. C. Tây Âu, Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ. D. Các nước Á, Phi, Mĩ La tinh giành được độc lập. Câu 10: Điều kiện đầu tiên và quyết định nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên đều: A. Đã giành được độc lập. B. Có nền kinh tế phát triển. C. Có chế độ chính trị tương đồng đồng. D. Có nền văn hóa dân tộc đặc sắc. Câu 11: Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân ra đời của Liên minh châu Âu EU? A. Nhu cầu liên kết hợp tác để cùng nhau phát triển. B. Hợp tác liên kết nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mỹ. C. Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa. D. Liên kết với nhau để trở thành trung tâm đối trọng với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 12: Cuộc kháng chiến nào của nhân dân ta đã bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp trong quá trình xâm lược nước ta lần thứ nhất? A. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất. B. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng. C. Chiến thắng trên sông Vàm Cỏ Đông. D. Cuộc chiến đấu của nhân dân ta ở Gia Định. Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất đối với Việt Nam khi ký hiệp định sơ bộ với Pháp (06 - 03 - 1946) là: A. Chính phủ pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp. B. Ta có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền, chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến chống Pháp về sau. C. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta. D. Chính phủ Pháp phải công nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 14: Thắng lợi nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975) buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Paris? A. Thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. B. Thắng lợi của trận Điện Biên Phủ trên không (12/1972) C. Thắng lợi của quân dân Việt Lào (1971) D. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược 1972. Câu 15: Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương? A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. Trang 2
  3. B. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm. C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 16: Chiến thắng nào trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) có ý nghĩa làm xoay chuyển cục diện chiến trường Đông Dương? A. Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.D. Chiến dịch Hòa Bình (1951 – 1952). Câu 17: Điểm khác nhau cơ bản giữa phong trào Cần Vương và phong trào nông dân Yên Thế cuối thế kỷ XIX là gì? A. Phạm vi và hình thức. B. Lãnh đạo và địa bàn. C. Tính chất và lực lượng tham gia. D. Lãnh đạo và mục tiêu. Câu 18: Vì sao Đảng ta quyết định chuyển hướng chỉ đạo cách mạng Việt Nam trong những năm 1936 - 1939? A. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản. B. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi. C. Chính quyền Pháp ở Đông Dương thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa. D. Mâu thuẫn xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt. Câu 19: Thắng lợi quân sự nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. B. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16. C. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950. D. Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947. Câu 20: Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã: A. Giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản. B. Thúc đẩy phong trào công nhân từng bước chuyển từ tự phát sang tự giác. C. Tạo điều kiện dẫn tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản. D. Tạo điều kiện dẫn tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 21: Thủ đoạn chủ yếu trong chiến lược Chiến tranh cục bộ so với các chiến lược chiến tranh tranh khác mà Mỹ tiến hành ở Việt Nam từ 1954 đến 1975 là: A. Thủ đoạn ngoại giao, quân sự. B. Thủ đoạn chính trị, quân sự. C. Thủ đoạn quân sự. D. Thủ đoạn quân sự, kinh tế. Câu 22: Nguyên tắc “dĩ bất biến ứng vạn biến” được thể hiện rõ nhất trong đường lối ngoại giao của Đảng thời kì nào? Trang 3
  4. A. Thời kì 1930 – 1931. B. Thời kì 1945 – 1946.C. Thời kì 1939 – 1945. D. Thời kì 1954 – 1975. Câu 23: Điểm khác nhau cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mỹ Lattinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Hình thức đấu tranh và tính chất. B. Đối tượng và mục tiêu. C. Đối tượng và hình thức đấu tranh. D. Khuynh hướng và lãnh đạo. Câu 24: Thắng lợi chính trị mở đầu giai đoạn chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của quân và dân Miền Nam Việt Nam là: A. Trung ương cục miền Nam được thành lập. B. Mặt trận dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời. C. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập. Câu 25: Nguyễn Ái Quốc đã bắt đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người A. Dự đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp. B. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc xai. C. Dự đại hội lần thứ V của quốc tế cộng sản. D. Tham dự thành lập Hội liên hiệp thuộc địa. Câu 26: Yếu tố quyết định giúp giai cấp công nhân Việt Nam trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A. Được kế thừa truyền thống yêu nước dân tộc. B. Đại diện phương thức sản xuất tiên tiến và có hệ tư tưởng riêng. C. Có tinh thần cách mạng triệt để. D. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với nông dân nên dễ liên minh với nông dân. Câu 27: Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với Cách mạng Việt Nam trong những năm 1925 - 1930 là: A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Sáng lập đảng cộng sản Việt Nam 1930. C. Soạn thảo cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam. D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam. Câu 28: Ý nào dưới đây không phải là kết quả và ý nghĩa của trận Điện Biên Phủ trên không? A. Buộc Mỹ chấp nhận ký hiệp định Paris. B. Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mỹ. D. Mỹ tăng cường lực lượng Mỹ cho chiến trường miền Nam. Câu 29: Điểm mới của hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng 1941 so với Hội nghị lần thứ 6 ban chấp hành trung ương Đảng 1939 là: Trang 4
  5. A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. B. Xác định hình thái khởi nghĩa đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. C. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc chống đế quốc và phong kiến. D. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc. Câu 30: So với hiệp định Giơnevơ năm 1954 nội dung của hiệp định Paris năm 1973 có điểm khác biệt gì? A. Không quy định vùng chiếm đóng quân riêng biệt. B. Quy định vùng đóng quân riêng biệt. C. Các nước cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. D. Để nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình. Câu 31: Nội dung nào trở thành nét độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975? A. Đảng lãnh đạo đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền đất nước. B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương. C. Đảng lãnh đạo cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Đảng lãnh đạo cả nước giải phóng miền Nam thống nhất đất nước Câu 32: Điểm khác biệt trong việc chỉ đạo mở chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 so với phương hướng chiến lược mà Đảng ta đề ra trong Đông Xuân 1953 - 1954 là gì? A. Tấn công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. B. Tấn công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch mạnh. C. Tấn công vào hướng không quan trọng về chiến lược mà địch tương đối mạnh. D. Tấn công vào huomngs không quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. Câu 33: Một trong những điểm sáng tạo của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì? A. Xác định đúng con đường giải phóng dân tộc của cách mạng Việt Nam. B. Xác định đúng đắn mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. C. Xác định đúng vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản. D. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, trung tiểu địa chủ. Câu 34: Tính chất đặc biệt của đường lối kháng chiến chống Pháp 1945 – 1954 là: A. Tính toàn diện. B. Tính quốc tế.C. Tính dân tộc. D. Tính nhân dân. Câu 35: Vai trò của đấu tranh ngoại giao thời kì 1945 – 1946 so với các thời kì khác như thế nào? A. Đấu tranh ngoại giao hỗ trợ thắng lợi quân sự. B. Đấu tranh ngoại giao phụ thuộc vào thắng lợi quân sự. C. Đấu tranh ngoại giao mang tính quyết định. D. Đấu tranh ngoại giao là một bộ phận của đường lối chiến tranh toàn diện. Câu 36: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam hiện nay là: Trang 5
  6. A. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao. B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu. C. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương. D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Câu 37: Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có điểm gì khác về hình thức tiến công so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)? A. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị. B. Là cuộc tiến công quân sự đồng loạt của lực lượng vũ trang trên tất cả các mặt trận. C. Là sự phối hợp chiến đấu của các quân chủng, binh chủng có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động. D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang với phong trào nổi dậy của quần chúng. Câu 38: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2 – 9 – 1945 đến trước ngày 19 – 12 – 1946 phản ánh quy luật phát triển nào của lịch sử Việt Nam? A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Mềm dẻo và linh hoạt trong chính sách đối ngoại. C. Dựng chính quyền đi đôi với bảo vệ chính quyền. D. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Câu 39: Bài học kinh nghiệm nào từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 được Đảng ta kế thừa và vận dụng trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay? A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. B. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh. C. Phát triển mối quan hệ Việt Nam với thế giới.D. Xây dựng cơ sở Đảng vững mạnh. Câu 40: Nét độc đáo về nghệ thuật quân sự trong cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là: A. Kiềm chế, giam chân địch trong các đô thị. B. Chủ động tấn công và chủ động rút lui. C. Kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.D. Bao vây, chia cắt, cô lập địch. Trang 6
  7. Đáp án 1-A 2-C 3-A 4-C 5-C 6-A 7-C 8-D 9-B 10-A 11-C 12-B 13-B 14-A 15-A 16-C 17-D 18-B 19-D 20-D 21-C 22-B 23-C 24-C 25-D 26-B 27-B 28-D 29-B 30-A 31-A 32-B 33-D 34-D 35-C 36-D 37-D 38-A 39-A 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh (15-8-1945) nhân dân Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh, nhiều nước đã giành được độc lập và giải phóng được phần lớn lãnh thổ. Khu vực Đông Nam Á là khu vực diễn ra phong trào giải phóng dân tộc mạnh mẽ nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ở châu Á. Câu 2: Đáp án C Chính các quyền các nước phát xít đã lợi dụng thái độ nhân nhượng, thỏa hiệp với phe phát xít của Anh, Pháp. Mỹ để thực hiện mục tiêu gây chiến tranh xâm lược. Câu 3: Đáp án A Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX là sư ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. => Sự xuất hiện của ngân hàng thế giới, Liên minh châu Âu, diễn đàn hợp tác Á – Âu là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa. Câu 4: Đáp án C Trong giai đoạn 1950 – 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên toàn thế giới. Câu 5: Đáp án C Hiệp ước Giáp Tuất (1874) triều đình Huế kí với thực dân Pháp bao gồm 22 điều khoản. Với Hiệp ước này, triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận ba tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp. Câu 6: Đáp án A Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cách mạng khoa học – kĩ thuật chủ yếu diễn ra về công nghệ với sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử mới (thế hệ thứ ba), vật liệu mới với những dạng năng lượng mới và công nghệ sinh học, phát triển tin học. Câu 7: Đáp án C Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước đi đầu trong cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp. Câu 8: Đáp án D Khoa học – kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng và đạt được nhiều thành tựu lớn. Câu 9: Đáp án B Từ những năm 70 của thế kỉ XX, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây đã xuất hiện với những cuộc gặp gỡ và thương lượng Xô – Mĩ. Trong bối cảnh quan hệ quốc tế có sự biến chuyển (xu hướng đối thoại ngày càng chiếm ưu thế) thì tháng 12-1989, Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. Trang 7
  8. Câu 10: Đáp án A Tổ chức ASEAN được thành lập khi các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn nên nhiều nước trong khu vực thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển. Nếu chưa giành được độc lập thì nhu cầu này sẽ không được đặt ra. => Chính vì thế, các nước thành viên ASEAN đều giành được độc lập là điều kiện đầu tiên và quyết định nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967. Câu 11: Đáp án C - Các đáp án A, B, D: là nguyên nhân ra đời của Liên minh châu Âu (EU). - Đáp án C: xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX => Liên minh châu Âu EU đã có cơ sở từ năm 1951 => Đây không phải là nhân tố phản ánh nguyên nhân ra đời của EU. Câu 12: Đáp án B Cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở Đà Nẵng đã bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. Câu 13: Đáp án B Xét mục đích của nhân dân ta khi kí Hiệp định Sơ bộ là để thực hiện chủ trương “hòa để tiến”, hòa với Pháp để có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng, loại bỏ được một kẻ thù là Trung Hoa Dân Quốc. => Ý nghĩa lớn nhất của Hiệp định Sợ bộ (6/3/1946) là ta có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền, chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến chống Pháp về sau. Câu 14: Đáp án A Thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968 đã buộc Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Câu 15: Đáp án A Đáp án A: Sau hiệp định Giơnevơ (1954): miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ – Diệm => Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc đã tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 16: Đáp án C Chiến thắng Điện Biên Phủ đã giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ra giành thắng lợi. Câu 17: Đáp án D Nội dung Phong trào Cần Vương Phong trào nông dân Yên Thế Lãnh đạo Văn thân sĩ phu yêu nước Nông dân Mục tiêu Đánh Pháp giành độc lập dân tộc, khôi Đánh Pháp để tự vệ, giành quyền lợi thiết phục lại chế độ phong kiến. thân, giữ đất, giữ làng Câu 18: Đáp án B Tháng 7 -1936, Hội nghi Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương họp, do Lê Hồng Phong chủ trì, họp tại Thượng Hải (Trung Quốc). Hội nghị dựa trên Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tình hình thế giới) căn cứ vào tình hình cụ thể của Việt Nam (tình hình trong nước) định ra đường lối và phương pháp đấu tranh. Trang 8
  9. Câu 19: Đáp án D Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 đã làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, buộc Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài” với ta. Câu 20: Đáp án D Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914) đã làm nảy sinh lực lượng xã hội mới. Sự biến này đã tạo ra những điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới đầu thế kỉ XX – con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 21: Đáp án C Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968), Mĩ âm mưu đưa số lượng lớn quân Mĩ vào Việt Nam, nhằm tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”, cố giành lại thế chủ động trên chiến lược. Thủ đoạn quân sự là thủ đoạn chủ yếu trong chiến lược này, có sự khác biệt so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973). Câu 22: Đáp án B - Dĩ bất biến ứng vạn biến: Ứng phó với cái vạn biến nhưng không xa rời, vứt bỏ, đánh mất cái bất biến, cái giá trị cốt lõi đã đặt ra. Tuyệt đối không thể đem cái bất biến ấy ra mua bán, đổi chác. Hoàn cảnh luôn thay đổi, cuộc sống luôn thay đổi, phát triển, khi ứng phó thì phải mềm dẻo, uyển chuyển, nhưng dù có mềm dẻo, uyển chuyển, thay đổi như thế nào đi chăng nữa cũng không được quên mục đích cuối cùng (cái bất biến) mà ban đầu đã đặt ra. - Trong giai đoạn 1945-1946, dù đảng chủ trương nhượng bộ với Trung Hoa Dân Quốc, sau đó hòa hoãn với Pháp nhưng đều vì mục tiêu muốn kéo dài thời gian để chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài. Nguyên tắc đảm bảo chủ quyền dân tộc vẫn luôn được giữ vững. Câu 23: Đáp án C Nội dung Phong trào GPPT ở Châu Phi Phong trào GPDT ở Mĩ Latinh Đối tượng Chủ nghĩa thực dân cũ Chủ nghĩa thực dân mới Hình thức đấu tranh Đấu tranh chính trị hợp pháp và Nhiều hình thức đấu tranh phong phú thương lượng (bãi công, nổi dậy, đấu tranh vũ trang) Câu 24: Đáp án C Ngày 6-6-1969, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. Đó là chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam. Vừa ra đời, Chính phủ Cách mạng lâm thời đã được 23 nước công nhân, trong đó 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. Đây là thắng lợi chính trị quan trọng, mở đầu cho giai đoạn chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 25: Đáp án D Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số người yêu nước của nhân dân Marốc, Tuynidi, lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari để tập hợp tất cả những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân. => Như vậy, Người đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới, cùng đoàn kết chống thực dân, đế quốc xâm lược. Câu 26: Đáp án B Trang 9
  10. Giai cấp công nhân có đặc điểm quan trọng nhất, khác biệt với các giai cấp khác trong xã hội đó là đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, với số lượng đông đảo, giai cấp công nhân đấu tranh mạnh mẽ chống thực dân Pháp. Tiếp thu ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và chủ nghĩa Mác – Lê-nin (tư tưởng cách mạng vô sản) đã thay đổi tư tưởng của giai cấp công nhân, chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác. Đây cũng là đặc điểm quan trọng chứng tỏ công nhân là giai cấp có khả năng lãnh đạo cách mạng chứ không phải giai cấp nào khác. Câu 27: Đáp án B Từ năm 1925 – 1930, Nguyễn Ái Quốc có nhiều công lao đối với cách mạng Việt Nam: 1. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng. 2. Triệu tập và chủ trì hội nghị thành lập Đảng. 3. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. => Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam 1925 – 1930 là thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, đánh dấu chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Câu 28: Đáp án D - Các đáp án A, B, C: là kết quả và ý nghĩa của trận Điện Biên Phủ trên không. - Đáp án D: là thủ đoạn, âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Câu 29: Đáp án B - Các đáp án A, C, D: là điểm tương đồng giữa hai hội nghị. - Đáp án B: là nội dung của Hội nghị tháng 8/1941, hội nghị 11/1939 không có nội dung này. Câu 30: Đáp án A - (Sgk trang 187): Hiệp định Pari quy định Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiếp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. - (Sgk trang 154): Hiệp định Giơnevơ quy định các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực. => Điểm khác biệt cơ bản của Hiệp định Pari so với Hiệp định Giơnevơ là không quy định vùng đóng quân riêng biệt. Câu 31: Đáp án A Sau năm 1954, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng nhưng miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ – Diệm. => Tại đại hội đại biểu lần thứ III (9-1960) đã quyết định thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền đất nước cũng là nét độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 – 1975, đó là: - Miền Bắc: tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. - Miền Nam: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. Câu 32: Đáp án B - Phương hướng chiến lược mà Đảng ta đề ra trong Đông Xuân 1953 – 1954: tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. - Trong việc chỉ đạo mở chiến dịch Điện Biên Phủ 1954: ta tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch mạnh, đó là các điểm quan trọng thuộc ba phân khu của “con nhím khổng lồ” Điện Biên Phủ. Trang 10
  11. Câu 33: Đáp án D Về lực lượng cách mạng, Cương lĩnh xác định, ngoài giai cấp công nhân, thì cách mạng “phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức và trung nông để kéo họ về phe vô sản giai cấp. Còn đối với phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư bản An Nam mà chưa lộ rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít ra cũng làm cho trung lập”. Như vậy, ngoài công nhân và nông dân là hai lực lượng chính của cách mạng, Cương lĩnh chủ trương phải tranh thủ các lực lượng khác: tư sản dân tộc, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ các loại. Điều đó hoàn toàn phù hợp với thực tế của lịch sử Việt Nam. Vì các giai cấp khác ngoài công nhân và nông dân, có một số bộ phận khác cũng có tinh thần yêu nước, như: Tư sản dân tộc, tiểu tư sản, địa chủ yêu nước , vì thế, cần phải tranh thủ kéo họ về phe cách mạng. Đó cũng là vấn đề thể hiện sự ưu tiên hơn cho nhiệm vụ giải phóng dân tộc của Cương lĩnh, điều hoàn toàn hợp lí và đúng đắn. Câu 34: Đáp án D (sgk 12 trang 131): Trong đường lối toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp, tính nhân dân là tính chất đặt biệt và tiêu biểu nhất do: - Khẳng định cuộc kháng chiến của ta là chiến tranh nhân dân, chiến tranh chính nghĩa. Vì thế, cuộc kháng chiến của ta có tính chất dân tộc giải phóng và dân chủ mới. - Nêu cao tinh thần toàn dân đánh giặc, “Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ quốc" => Toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Đường lối này xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ mục đích của cuộc kháng chiến, từ quan điểm “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” của chủ nghĩa Mác-Lê nin, từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân” của Chủ tịch Hồ Chí Minh và từ chủ trương “kháng chiến toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh ”. Muốn phát huy sức mạnh của toàn dân kháng chiến phải đánh lâu dài, muốn có lực lượng đánh lâu dài phải huy động lực lượng toàn dân. Có lực lượng toàn dân tham gia mới thực hiện được kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh. - Tính nhân dân của cuộc kháng chiến thể hiện rõ trang các văn kiện: Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng ngày 12-12-1946; Lời kêu gọi toàn dân kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh tối ngày 19-12-1946 và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng bí thư Trường Chinh (9-1947) Câu 35: Đáp án C - Sau năm 1945, đất nước ta gặp nhiều khó khăn về nhiều mặt, đặc biệt là thù trong giặc ngoài - Trong tình thế đó, cuộc đấu tranh ngoại giao đóng vai trò quyết định: + Giai đoạn 1: sau 1945 đến 6/3/1946: ta hòa với Trung Hoa Dân Quốc để tập trung đánh Pháp ở miền Nam. + Giai đoạn 2: từ 6/3/1946 đến 19/12/1946: ta hòa với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước => Cuộc đấu tranh ngoại giao đã hạn chế đến mức thấp nhất những hoạt động chống phá của kẻ thù, tranh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tạo cơ hội để có thời gian chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến chống Pháp lâu dài mà ta biết là không thể tránh khỏi. - Các thời kì khác: 1946 – 1954 và 1954 – 1975, thắng lợi quân sự đóng vai trò quyết đinh. Câu 36: Đáp án D Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dưng và bảo vệ tổ quốc hiện nay là kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại: - Sức mạnh thời đại: Trang 11
  12. + Thời cơ “ngàn năm có một”: Nhật Bản đầu hàng đồng minh. + Sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới. - Sức mạnh dân tộc: + Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh. + Sự chuẩn bị của Đảng và Nhân dân về lực lượng cách mạng và qua các cuộc tập dượt. + Tinh thần đoàn kết và yêu nước của nhân dân Việt Nam. Hiện nay, trong thời kì công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, bài học này cần được áp dụng triệt để: vừa tranh thủ sự mở rộng của thị trường thế giới, vốn đầu tư của nước ngoài, vừa phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân xây dựng đất nước. Câu 37: Đáp án D Về hình thức tiến công: - Chiến dịch Điện Biên Phủ: uộc tiến công quân sự của lực lượng vũ trang. - Chiến dịch Hồ Chí Minh: kết hợp tiến công quân sự của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng. Câu 38: Đáp án A Từ ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946, thực tiễn cách mạng nước ta phản ánh quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước: - Dựng nước: + Ngày 2-9-1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập. + Đảng và Chính phủ đã có những biện pháp để xây dựng chính quyền hoàn thiện. + Thực hiện giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính, ổn định đời sống nhân dân. - Giữ nước: + Chống lại âm mưu chống phá chính quyền cách mạng của giặc ngoại xâm, nhất là Trung Hoa Dân Quốc và thực dân Pháp. + Ngày 19-112-1945, khi không thể nhân nhượng với những hành động bội ước và trắn trợn của Pháp, chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” truyền đi khắp cả nước => Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ 2 bắt đầu. Câu 39: Đáp án A - Phong trào 1930 – 1931 đã để lại bài học kinh nghiệm là: công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh, trong đó bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất đóng vai trò quan trọng nhất. - Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay: nhân dân đoàn kết một lòng tất yếu những chính sách cải cách, đổi mới đất nước của Đảng trên tất cả các lĩnh vực sẽ được thực hiện có hiệu quả và triệt để. Nếu chính sách ấy tích cực nhưng không được nhân dân ủng hộ thì khó có thể thành công. Đoàn kết toàn dân, đồng sức, đồng lòng mới tạo nên sức mạnh làm nên thành công lớn. Câu 40: Đáp án B Trong cuộc chiến đấu của nhân dân ra ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 ta đã sử dụng nghệ thuật quân sự: - Chủ động tấn công: chủ động chặn giặc, tấn công địch những trận quyết liệt ở Bắc Bộ Phủ, Chợ Đồng Xuân, để giam châm địch trong thành phố. Trang 12
  13. - Chủ động rút lui: ta chủ động rút lui lực lượng kháng chiến, kho tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ Trung ương Đảng, chính phủ về căn cứ lãnh đạo kháng chiến. Trang 13