Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 1 môn Lịch sử - Sở GD-ĐT Hà Tĩnh (Có lời giải)

doc 12 trang minhtam 02/11/2022 2960
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 1 môn Lịch sử - Sở GD-ĐT Hà Tĩnh (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_lan_1_mon_lich_su_so_gd_dt.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 1 môn Lịch sử - Sở GD-ĐT Hà Tĩnh (Có lời giải)

  1. SỞ GĐ & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ THI THỬ LẦN 1 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Giữa năm 1949, thực dân Pháp triển khai kế hoạch Rơve ở Việt Nam nhằm mục đích A. Bao vây cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc. B. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta ở đồng bắc Bắc Bộ và Tây Bắc. C. Thu hút, giam chân và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. D. Giành thắng lợi quân sự để xúc tiến thành lập chính phủ bù nhìn. Câu 2: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX là A. Bình thường hóa quan hệ với tất cả các nước phương Tây. B. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước tư bản trên thế giới. C. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. Hòa bình, trung lập, mở rộng quan hệ đối ngoại toàn cầu. Câu 3: Để tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ đã A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. B. Ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ vào miền Nam. C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. Sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”. Câu 4: Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX trở đi, Nhật Bản là A. Siêu cường tài chính số một thế giới. B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. D. Nước chiếm hơn 50% tỷ trọng cộng nghiệp của thế giới. Câu 5: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) được triệu tập trong bối cảnh A. Phát xít Nhật cấu kết với thực dân Pháp đàn áp và bóc lột nhân dân Đông Dương. B. Thực dân Pháp thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy. C. Phát xít Nhật tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Dương. D. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần hai. Câu 6: Thành tựu bước đầu trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước (1986-1990) ở Việt Nam là A. Cân bằng cán cân xuất – nhập khẩu. B. Giải quyết được tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội. C. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức ASEAN. Trang 1
  2. D. Lạm phát bước đầu được kiềm chế. Câu 7: Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập trong bối cảnh A. Các nước Đông Nam Á đang kháng chiến chống đế quốc Mỹ B. Hầu hết các nước Đông Nam Á đang chống chủ nghĩa thực dân cũ. C. Hầu hết các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập. D. Các nước Đông Nam Á đang phát triển mạnh mẽ kinh tế. Câu 8: Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập A. Cộng sản đoàn. B. Hội Liên hiệp thuộc địa. C. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Câu 9: Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari là báo A. Nhân đạo. B. Đời sống nhân dân.C. Người cùng khổ. D. Thanh niên. Câu 10: Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Liên Xô là A. Thực hiện chính sách thuế lương thực. B. Thực hiện chính sách trưng thu lương thực thừa. C. Chủ trương buôn bán với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Quản lý kinh tế theo cơ chế tập trung bao cấp. Câu 11: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam có ý nghĩa quyết định buộc Mỹ phải ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Trận Điện Biên Phủ ở Lai Châu. C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. Câu 12: Trong những năm 1929-1933, kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ khủng hoảng, suy thoái bắt đầu từ A. Thủ công nghiệp. B. Nông nghiệpC. Thương nghiệp. D. Công nghiệp. Câu 13: Cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba chống chế độ độc tài Batixta thắng lợi A. Là mốc đánh dấu sự phát triển của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở khu vực Mỹ latinh. B. Chứng tỏ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới ở khu vực Mỹ latinh đã giành thắng lợi hoàn toàn. C. Chứng tỏ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ ở khu vực Mỹ latinh đã giành thắng lợi hoàn toàn. D. Là mốc đánh dấu sự phát triển của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ ở khu vực Mỹ latinh. Câu 14: Đảng Lao động Việt Nam đề ra phương hướng chiến lược của quân dân ta trong đông xuân 1953-1954 nhằm mục đích A. Bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc. B. Phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc. Trang 2
  3. C. Tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp và Mỹ ở Đông Dương. D. Phân tán lực lượng cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ. Câu 15: Những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương được khắc phục hoàn toàn trong Nghị quyết Hội nghị A. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3 -1945) B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 -1936) C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11 -1939) D. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 -1941) Câu 16: Đâu không phải là điểm mới của phong trào công nhân Việt Nam những năm 1925-1929? A. Sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu là bãi công. B. Phong trào vượt ra khỏi phạm vi một xưởng, một địa phương. C. Kết hợp đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế và chính trị. D. Hầu hết các cuộc đấu tranh đều có tổ chức công hội lãnh đạo. Câu 17: Sự kiện nào đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước Việt Nam? A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết. C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. Câu 18: Nội dung nào không phải là mục đích triệu tập Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)? A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. B. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít. C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. Câu 19: Nội dung nào không phải là nguyên nhân phát triển của kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng Châu Âu (EC). B. Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba. C. Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật vào sản xuất. D. Chi phí cho quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP). Câu 20: Nội dung nào không phải là biện pháp của Mỹ khi triển khai thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam? A. Ồ ạt đưa quân Mỹ và đồng minh Mỹ vào miền Nam Việt Nam. B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất. C. Rút dần quân Mỹ và đồng minh khỏi chiến trường miền Nam. D. Mở các cuộc hành quân tấn công vào vùng “đất thánh Việt cộng”. Trang 3
  4. Câu 21: Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-9-1945) đánh dấu A. Những tàn dư của chế độ phong kiến ở Việt Nam đã bị xóa bỏ. B. Cách mạng Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. C. Thắng lợi hoàn toàn của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945. D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Câu 22: Điều kiện chủ quan thuận lợi cho sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Chủ nghĩa phát xít sụp đổ. B. Sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc. C. Chủ nghĩa thực dân suy yếu. D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội hình thành. Câu 23: Thực dân Pháp đã sử dụng thủ đoạn chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam từ năm 1958 đến 1884? A. Quân sự kết hợp kinh tế. B. Quân sự kết hợp chính trị. C. Chính trị kết hợp kinh tế. D. Kinh tế kết hợp ngoại giao. Câu 24: Chiến thắng Đường số 14 – Phước Long (cuối năm 1974 đầu 1975) được coi là trận “trinh sát chiến lược” của quân dân miền Nam vì đã A. Cho thấy sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn. B. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại ở chiến trường miền Nam. C. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh. D. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến của ta sang thế tiến công. Câu 25: Sự tồn tại của hai nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế ở châu Âu trong những năm 1945-1973? A. Buộc Tây Âu phải liên minh với Mỹ để thúc đẩy quá trình thống nhất nước Đức. B. Chính thức hình thành hai khối chính trị - xã hội đối lập nhau. C. Làm cho nước Đức trở thành tâm điểm đối đầu ở châu Âu của hai cực Xô – Mỹ. D. Làm cho tình trạng chiến tranh lạnh bao trùm các nước châu Âu. Câu 26: Yếu tố nào đã trở thành “mảnh đất màu mỡ” để chủ nghĩa xã hội chỉ cần “gieo hạt giống của công cuộc giải phóng” ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Sự truyền bá lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc. B. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai. C. Sự thất bại hoàn toàn của tư tưởng dân chủ tư sản. D. Sự chuyển biến về kinh tế và cơ cấu giai cấp xã hội. Câu 27: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là A. Thiếu đường lối đúng đắn và giai cấp lãnh đạo tiến bộ. B. Nhân dân thiếu quyết tâm chống thực dân Pháp xâm lược. C. Đi ngược lại với truyền thống đấu tranh vũ trang dân tộc. Trang 4
  5. D. Phải chủ chiến không liên kết được với quần chúng nhân dân. Câu 28: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có sự giống nhau về A. Hình thức chính quyền. B. Khuynh hướng phát triển. C. Lực lượng tham gia. D. Nhiệm vụ chủ yếu. Câu 29: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, Mỹ phần nào thực hiện được mưu đồ của mình vì đã A. Giành thắng lợi hoàn toàn trong cuộc Chiến tranh vùng Vịnh (1991). B. Góp phần làm tan rã hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu. C. Thành lập được các liên minh quân sự - chính trị trên thế giới. D. Thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều khu vực trên thế giới. Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới vì đã A. Góp phần làm sụp đổ hệ thống chủ nghĩa thực dân trên thế giới. B. Hoàn thành nhiệm vụ xóa bỏ tàn dư phong kiến và tư sản mại bản ở miền Nam. C. Hoàn thành mục tiêu đấu tranh của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới. D. Góp phần tác động đến tình hình chính trị và tâm lý của nước Mỹ. Câu 31: Chiến dịch biên giới thu đông 1950 đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam vì A. Ta tiếp tục giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính B. Ta bắt đầu giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính. C. Buộc Pháp phải bắt đầu chuyển sang đánh lâu dài với ta. D. Đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. Câu 32: Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có điểm khác nhau về A. Nhiệm vụ chiến lược B. Giai cấp lãnh đạo cách mạng C. Khẩu hiệu đấu tranh. D. Lực lượng nòng cốt của cách mạng. Câu 33: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam 1929 có ý nghĩa gì? A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam. B. Bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. D. Đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác. Câu 34: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm giống nhau về A. Đối tượng tiến công. B. Hướng tiến công chủ yếu. C. Vai trò của lực lượng chính trị. D. Huy động lực lượng. Trang 5
  6. Câu 35: Yếu tố quyết định để phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất là A. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản. B. Sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân. C. Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp sâu sắc. D. Chính sách khủng bố của thực dân Pháp. Câu 36: Cách mạng tháng Tám 1945 và phong trào Đồng khởi 1960 ở Việt Nam đều A. Diễn ra khi những điều kiện khách quan và chủ quan đã chín muồi. B. Có hình thái tổng khởi nghĩa. C. Có sự kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. D. Có hình thái khởi nghĩa từng phần. Câu 37: Điểm khác biệt của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ latinh so với châu Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về A. Kết quả đấu tranh. B. Lực lượng tham gia.C. Đối tượng chủ yếu. D. Hình thức đấu tranh. Câu 38: Tính chất cách mạng của phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất ở Việt Nam được biểu hiện chủ yếu ở A. Mục tiêu đấu tranh. B. Lực lượng tham gia.C. Địa bàn hoạt động. D. Lực lượng lãnh đạo. Câu 39: Tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (tháng 2-1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện ở việc xác định A. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia cách mạng. B. Lực lượng nòng cốt của cách mạng. C. Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền. D. Mối quan hệ cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới. Câu 40: Yếu tố nào quyết định xu hướng liên kết khu vực của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu. B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất. C. Phát huy tối đa những lợi thế về chính trị xã hội. D. Yêu cầu tạo thế cân bằng với Liên Xô và Đông Âu. Trang 6
  7. Đáp án 1-A 2-C 3-A 4-C 5-B 6-D 7-C 8-D 9-C 10-A 11-D 12-B 13-A 14-D 15-D 16-A 17-D 18-B 19-D 20-C 21-C 22-B 23-B 24-A 25-C 26-D 27-A 28-B 29-B 30-A 31-B 32-C 33-B 34-D 35-A 36-D 37-C 38-A 39-C 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án Ngày 13-5-1949, với sự đồng ý của Mĩ, Chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rơve, trong đó Pháp thiết lập “hành lang Đông Tây” (Hải Phỏng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La) và tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 nhằm tạo ra thế bao vây cả trong lẫn ngoài căn cứ địa Việt Bắc. Câu 2: Đáp án Từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại tích cực, bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 3: Đáp án Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), Mĩ đã: - Mĩ tăng cường viện trợ cho Diệm. - Đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự. - Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. - Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược. - Trang bị phương tiện kĩ thuật hiện đại. - Sử dụng phổ biến các chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Câu 4: Đáp án Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng với Mĩ và Tây Âu). Câu 5: Đáp án Từ năm 1939, thực dân Pháp thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy, tăng mức thuế cũ, đặt thêm thuế mới, đồng thời sa thải bớt công nhân, viên chức, giảm tiền lương, tăng giờ làm, . Kiểm soát gắt gao việc sản xuất và phân phối lại, ấn định giá cả. Chính sách này của thực dân Pháp đã dẫn đến mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp ngày càng gay gắt => Trước tình hình đó, đảng ta đã triệu tập hội nghị tháng 11- 1939, đưa ra chủ trương giải quyết vấn đề trước mắt đó là giải phóng dân tộc. Câu 6: Đáp án Ngoài việc thực hiện được mục tiêu của ba chương trình kinh tế: Lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, công cuộc đổi mới, trong cuộc cuộc đổi mới giai đoạn 1986 – 1990, ta đã kiềm chế được một bước đà lạm phát. Nếu chỉ số tăng giá bình quân hằng tháng trên thị trường năm 1986 là 20% thì năm 1990 là 4,4%. Câu 7: Đáp án Trang 7
  8. Sau khi hầu hết các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập, trước yêu cầu hợp tác để phát triển kinh tế trong hoàn cảnh nhiều khó khăn => Năm 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập. Câu 8: Đáp án Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Câu 9: Đáp án Báo Người cùng khổ là cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút. Câu 10: Đáp án Trong Chính sách kinh tế mới về nông nghiệp, nhà nước thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng chính sách thu thuế lương thực. Câu 11: Đáp án Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (27-1-1973). Câu 12: Đáp án Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì khủng hoảng, suy thoái bắt đầu từ nông nghiệp. Câu 13: Đáp án Năm 1959, chế độ độc tài Batixta giành thắng lợi là “Lá cờ đầu”, đánh dấu sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh. Sau cách mạng Cuba, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ giành độc lập ở khu vực ngày càng phát triển và giành thắng lợi. Câu 14: Đáp án Phương hướng chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là: “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ, do phải phân tán lực lượng mà tạo ra cho ta những điều kiện thuận lợi mới để tiêu diệt thêm từng bộ phận sinh lực của chúng”. Câu 15: Đáp án Những hạn chế của Luận cương chính trị 10-1930 bao gồm: - Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của ta là mâu thuẫn dân tộc: nhân dân > hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng. - Thành lập mặt trận thống nhất của riêng Việt Nam: Mặt trận Việt Minh. Câu 16: Đáp án - Đáp án B, C, D: đều là điểm mới của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1925 – 1929 so với giai đoạn trước. Trang 8
  9. - Đáp án A: hình thức đấu tranh chủ yếu là bãi công không phải là điểm mới bởi thời kì trước công nhân cùng đã đấu tranh bằng hình thức bãi công. Câu 17: Đáp án Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của đế quốc – thực dân trên đất nước ta. Câu 18: Đáp án - Các đáp án A, C, D: là vấn đề cấp bách đặt ra cho các cường quốc Đồng minh khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết => Cũng đồng thời là mục đích triệu tập hội nghị Ianta (2-1945). - Đáp án B: khối Đồng minh chống phát xít được thành lập từ năm 1942 -> Đây không phải mục đích triệu tập hội nghị Ianta. Câu 19: Đáp án - Các đáp án A, B, C: là nguyên nhân đưa đến sự phát triển của kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Đáp án D: là nguyên nhân phát triển của kinh tế Nhật Bản. Câu 20: Đáp án - Các đáp án A, B, D: đều là biện pháp của Mĩ khi triển khai thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968). - Đáp án C: là âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973). Câu 21: Đáp án - Đáp án A, B: Cách mạng tháng Tám đã lật đổ chế độ phong kiến những tàn dư của nó vẫn còn, nhiệm vụ dân chủ vẫn chưa được hoàn thành. - Đáp án C: Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-9-1945) đã đánh dấu Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi hoàn toàn, hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc. - Đáp án D: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược giành thắng lợi hoàn toàn vào năm 1954. Câu 22: Đáp án - Các đáp án A, C, D: là nhân tố khách quan đưa đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Đáp án B: là nhân tố chủ quan quan trọng thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các quốc gia phát triển. Các lực lượng dân tộc như giai cấp tư sản, vô sản ở các nước Á, Phi, Mĩ latinh đã lớn mạnh, thành lập được chính đảng của mình. Ví dụ: Đảng Quốc Đại, Đảng Cộng sản Việt Nam), trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của mỗi nước. Câu 23: Đáp án Trong quá trình xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX (1858 – 1884), thực dân Pháp đã: - Dùng thủ đoạn tấn công quân sự: Tấn công Đà Nẵng (1858) - > Gia Định (1859) -> Đông Nam Kì -> Tây Nam Kì -> Bắc Kì lần 1 (1873) -> Bắc Kì lần 2 (1882) -> Cửa biển Thuận An (1883). - Kết hợp với thủ đoạn chính trị: buộc triều Nguyễn kí với Pháp các hiệp ước đầu hàng, chinh phục từng bước Việt Nam: Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) -> Giáp Tuất (1874) -> Hácmăng (1883) -> Patơnốt (1884) Câu 24: Đáp án Trang 9
  10. Chiến dịch đường 14 -Phước Long là trận đụng độ quân sự lớn giữa Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam và Quân lực Việt Nam Cộng hòa diễn ra trên địa bàn tỉnh Phước Long trong chiến tranh Việt Nam, kết quả là Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam chiến thắng và chiếm được Phước Long. Tuy không nằm trong chiến dịch Tây Nguyên nhưng trận Phước Long (từ đêm 13 tháng 12 năm 1974 đến ngày 6 tháng 1 năm 1975) có ý nghĩa như một trận đánh trinh sát chiến lược, thử sức đối với hai bên cũng như thăm dò phản ứng của quốc tế, nhất là của Hoa Kỳ để mở đầu cho những diễn biến tiếp theo của Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 đưa đến sự sụp đổ của Quân lực Việt Nam Cộng hòa và chính quyền Việt Nam Cộng hòa. Câu 25: Đáp án Về nước Đức: - Mĩ, Anh và sau đó là Pháp đã tiến hành riêng rẽ việc hợp nhất các khu vực chiếm đóng của mình, tháng 9-1949 lập ra Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức. - Tháng 10-1949, được sự giúp đỡ của Liên Xô, các lực lượng dân chủ ở Đông Đức đã thành lập Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức. Như thế, trên lãnh thổ nước Đức đã xuất hiện hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát triển khác nhau. => Nước Đức đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu giữa hai cực Xô-Mĩ và hai khối Đông-Tây ở châu Âu. Câu 26: Đáp án - Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai làm cho kinh tế và xã hội Việt Nam có sự chuyển biến sâu sắc. Đặc biệt, các giai cấp ngày càng phát triển đã tham gia mạnh mẽ vào phong trào dân tộc dân chủ. Đây chĩnh là mảnh đất màu mỡ, chuẩn bị cho sự đón nhận tư tưởng mới. - Trong quá trình hoạt động của mình, Nguyễn Ái Quốc đã làm tròn sứ mệnh là người gieo những hạt giống của chủ nghĩa Mác – Lênin, chủ nghĩa xã hội trên mảnh đất của chủ nghĩa yêu nước đã được chuẩn bị sẵn. Đặc biệt nhất, phong trào công nhân là mảnh đất màu mỡ đón nhận chủ nghĩa Mác – Lênin từ bên ngoài vào Việt Nam, là nhân tố quyết định nhất kết hợp với chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào yêu nước dẫn tới việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam đầu năm 1930. Câu 27: Đáp án Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là do thiếu đường lối đúng đắn và giai cấp lãnh đạo tiên tiến, có đủ năng lực để lãnh đạo phong trào. Đây cũng là hạn chế chung cho tất cả các phong trào đấu tranh thời kì này, yêu cầu đặt ta trong tình hình mới là cần có đường lối đúng đắn và giai cấp tiên tiến lãnh đạo, sau này là giai cấp công nhân và con đường cách mạng vô sản. Câu 28: Đáp án Cách mạng tháng Tám năm 1945 và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nag có sự giống nhau về khuynh hướng phát triển, đều thực hiện với mục tiêu tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 29: Đáp án Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến tranh lạnh là đẩy lùi, tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới. Thực tế, Mĩ đã phần nào thực hiện được mưu đồ của mình khi góp phần làm tan rã hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (năm 1991). Câu 30: Đáp án Trang 10
  11. Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh, trong đó có Việt Nam. Hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc kéo dài từ nhiều thế kỉ đã bị sụp đổ hoàn toàn. Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử đó đã đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi. => Bản đồ chính trị thế giới có sự thay đổi to lớn và sâu sắc. => Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới vì đã góp phần làm sụp đổ hệ thống chủ nghĩa thực dân trên thế giới. Câu 31: Đáp án Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 giúp quân ta giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. Câu 32: Đáp án Nội dung Phong trào 1930 – 1931 Phong trào 1936 – 1939 Nhiệm vụ chiến lược Chống đế quốc và chống phong kiến Giai cấp lãnh đạo Công nhân Khẩu hiệu đấu tranh “Độc lập cho dân tộc”, “Ruộng đất cho “Chống phát xít chống chiến tranh, dân cày” đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình” Lực lượng nòng cốt Công nhân và nông dân Câu 33: Đáp án Ý nghĩa sự ra đời các tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn – Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản. – Thúc đẩy phong trào đấu tranh yêu nước của nhân dân phát triển mạnh, tạo điều kiện chín muồi cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam. => Sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam đã chứng tỏ điều kiện thành lập Đảng vô sản ở Việt Nam đã chín nuồi, là sự chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng. Chọn: B Chú ý: Các đáp án A, C, D: là ý nghĩa thành lập Đảng. Câu 34: Đáp án Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đều có sự huy động cao nhất lực lượng, biểu tượng cho tinh thần đoàn kết toàn dân kháng chiến chống ngoại xâm. Câu 35: Đáp án Trước khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, phong trào đấu tranh của nhân dân chống thực dân Pháp đều diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt nhưng thất bại vì chưa có giai cấp lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo. - Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế đã làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động. Mâu thuẫn xã hội ngày càng trở nên sâu sắc. Phong trào đấu tranh của nhân dân cũng sẽ nổ ra nhưng nếu không có sự lãnh đạo của đảng thì có thể cũng sẽ như các cuộc đấu tranh khác lẻ tẻ, tự phát. Tuy nhiên, từ khi có đảng cộng sản, phong trào 1930 – 1931 đã có sự khác biệt so với trước. Đánh giá tình hình cụ thể của đất nước giai đoạn này, đảng đã phát động phong trào 1930 – 1931 diễn sôi nổi mang tính triệt để, có quy mô rộng lớn, đỉnh cao là Xô Viết Nghệ - Tĩnh. Câu 36: Đáp án Trang 11
  12. Cao trào kháng Nhật cứu nước hay còn gọi là cuộ khởi nghĩa từng phần (tháng 3 đến tháng 8-1945), là cao trào chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám năm 1945. - Phong trào Đồng khởi: diễn ra từng phần: từ ba xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh => lan ra toàn huyện Mỏ Cày, các huyện Giồng Trôm, Thạch Phú, Ba Tri, . => lan ra Nam Bộ Tây Nguyên, Trung Trung Bộ. Câu 37: Đáp án Về đối tượng đấu tranh chủ yếu: - Mĩ Latinh: chủ nghĩa thực dân mới (chế độ độc tài). - Châu Á, Châu Phi: chủ nghĩa thực dân cũ. Câu 38: Đáp án So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX cho đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất không đơn thuần là chỉ chống Pháp bằng bạo động vũ trang mà còn gắn liền với đẩy mạnh cải cách, canh tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn. Tiêu biểu là phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh, thực hiện những cải cách về kinh tế - xã hội, nâng cao dân trí, dân quyền, gắn liền giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh cho dân tộc thoát khỏi ách thống trị của ngoại xâm. Hay phong trào Đông kinh nghĩa thục – mở trường học và đưa vào nội dung học tập mới, trở thành trung tâm của phong trào Duy tân ở Bắc Kì. Duy tân đất nước mới khiến thực lực đất nước mạng hơn, tạo điều kiện quan trọng chống lại kẻ thù. => Mục tiêu giải phóng dân tộc gắn với duy tân là nội dung thể hiện tính chất cách mạng, cũng là điểm mới tiến bộ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX so với giai đoạn trước. Câu 39: Đáp án Tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (tháng 2-1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện ở việc kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp (Đường lối cách mạng Việt Nam): - Cương lĩnh vạch rõ tính chất của cách mạng Việt Nam là phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền (về sau gọi là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân) và cách mạng xã hội chủ nghĩa (“làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”). => Như vậy, ngay từ đầu, Đảng ta đã thấu suốt con đường phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam là giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội – chủ trương này phù hợp với điều kiện lịch sử của một nước thuộc địa. - Cương lĩnh đề ra nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền ở nước ta: đánh đổ đế quốc Pháp, vua quan phong kiến và tư sản phản cách mạng. Câu 40: Đáp án Sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến xu thế toàn cầu hóa. Một trong những biểu hiện quan trọng của xu thế toàn cầu hóa là sự xuất hiện các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. => Yếu tố dẫn đến các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết khu vực sau Chiến tranh thế giới thư shai là do sự phát triển của lực lượng sản xuất. Trang 12