Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 1 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Quỳnh Lưu 2 (Có lời giải)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 1 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Quỳnh Lưu 2 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_lan_2_mon_lich_su_12_truon.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 1 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Quỳnh Lưu 2 (Có lời giải)
- SỞ GĐ & ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 2 Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ THI THỬ LẦN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới? A. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975). B. Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975). C. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân 975. Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950? A. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được mở rộng và khai thông. B. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Đông Dương. C. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của bộ đội chủ lực, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến. Câu 3: Nội dung nào sau đây không nằm trong Hiệp định sơ bộ 6/3/1946? A. Chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc và rút dần trong 5 năm. B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do. C. Tiếp tục nhân nhượng cho Pháp quyền lợi kinh tế và văn hóa. D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ. Câu 4: Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những ngày đầu ngay sau Hiệp định Giơ-ne-vơ là A. Đấu tranh vũ trang kết hợp chính trị. B. Dùng bạo lực cách mạng. C. Đấu tranh chính trị hòa bình. D. Khởi nghĩa vũ trang giành lại chính quyền. Câu 5: Năm 1929, có những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam? A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng. B. Tân Việt cách mạng đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng. C. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn. D. Hội việt Nam cách mạng thanh niên, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn. Câu 6: Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) được thể hiện trong chiến thuật? Trang 1
- A. “Trực thăng vận”, “Thiết xa vận”. B. “Tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh của Việt cộng” C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”. D. “Tìm diệt” và “chiếm đóng”. Câu 7: Đâu là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam? A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945). B. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1954. C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930). D. Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi (1975). Câu 8: Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất của nhân dân đồng bằng Bắc Bộ (Việt Nam) trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX? A. Khởi nghĩa Bãi Sậy. B. Khởi nghĩa Hương Khê. C. Khởi nghĩa Yên Thế.D. Khởi nghĩa Ba Đình. Câu 9: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra? A. “Cam kết và mở rộng”. B. “Bên miệng hố chiến tranh”. C. “Ngăn đe thực tế”. D. “Phản ứng linh hoạt” Câu 10: Luận cương chính trị 10/1930 của Đảng cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do A. Đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc. B. Chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới. C. Chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa. D. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa. Câu 11: Ý nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ khi thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai 1972? A. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” sắp thất bại ở miền Nam. C. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Nam – Bắc. D. Phá hoại tiềm lực kinh tế - quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 12: Hội nghị nào của Đảng xác định phương pháp cách mạng chuyển từ đấu tranh đòi quyền dân chủ sang đấu tranh trực tiếp đánh đổ chính quyền đế quốc và tay sai? A. Hội nghị Trung ương tháng 7/1936. B. Hội nghị Trung ương tháng 11/1939. C. Hội nghị Trung ương tháng 5/1941. D. Hội nghị Trung ương tháng 11/1940. Câu 13: Chính sách kinh tế mới (NEP) do V.I. Lênin đề xướng được thực hiện vào A. Tháng 2/1921. B. Tháng 2/1922C. Tháng 3/1922 D. Tháng 3/1921 Câu 14: Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là không đúng? A. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc. B. Đây là phong trào cách mạng đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp. C. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt. Trang 2
- D. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất. Câu 15: Nói “Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh” vì A. Số lượng thành viên nhiều. B. Chiếm ¼ năng lực sản xuất của toàn thế giới. C. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị. D. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới. Câu 16: Nhận định nào sau đây không đúng về chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? A. Âm mưu cơ bản là “Dùng người Việt trị người Việt”. B. Một hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. C. Có sự tham gia của quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. D. Dựa vào vũ khí, trang thiết bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ. Câu 17: Vì sao từ tháng 2/1917 đến tháng 10/1917, đảng Bônsêvích lựa chọn phương pháp đấu tranh hòa bình? A. Đàm phán với chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản. B. Tranh thủ thời gian để tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân lao động. C. Xảy ra mâu thuẫn trong nội bộ của Đảng Bôsêvích. D. Thỏa hiệp với chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản. Câu 18: Cuộc cách mạng của nhân dân Cuba thắng lợi hoàn toàn được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào? A. Cuộc tấn công vào trại lính Mon-ca-đa của 135 thanh niên yêu nước Cuba. B. Lật đổ chế độ độc tài, thành lập nước cộng hòa Cuba do Phi đen Cát-xtơ-rô đứng đầu. C. Hoàn thành cuộc cải cách dân chủ. D. Đánh thắng sự can thiệp của Mỹ. Câu 19: Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết được thành lập vào A. Tháng 12/1921. B. Tháng 12/1920.C. Tháng 12/1922. D. Tháng 12/1923. Câu 20: Trước khi Đảng Cộng sản Đông Dương ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa 13/8/1945, nhiều địa phương trên cả nước đã nổ ra khởi nghĩa vì? A. Đảng bộ các địa phương đã vận dụng linh hoạt chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. B. Đảng bộ các địa phương biết tin Nhật sắp đầu hàng qua đài phát thanh nên đã phát động nhân dân địa phương đứng lên hành động. C. Quân Nhật và tay sai ở các địa phương không dám chống cự. D. Biết tin Hồng quân Liên Xô tuyên chiến, tiêu diêt đạo quân Quan Đông của Nhật. Câu 21: Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là A. Đảng cộng sản được hoạt động công khai. B. Đảm bảo an ninh quốc gia. Trang 3
- C. Đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.D. Giữ vững chủ quyền dân tộc. Câu 22: Hiến pháp đầu tên của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được Quốc hội thông qua? A. Ngày 23/11/1946. B. Ngày 6/1/19446.C. Ngày 22/5/1946. D. Ngày 9/11/1946 Câu 23: Sự kiện đánh dấu hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chiến sĩ yêu nước trở thành chiến sĩ cộng sản là? A. Gửi bản yêu sách 8 điểm của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxai năm 1919. B. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa năm 1921. C. Đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin 7/1920. D. Tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp. Câu 24: Bối cảnh nào dẫn đến hội nghị Ianta (02/1945)? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và ngày càng lan rộng. C. Chiến tranh thế giới thứ hai đã hoàn toàn kết thúc. D. Chiến tranh thế giới thứ hai đang bùng nổ vô cùng quyết liệt. Câu 25: Người được nhân dân phong Bình Tây đại nguyên soái là: A. Trương Định. B. Trương Quyền.C. Nguyễn Tri Phương.D. Nguyễn Trung Trực. Câu 26: V.I. Lê-nin và Đảng Bônsêvích tuyên bố thành lập chính quyền Xô Viết vào ngày A. Ngày 7/11/1917. B. Ngày 17/10/1917.C. Ngày 7/10/1917. D. Ngày 17/11/1917. Câu 27: Trong kháng chiến chống Mĩ, tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc – Nam mang tên đường Hồ Chí Minh trên bộ chạy dọc theo A. Phía Đông dãy núi Trường Sơn. B. Phía Tây dãy núi trường sơn. C. Dãy núi Trường Sơn. D. Dãy núi Trường Sơn qua Lào và Campuchia. Câu 28: Nội dung nào không phải là vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đồng minh tham dự hội nghị Ianta 02/1945? A. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. C. Tiếp tục tăng cường lực lượng quân Đồng minh chống phát xít. D. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh. Câu 29: Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dập “Ấp chiến lược” là nhằm A. Củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn do Ngô Đình Diệm đứng đầu. B. Xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để dễ kiểm soát. C. Mở rộng vùng kiểm soát, ngăn cản nhân dân với cách mạng. D. Tách dân khỏi cách mạng, thực hiện chương trình bình định miền nam. Câu 30: Ý nào không phản ánh chính xác tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954? Trang 4
- A. Tổng tuyển cử thống nhất đất nước chưa được tiến hành. B. Pháp rút quân khỏi miền Bắc nhưng phá hoại cơ sở kinh tế gây nhiều khó khăn khi ta về tiếp quản. C. Pháp rút quân khỏi miền Nam, Mĩ nhảy vào biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. Pháp rút quân khỏi miền Bắc, nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất nước. Câu 31: Nội dung nào không phải là điều kiện Liên Xô đặt ra để nhận lời cam kết với Đồng minh tham gia chống Nhật kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai? A. Liên Xô toàn quyền kiểm soát Mông Cổ và khu vực Trung Á. B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin. C. Miền nam đảo Xa Khalin được trả lại cho Liên Xô. D. Khôi phục quyền lợi bị mất sau chiến tranh Nga – Nhật 1904. Câu 32: Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận như thế nào trong Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) và Hiệp định Pari (27/1/1973)? A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. B. Độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất. C. Tự do, dân chủ, hòa bình và toàn vẹn lãnh thổ. D. Hòa bình, độc lập, tiến bộ, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 33: Biến đổi đầu tiên có tính chất bước ngoặt của Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Thu hồi chủ quyền đối với 2 vùng đất Hồng Kông và Ma Cao. B. Thử thành công bom nguyên tử. C. Sự thành lập nươc cộng hòa nhân dân Trung Hoa. D. Công cuộc cải cách – mở cửa. Câu 34: Quá trình diễn biến của Hội nghị Pari gắn liền với đời Tổng thống nào của nước Mĩ? A. Kenmodi. B. Giônxơn, Níchxơn. C. Nichxơn, Ford. D. Giônxơn, Níchxơn, Ford. Câu 35: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 họp ở A. Bà Điểm – Hóc Môn. B. Pác Bó – Cao Bằng. C. Ma Cao – Trung Quốc.D. Thượng Hải – Trung Quốc. Câu 36: Hãy sắp xếp các chiến thắng sau theo đúng trình tự thời gian về phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960 ở miền Nam: 1. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. 2. Cuộc nổi dậy của nhân dân Trà Bồng – Quảng Ngãi. 3. Cuộc nổi dậy của nhân dân ở Bến Tre. 4. Cuộc nổi dậy của nhân dân ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận). A. 1,2,4,3. B. 2,1,4,3.C. 2,4,3,1. D. 4,2,3,1 Câu 37: Cho các sự kiện sau sắp xếp theo thứ tự thời gian cho đúng. 1. Thành lập Đông Dương cộng sản Liên đoàn. Trang 5
- 2. Đại hội lần thứ nhất của hội Việt Nam cách mạng thanh niên. 3. Khởi nghĩa Yên Bái. A. 1,3,2 B. 2,1,3C. 2,3,1 D. 1,3,2 Câu 38: Cho dữ liệu sau, sắp xếp theo thứ tự thời gian cho đúng: 1. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản. 2. Thành lập chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp. 3. Hội nghị Ban chấp hành TW Đảng cộng sản Đông Dương tại Thượng Hải 4. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản tại Mátxcơva. A. 2,3,1,4. B. 4,1,3,2C. 1,4,2,3 D. 3,2,4,1 Câu 39: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX) để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã? A. Sử dụng khẩu hiểu “Thúc đẩy dân chủ”. B. Sử dụng khẩu hiểu chống khủng bố. C. Sử dụng lực lượng quân đội mạnh. D. Tăng cường tính năng động của nền kinh tế Mĩ. Câu 40: Nội dung nào không thuộc Luận cương chính trị 10/1930 do Trần Phú soạn thảo? A. Cách mạng Đông Dương phải trải qua hai giai đoạn là: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới. C. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông. Đồng thời “phải biết liên lạc tiểu tư sản, trí thức, trung đông để kéo họ về phe vô sản giai cấp” D. Cách mạng Đông Dương do giai cấp công nhân và nông dân thực hiện. Trang 6
- Đáp án 1-A 2-B 3-C 4-C 5-C 6-B 7-C 8-A 9-D 10-D 11-B 12-B 13-D 14-B 15-B 16-C 17-B 18-B 19-C 20-A 21-D 22-D 23-D 24-A 25-A 26-A 27-D 28-C 29-D 30-D 31-A 32-A 33-C 34-B 35-A 36-D 37-B 38-C 39-A 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975) đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân – đế quốc (Pháp – Mĩ) trên thế giới. Câu 2: Đáp án B - Các đáp án A, C, D: đều là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. - Đáp án B: với chiến dịch Biên giới, ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, không phải trên chiến trường chính Đông Dương. Câu 3: Đáp án C - Các đáp án A, B, D: đều là nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). - Đáp án C: là nội dung của Tạm ước (14-9-1946) Câu 4: Đáp án C Sau Hiệp định Giơnevơ (1954), ta chủ trương chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954, bảo vệ hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. Câu 5: Đáp án C Năm 1929, có ba tổ chức cộng sản ra đời: - Đông Dương Cộng sản đảng: tháng 6-1929 - An Nam Cộng sản đảng: tháng 8-1929 - Đông Dương Cộng sản liên đoàn: 9-1929. Câu 6: Đáp án B Âm mưu thâm độc của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) là mở các cuộc hành quân tìm diệt vào căn cứ quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi). Tiếp đó, mở cuộc cuộc phản công mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967) bằng hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”. Câu 7: Đáp án C Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam, là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử trên con đường đấu tranh trong mấy thập kỉ đầu của thế kỉ XX. Câu 8: Đáp án A Trang 7
- Cuộc khởi nghĩa Bãi Sây có căn cứ Bãi Sậy (vùng lau sậy rậm rạp thuộc các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ của tỉnh Hưng Yên. Ngoài ra còn có căn cứ Hai Sông ở kinh môn Hài Dương do Đốc Tít phục trách. Khởi nghĩa Bãi Sậy đã có sự phiên chế thành những đội quân lớn mà phiên chế thành những phân đội nhỏ từ 20 đến 25 người. Cuộc khởi nghĩa đã đẩy lui được nhiều cuộc càn quét của địch. => Khởi nghĩa Bãi Sậy là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ. Câu 9: Đáp án D Kennơđi chấp nhận chiến lược “phản ứng linh hoạt” do tướng Mỹ Mắcxoen Taylơ đề xuất, được áp dụng thánh chính sách quốc phòng của nước Mỹ từ năm 1961. Cái tên “phản ứng linh hoạt” nói lên rằng Mỹ cần có khả năng phản ứng lại bất kỳ một thách thức nào và Mỹ phải hành động “thành công” trong bất kỳ tình huống nào. Nếu trong chiến lược “trả đũa ồ ạt”, vũ khí hạt nhân là thanh kiểm dùng vào những đòn công kích huỷ diệt, còn lục quân Mỹ ở châu Âu và Viễn Đông chỉ là chiếc lá chắn, thì ngược lại, trong chiến lược “phản ứng linh hoạt”, vũ khí hạt nhân đã trở thành chiếc lá chắn phòng ngự, còn quân đội tiến hành chiến tranh hạn chế bằng vũ khí thông thường mới là thanh kiểm linh hoạt dùng để thực hiện đòn tiến công hiệu lực. Theo giới thân cận của tổng thống Kennơđi, “phản ứng linh hoạt” là chiến lược quân sự thích hợp nhất đối với Mỹ hồi đó, dụng để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và áp đặt chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ ở các nước trong thế giới thứ ba, => Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) nằm trong học thuyết “Phản ứng linh hoạt” của chiến lược toàn cầu. Câu 10: Đáp án D Luận cương chính trị (10-1930) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là: đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. Hai nhiệm vụ này có mối quan hệ khăng khít với nhau. Đây là hạn chế xuất phát từ nguyên nhân chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương là mâu thuẫn dân tộc, không đưa được ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. Câu 11: Đáp án B Xét đáp án B: - Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” thực hiện từ năm 1961 đến năm 1965. - Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bắt đầu từ năm 1972. => Mĩ thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai không phải có âm mưu cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh đặc biệt” sắp thất bại ở miền Nam. Câu 12: Đáp án B Hội nghị tháng 11/1939 đã chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ làm nhiệm vụ trước mắt sang đấu tranh đánh đổ đế quốc Pháp, giành độc lập cho toàn Đông Dương => Hội nghị này đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước. Câu 13: Đáp án D Tháng 3-1921, Đảng Bônsêvích Nga quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP). Câu 14: Đáp án B Trang 8
- Phong trào cách mạng 1930-1931 có tính chất cách mạng triệt để, có quy mô rộng lớn và hình thức đầu tranh quyết liệt : - Tính cách mạng triệt để (đáp án A) + Phong trào đấu tranh đã nhằm vào 2 kể thù cơ bản là bọn thực dân và phong kiến tay sai. + Trước sức mạnh của phong trào đấu tranh, chính quyền của dịch bị tê liệt, tan rã ở nhiều huyện xã thuộc Nghệ An và Hà Tĩnh. - Có quy mô rộng lớn: (đáp án D) + Từ tháng 2- 4/1930, nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân. + Tháng 5/1930, nhiều cuộc đấu tranh của quần chúng nổ ra trên khắp cả nước nhân ngày quốc tế lao động 1/5. + Các tháng 6,7,8 liên tiếp nổ ra các cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân, trên khắp cả nước. + Tại Nghệ Tĩnh, phong trào dấu tranh của quần chúng phát triển mạnh mẽ nhất, quyết liệt nhất với nhiều cuộc biểu tình của nông dân (9-1930), hàng nghìn người kéo đến huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu thuế ở các huyện Thanh Chương, Nam Đàn, . (Nghệ An), Kỳ Anh (Hà Tĩnh), được công nhân Vinh- Bến thủy hưởng ứng. + Tiêu biểu là cuộc đầu tranh của khoảng 8000 nông dân (12-9-1930) ở huyện Hưng Nguyên-Nghê An kéo đến huyện lị phá nhà lao, đốt huyện đường, vây lính khố xanh, - Hình thức đấu tranh quyết liệt: (đáp án C) + Quần chúng đấu tranh từ mít tinh, biểu tình, biểu tình thị uy đến đấu tranh nửa vũ tranh để tấn công địch, phá nhà lao, đốt huyện đường, + Đặc biệt, tại Nghệ An và Hà Tĩnh quần chúng đã đấu tranh vũ trang cướp chính quyền địch và thành lập chính quyền cách mạng (Xô viết). - Đáp án B: phong trào cách mạng giải quyết đồng thời hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến. Nhiệm vụ dân tộc không đậm đặc hơn nhiệm vụ giai cấp. Câu 15: Đáp án B Đến cuối thập kỉ 90, Liên minh châu Âu (EU) đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm hơn ¼ GDP của thế giới (năng lực sản xuất của thế giới). Câu 16: Đáp án C Đáp án C: là đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968). Câu 17: Đáp án B Từ tháng 2 đến tháng 10/1917, đảng Bônsêvích lựa chọn phương pháp đấu tranh hòa bình nhằm tranh thủ thời gian tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân lao động đấu tranh lật đổ giai cấp tư sản. Câu 18: Đáp án B Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hòa Cuba ra đời do Phiđen Cátxtơrô đứng đầu. Câu 19: Đáp án C Tháng 12-1922, Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) được thành lập. Câu 20: Đáp án A Từ chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã xác định kẻ thù duy nhất của cách mạng Việt Nam thời điểm đó là Nhật Bản. Đến khi nghe được tin Liên Xô tấn công đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở gần Đông bắc Trung Quốc, Nhật Bản gần như sắp phải đầu hàng. Nhận thức Trang 9
- được thời cơ đó, Đảng bộ địa phương đã linh hoạt vân dụng chủ trương của Đảng để nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền sớm. Câu 21: Đáp án D Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Đảng ta chủ trương hòa hoãn với thực dân Pháp để đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc về nước, có thể thời gian chuẩn bị lực lượng. Tuy nhượng bộ cho Pháp nhiều quyền lợi nhưng nguyên tắc vẫn luôn được giữ vừng đó là: giữ vững chủ quyền dân tộc. Câu 22: Đáp án D Bản hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Quốc hội thông qua ngày 9-11-1946. Câu 23: Đáp án D Ngày 25-12-1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Sự kiện này đã đánh dấu Nguyễn Ái Quốc trở thành đảng viên Đảng Cộng sản và là một trong những người tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Câu 24: Đáp án A Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc -> Nhiều vấn đề cấp bách đặt ra cho các cường quốc Đồng minh -> Hội nghị Ianta được triệu tập (tháng 2-1945). Câu 25: Đáp án A Trương Định là người được nhân dân phong là “Bình Tây đại nguyên soái” Câu 26: Đáp án A Ngày 25-10-1917 (7-11-1917), Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai được khai mạc tại Điện Xmô-nưi, tuyên bố thành lập Chính quyền Xô viết do Lê-nin đứng đầu. Câu 27: Đáp án D Tuyến đường vận chuyển Bắc – Nam mang tên con đường Hồ Chí Minh chạy dọc dãy Trường Sơn, từ miền Bắc qua miền Trung, hạ Lào và Campuchia để chi viện cho Quân Giải phóng miền Nam và Quân đội Nhân dân Việt Nam. Câu 28: Đáp án C Khi chiến tranh thế giới thứ hai bước vào gia đoạn kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng đặt ra cho các cường quốc đồng minh: - Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. - Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. - Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. => Loại trừ đáp án: C Câu 29: Đáp án D “Ấp chiến lược” được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như một cuộc chiến tranh tổng lực nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, tách dân khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình bình định miền Nam. Câu 30: Đáp án D Tháng 5-1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương Tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơnevơ (1954). => Đáp án D không phản ánh chính xác tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954. Trang 10
- Câu 31: Đáp án A Các điều kiện Liên Xô đặt ra để nhận lời cam kết với Đồng minh tham gia chống Nhật kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai gồm: - Giữ nguyên trạng Mông Cổ. - Khôi phục quyền lợi của nước Nga đã mất trong chiến tranh Nga – Nhật 1904 – 1905 (bao gồm việc trả đảo miền Nam Xakhalin, 4 đảo thuộc quần đảo Cu – rin). => Loại trừ đáp án: A Câu 32: Đáp án A Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận như thế nào trong Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) và Hiệp định Pari (27/1/1973) đều là: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 33: Đáp án C Biến đổi đầu tiên của Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, đánh dấu sự thành công của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc. Đây cũng là biến đổi đầu tiên, có tính chất bước ngoặt và làm nền tảng cho những biến đổi tiếp sau. Câu 34: Đáp án B Quá trình diễn biến của Hội nghị Pari gắn liền với hai đời Tổng thống Giônxơn và Níchxơn. Câu 35: Đáp án A Tháng 11-1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng được triệu tập tại Bà Điểm (Hóc Môn, Gia Định). Câu 36: Đáp án D 4. Cuộc nổi dậy của nhân dân ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận) (2-1959) 2. Cuộc nổi dậy của nhân dân Trà Bồng – Quảng Ngãi (8-1959). 3. Cuộc nổi dậy của nhân dân ở Bến Tre (17-1-1960). 1. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20-12-1960). Câu 37: Đáp án B 2. Đại hội lần thứ nhất của hội Việt Nam cách mạng thanh niên (1-9/5/1929) 1. Thành lập Đông Dương cộng sản Liên đoàn (9-1929). 3. Khởi nghĩa Yên Bái (9-2-1930). Câu 38: Đáp án C 1. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản (đầu những năm 30 của thế kỉ XX). 4. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản tại Matxcơva (7-1935) 2. Thành lập chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp (6-1936) 3. Hội nghị Ban chấp hành TW Đảng cộng sản Đông Dương tại Thượng Hải (7-1936) Câu 39: Đáp án A Trong chiến lươc “Cam kết và mở rộng”, Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác. Câu 40: Đáp án C - Các đáp án A, B, D: là nội dung của Luận cương chính trị (10-1930). Trang 11
- - Đáp án C: là nội dung của cương lĩnh chính trị. Trang 12