Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 1 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Đông Hà (Có lời giải)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 1 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Đông Hà (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_lan_1_mon_lich_su_12_truon.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 1 môn Lịch sử 12 - Trường THPT Đông Hà (Có lời giải)
- B. Xây dựng nền kinh tế thị trường, theo định nghĩa xã hội chủ nghĩa. C. Xóa bỏ nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. D. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài. Câu 7: Năm 1993, ở Nam Phi đã diễn ra sự kiện lịch sử nổi bật nào? A. Tiến hành bầu cử đa chủng tộc lần đầu tiên. B. Nenxon Mandela được bầu làm Tổng thống. C. Ban bố hiến pháp, chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn. Câu 8: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do A. Nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước. B. Tác động của chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe. C. Các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau. D. Có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc. Câu 9: Sự phát triển kinh tế của Mỹ - Tây Âu –Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhât. C. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. D. Chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 10: Nhận định nào sau đây là đúng nhất về vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mỹ? A. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mỹ mà là vấn đề chung của toàn thế giới. B. Nước Mỹ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an ninh chính trị bị đe dọa. C. Mỹ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. D. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. Câu 11: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô B. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa C. Góp phần xói mòn và tan rã trật tự hai cực Ianta D. Góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực. Câu 12: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là gi? A. Khởi nghĩa Bãi Sậy B. Khởi nghĩa Ba Đình C. Khởi nghĩa Hương Khê D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh Câu 13: Thực dân Pháp sử dụng phương thức chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam cuối thế kỷ XIX? Trang 2
- A. Phối hợp với nhà Nguyễn đàn áp phong trào yêu nước B. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn ngoại giao C. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo nòng cốt D. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn kinh tế. Câu 14: Sắp xếp các sự kiện sau đây theo sự kiện thời gian diễn ra 1. Hiệp ước Nhâm Tuất 2. Pháp nổi súng tấn công vào Gia Định 3. Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ 4. Hiệp ước Pa tơ nốt. A. 2,1,4,3 B. 2,1,3,4 C. 2,4,3,1D. 2,4,1,3 Câu 15: Vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cách mạng mà các vị tiền bối đã chọn? A. Con đường của họ không có nước nào áp dụng B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản C. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy sự bế tắc của các con đường cứu nước đó. D. Con đường cứu nước của họ thiếu tính sáng tạo, nặng cốt cách phong kiến. Câu 16: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. B. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai. D. Đánh đổ phong kiến, đế quốc. Câu 17: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là A. Khuyng hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản. B. Có hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau. C. Sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khung hướng vô sản phát triển mạnh. D. Sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản. Câu 18: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) được Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương để ra ngay sau khi A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện D. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ. Câu 19: Yếu tổ khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 1939 là A. Ở Đông Dương có Toàn quyền mới B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII C. Chính phủ mặt trận Nhân dân lên nắm quyền ở Pháp. D. Chính quyền Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương Trang 3
- Câu 20: Điểm khác nhau cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giữa Cương lĩnh chính trị (02- 1930) và Luận cương chính trị (10 -1930) là gì? A. Xác định nhiệm vụ và lực lượng tham gia B. Giai cấp lãnh đạo và mối quan hệ cách mạng Việt Nam với thế giới C. Xác định nhiệm vụ và giai cấp lãnh đạo D. Lực lượng tham gia và mối quan hệ cách mạng Việt Nam với thế giới. Câu 21: Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì A. Khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam. B. Giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lướn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam. C. Khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc. D. Khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam. Câu 22: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Chính sách đầu tư vốn B. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai. C. Chính sách tăng thuế khóa D. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp. Câu 23: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-2941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là A. Khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa C. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. D. Đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang. Câu 24: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian. 1. Ta tiêu diệt hoàn toàn cụm cứ điểm Đông Khê 2. Quân ta chặn đánh địch làm cho hai cánh quân không gặp được nhau. 3. Quân ta nổ súng đánh vào Đông Khê 4. Đường số 4 được giải phóng. A. 1,2,3,4 B. 4,3,2,1 C. 3,1,2,4 D. 2,3,4,1 Câu 25: Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa – Pháp (tháng 2-1946) để thực hiện âm mưu gì? A. Ra miền Bắc chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc. B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai. C. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật. D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam. Câu 26: Trong những năm 1945-1946, chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp dựa trên nguyên tắc nào? A. Tuân thủ luật pháp quốc tế. Trang 4
- B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương. C. Giữ vững độc lập dân tộc. D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 27: Điểm giống nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là A. Những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp –Mỹ phải rút quân về nước. B. Những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp –Mỹ phải ký các hiệp định với ta. C. Những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp –Mỹ phải kết thúc cuộc chiến tranh. D. Những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp –Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. Câu 28: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam. A. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam. Câu 29: Ý nghĩa giống nhau cơ bản của chiến thắng trận Ấp Bắc (Mỹ Tho) ngày 02-01-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965? A. Đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước. B. Hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mỹ. C. Đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mỹ. D. Đều thể hiện sức mạnh vũ kí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Việt Nam. Câu 30: Nội dung nào sau đây thuộc cuộc tống tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968? 1. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ. 2. Buộc Mỹ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. 3. Buộc Mỹ rút quân về nước. 4. Buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược A. 1,2 B. 2,3C. 3,4 D. 4,1 Câu 31: Nhân tố khách quan của tình hình thế giới đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta đề ra đường lối đổi mới đất nước năm 1986 là A. Chiến tranh lạnh chấm dứt, Chủ nghĩa xã hội đang làm khủng hoảng. B. Những thay đổi của thế giới do tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. C. Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển của các dân tộc trên thế giới. D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. Câu 32: Ngày 30-8-1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu. A. Nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn toàn. B. Chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ. Trang 5
- C. Nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn toàn D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước. Câu 33: Sự kiện nào mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam. A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945) B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi (1975) D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954) Câu 34: Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5-1941 so với Luận cương chính trị tháng 10 -1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương A. Thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng C. Hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất D. Thành lập hình thức chính quyền công nông binh. Câu 35: Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976? A. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn. B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu. C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975. D. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. Câu 36: Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì lý do gì dưới đây? A. Làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn. B. Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn. C. Đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn. Câu 37: Ý nào sau đây không phản ánh được điểm mới của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với các chiến lược trước đó? A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước Xã hội chủ nghĩa B. Gắn “Việt Nam hóa chiến tranh” với “Đông Dương hóa chiến tranh” C. Là hình thức chiến tranh xâm lược mới của Mỹ ở miền Nam. D. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu cơ sự phối hợp với quân Mỹ. Câu 38: Yêu cầu thực tế để Đảng ta đề ra nhiệm vụ cho cách mạng từng miền sau hiệp định Giơnevơ là A. Việt Nam tồn tại hai quốc gia với hai chế độ chính trị khác nhau. B. Chỉ thị của Quốc tế cộng sản và Liên Xô. C. Chủ trương của Đảng năm 1945 D. Xuất phát từ tình hình đất nước bị chia cắt thành hai miền sau năm 1954. Trang 6
- Câu 39: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam thuộc học thuyết nào sau đây trong chiến lược toàn cầu? A. Dăn đe thực tế B. Phản ứng linh hoạt C. Chính sách thực lực D. Bên miệng hổ chiến tranh Câu 40: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới. B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau. C. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản. D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu Nam Phi. Đáp án 1-C 2-D 3-A 4-B 5-A 6-D 7-C 8-B 9-C 10-A 11-C 12-C 13-B 14-B 15-C 16-B 17-D 18-A 19-C 20-A 21-C 22-B 23-B 24-C 25-D 26-C 27-B 28-A 29-C 30-A 31-B 32-B 33-C 34-A 35-C 36-C 37-C 38-D 39-B 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Sau khi Liên Xô tan rã. Mĩ âm mưu thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” nhằm thực hiện âm mưu bá chủ thế giới. Tuy nhiên, do sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc -> sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các nước -> Mĩ không dễ dàng thực hiện được tham vọng của mình. Câu 2: Đáp án B Một hệ quả quan trọng từ giai đoạn 2 của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật (Cách mạng khoa học – công nghệ) đó là xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX. Một trong những biểu hiện quan trọng của xu thế toàn cầu hóa là sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực, trong đó, các tổ chức liên kết khu vực bao gồm: Liên minh châu Âu (EU), Khu vực Thương mại tự do (AFTA), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn hợp tác Á – Châu (ASEM), => Sự phát triển của cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại là yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế khu vực nửa sau thế kỉ XX. Câu 3: Đáp án A Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai thắng lợi. Tuy nhiên lại xuất hiện tình trạng phức tạp chưa từng có diễn ra tại nước Nga. đó là tính trạng hai chính quyền song song tồn tại: Chính phủ tư sản lâm thời Xô viết và Xô viết đại biểu cho công nhân, nông dân và binh lính. Câu 4: Đáp án B Trang 7
- Sau chiến tranh lạnh, với sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội đã góp phần đắc lực làm cho nhân tố làm cho xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới sau chiến tranh lạnh. Câu 5: Đáp án A Có 4 nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ cảu chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, trong đó nguyên nhân đầu tiên quan trọng nhất là: đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện. Cụ thể là: - Khi đất nước lâm vào khủng hoảng, đặc biệt trầm trọng từ cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973, nhà nước chưa có đóii sách kịp thời để khắc phục. - Khi thực hiện cải tổ lại mắc nhiều sai lầm: + Chuyển sang nền kinh tế thị trường quá vội vã => kinh tế rối loạn, thu nhập quốc dân giám sút. + Những cải cách về chính trị làm cho đất nước rối ren hơn. Thực hiện đa nguyên chính trị làm xuất hiện nhiều đảng phái chính trị đối lập làm suy yếu vai trò lãnh đạo của nhà nước Xô viết và Đảng Cộng sản Liên Xô. => Năm 1991, Goócbachốp từ chức tổng thống, lá cờ búa liềm bị hạ xuống, đánh dấu sự chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô. Câu 6: Đáp án D Từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á chuyển sang Chiến lược kinh tế hướng ngoại. Các nước này đều tiền hánh mở của nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài, tập trung hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. Câu 7: Đáp án C Trước áp lực đấu tranh của người da màu, bản Hiến pháp tháng 11-1993 đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở Nam Phi. Câu 8: Đáp án B Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ quốc tế mới tiếp diến xoay quanh trật tự hai cực Ianta do hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe. Đặc trưng này là nhân tố hàng đấu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX. Các nước Đông Nam Á cũng không nắm ngoài ảnh hưởng của tình hình chung này. Do trong nhó 5 nước sáng lập ASEAN có quốc gia tham gia chiến tranh Việt Nam (Thái Lan và Philippin), một số nước thi hành chính sách hòa bình trung lập (In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma). Đồng thời cũng do vấn đề Campuchia nên quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương trở nên gay gắt và đối đầu nhau, đặc biệt một số nước nhận sự viện trợ và giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc, trong đó có Việt Nam. => Cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh chi phối tình hinh các nước Đông Nam Á, làm cho quá trình mở rộng thành viên của ASEAN diễn ra lâu dài và đầy trở ngại. Câu 9: Đáp án C Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản đều áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất, nhằm nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất. Đây là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của các nước này. Chọn: C Chú ý: - Đáp án A: là nguyên nhân phát triển của Mĩ. Trang 8
- - Đáp án B, D: là nguyên nhân phát triển “thần kì” của Nhật Bản. Câu 10: Đáp án A - (sgk 12 trang 46): Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 cho thấy nước Mĩ cùng rất dễ bị tổn thương và là nhân tố đưa đến sự thay đổi trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI. - (sgk 12 trang 64): Xu thế chung của thế giới sau Chiến tranh lạnh là hòa bình, hợp tác và phát triển nhưng cuộc tấn công bất ngờ của chủ nghĩa khủng bố của nước Mĩ đã làm cho thế giới phải kinh hoàng -> Đặt các quốc gia – dân tộc đứng trước những thách thức lớn, nó gây tác động to lớn đến tình hình thế giới và trong quan hệ quốc tế. => Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của nước Mĩ mà còn là vấn đề chung của toàn thế giới. Câu 11: Đáp án C - Trật tự hai cực Ianta đứng đầu là Liên Xô và Mĩ, đặc trưng là sự đối đầu giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa. - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ khiến cho hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị tan rã thành từng mảng, hàng trăm quốc gia độc lập ra đời. Đặc biệt, cách mang dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc thành công (1949), nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, tiến lên chủ nghĩa xã hội làm cho hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á, làm tăng sức mạnh của phe chủ nghĩa xã hội mở ra một bước “đột phá” góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta. - Từ 1988 – 1991, Liên Xô và Mỹ rút dần sự “có mặt” của mình ở nhiều khu vực quan trọng trên thế giới (phạm vi ảnh hưởng của liên Xô bị mất hết, còn phạm vi ảnh hưởng của Mỹ bị thu hẹp khắp nơi). Trật tự hai cực Ianta hoàn toàn tan rã cùng với sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1991). => Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đối với quan hệ quốc tế là làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta. Câu 12: Đáp án C Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương xuất phát từ những lí do sau: - Thời gian hoạt động: lâu nhất - Địa bàn hoạt động rộng lớn: trên 4 tỉnh Thanh-Nghệ-Tĩnh và Quảng Bình) - Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao Thắng và văn thân cá tỉnh Thanh-Nghệ-Tĩnh. - Thành phần tham gia: nông dân và dân tộc thiểu số - Tổ chức chặt chẽ: chuẩn bị lực lượng, khí giới, kĩ càng, tự chế tạo đc súng. Nghĩa quân chia thành 15 thứ quân phân bố khắp địa bàn hoạt động. - Tác động: gây cho thực dân Pháp nhiều tổn thất. - Khởi nghĩa tan rã đánh dấu kết thúc phong trào Cần Vương. Câu 13: Đáp án B Trong quá trình xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX (1858 – 1884), thực dân Pháp đã: - Dùng thủ đoạn tấn công quân sự: Tấn công Đà Nẵng (1858) - > Gia Định (1859) -> Đông Nam Kì -> Tây Nam Kì -> Bắc Kì lần 1 (1873) -> Bắc Kì lần 2 (1882) -> Cửa biển Thuận An (1883). Trang 9
- - Kết hợp với thủ đoạn ngoại giao: kí với triều đình Huế các Hiệp ước chinh phục từng bước Việt Nam: Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) -> Giáp Tuất (1874) -> Hácmăng (1883) -> Patơnốt (1884) Câu 14: Đáp án B 2. Pháp nổi súng tấn công vào Gia Định (17-2-1859) 1. Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862) 3. Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ (20-> 24/6/1867) 4. Hiệp ước Patơnốt (6-6-1884) Câu 15: Đáp án C Nguyễn Tất Thành dù rất khâm phục tinh thần yêu nước của các chí sĩ cách mạng như Phan Đình Phùng, Phan Bội Châu, Phan Châu Trịnh nhưng lại không tán thành con đường cứu nước của họ bởi Người nhìn thấy sự bế tắc của các con đường cứu nước đó => Nguyễn Tất Thành đã quyết định ra đi tìm con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. Câu 16: Đáp án B Cương lĩnh chính trị đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là: “đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do”. Câu 17: Đáp án D Đầu thế kỉ XX, đặc biệt từ năm 1919 đến năm 1930, xuất hiện khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản song song tồn tại cùng huynh hướng vô sản, đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. - Khuynh hướng dân chủ tư sản, tiêu biểu nhất là Việt Nam Quốc dân đảng đã thất bại cùng với sự không thành công của cuộc khởi nghĩa Yên Bái. (1930) - Khuynh hướng vô sản, do Nguyễn Ái Quốc tìm ra sau khi đôc Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. Đây là đường lối phù hợp với hầu hết các giai tầng trong xã hội, Nhân dân đấu tranh không phải lập lai chế độ phong kiến hay chế độ quân chủ lập hiến mà là chế độ cộng sản, đó là nhà nước của dân, do dân và vi dân. Khuynh hướng vô sản thực sự thắng thế đánh dấu mốc bắng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930), khẳng định quyền lãnh đạo và sự trưởng thành của giai cấp công nhân. Câu 18: Đáp án A Ngay sau khi Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương, ngày 12-3-1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã họp và ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Câu 19: Đáp án C Một trong những yếu tố tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939 là sự kiện tháng 6-1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm quyền đã thi hành chính sách tiến bộ ở thuộc địa. Khi một nước đế quốc thống trị đã nới rộng chính sách cai trị sẽ tạo điều kiện cho Việt Nam đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ. Câu 20: Đáp án A *Bảng so sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị Nội dung Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị Lực lượng tham gia cách mạng Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, Công nhân, nông dân trí thức Nhiệm vụ chiến lược Đánh đổ đế quốc và phong kiến Đánh đổ phong kiến và đế quốc Trang 10
- Câu 21: Đáp án C Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản xuất phát từ châu Âu từ thế kỉ XVII, khuynh hướng vô sản bắt đầu từ nước Nga, đặc biệt ảnh hướng đến Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Mười Nga (1917), đây là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu của lịch sử là cần phải có giap cấp lãnh đạo đại diện cho quyền lợi của giai cấp công nhân và nông dân (vốn là hai lực lượng đông đảo nhất trong cách mạng Việt Nam) để chống Pháp, giành, độc lập dân tộc. Trong khi đó, giai cấp tư sản đại diện cho khuynh hướng dân chủ tư sản lúc này còn non yếu về chính trị, nhỏ bé về kinh tế. Khuynh hướng vô sản phù hợp với yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc hơn rất nhiều so với khuynh hướng dân chủ tư sản đang lỗi thời. Câu 22: Đáp án B Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động đến nền kinh tế Việt Nam dẫn đến sự chuyển biến quan trọng về cơ cấu và tính chất của nền kinh tế. Câu 23: Đáp án B Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) đã xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 24: Đáp án C 3. Quân ta nổ súng đánh vào Đông Khê (16-9-1950) 1. Ta tiêu diệt hoàn toàn cụm cứ điểm Đông Khê (18-9-1950) 2. Quân ta chặn đánh địch làm cho hai cánh quân không gặp được nhau (sau khi ta tiêu diệt hoàn toàn cụm cứ điểm Đông Khê) 4. Đường số 4 được giải phóng (22-10-1950) Câu 25: Đáp án D Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch tiến công ra Bắc nhằm thôn tính cả nước ta => Pháp đã kí với Trung Hoa Dân Quốc Hiệp ước Hoa – Pháp (tháng 2- 1946) để được đưa quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân Quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. Câu 26: Đáp án C Sau năm 1945, Việt Nam đã giành được độc lập dân tộc. Tuy nhiên, ta lại gặp muôn vàn khó khăn, đặc biệt là “ngoại xâm và nội phản”. Đứng trước tình hình đó, đảng ta khi thì hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc để tập trung đánh Pháp ở miền Nam (sau Cách mạng tháng Tám đến ngày 6/3/1946), khi thì hòa với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc về nước (6/3/1946 đến trước 19/12/1946). Tuy nhiên, dù nhượng cho chúng một số quyền lợi nhưng đảng luôn giữ vững nguyên tắc giữ vững độc lập dân tộc (Không vi phạm chủ quyền dân tộc), đó là nguyên tắc được đảng tuân thủ trong suốt thời gian sau đó. Câu 27: Đáp án B - Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954): buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ, đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972): buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari và rút quân về nước. Câu 28: Đáp án A - Các đáp án B, C, D: đều là ý nghĩa của Hiệp định Pari. - Đáp án A: trước đó, ta đã kí với Pháp Hiệp định Giơnevơ, cũng là một văn bản pháp lí quốc tế. Trang 11
- Câu 29: Đáp án C - Chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng và chiến thắng Vạn Tường đều là hai thắng lợi quân sự quan trọng, mở đầu cho cuộc đấu tranh chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. - Hai chiến thắng này chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ, là tiền đề quan trọng cho những chiến thắng tiếp theo. Cụ thể, chiến thắng Vạn Tường chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968). Câu 30: Đáp án A Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược, chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Chọn: A Chú ý: 3. Buộc Mỹ rút quân về nước (Ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973) 4. Buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược (Ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972) Câu 31: Đáp án B Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật trở thành xu thế thế giới; cuộc khủng hoảng trầm trọng, toàn diện của Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa khác cũng đỏi hỏi đảng ta phải tiến hành đổi mới. Đáp án A: Do Đảng ta tiến hành đổi mới vào năm 1986, chiến tranh lạnh năm 1989 mới kết thúc nên đáp án A không chính xác. Câu 32: Đáp án B Ngày 30-8-1945, trong cuộc mít tinh lớn có hàng vạn quần chúng tham gia, vua bảo đại tuyên bố thoái vị => Chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ. Câu 33: Đáp án C Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 34: Đáp án A Sgk 12 trang 108-109: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5 - 1941) xác định sau khi đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật sẽ thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (chính quyền nhà nước của toàn dân tộc). Đây là điểm mới của Hội nghị này so với Luận cương chính trị (1930). Câu 35: Đáp án C Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, điểm khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng, đó là: Bộ Chính trị nhấn mạnh: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”. Chủ trương này được đề ra trên cơ sở nhận đúng đúng đắn tình hình cách mnang nước ta, trong hoàn cảnh so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam. Câu 36: Đáp án C Chiến dịch Hồ Chí Minh là chiến thắng cuối cùng, đập tan cơ quan đầu não và sào huyệt cuối cùng với chính quyền và quân đội Sài Gòn – đó là Sài Gòn – Gia Định => Đây là chiến thắng có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975. Trang 12
- Câu 37: Đáp án C - Đáp án A, B, D: đều là điểm mới của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với các chiến lược chiến tranh trước đó. - Đáp án C: là điểm chung của tất cả các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở Việt Nam. Câu 38: Đáp án D Sau năm 1954, miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ – Diệm. Trước tình hình đó, Đảng ta đã họp Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960), xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền: - Miền Bắc: tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Miền Nam: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà. Câu 39: Đáp án B Kennơđi chấp nhận chiến lược “phản ứng linh hoạt” do tướng Mỹ Mắcxoen Taylơ đề xuất, được áp dụng thánh chính sách quốc phòng của nước Mỹ từ năm 1961. Cái tên “phản ứng linh hoạt” nói lên rằng Mỹ cần có khả năng phản ứng lại bất kỳ một thách thức nào và Mỹ phải hành động “thành công” trong bất kỳ tình huống nào. Nếu trong chiến lược “trả đũa ồ ạt”, vũ khí hạt nhân là thanh kiểm dùng vào những đòn công kích huỷ diệt, còn lục quân Mỹ ở châu Âu và Viễn Đông chỉ là chiếc lá chắn, thì ngược lại, trong chiến lược “phản ứng linh hoạt”, vũ khí hạt nhân đã trở thành chiếc lá chắn phòng ngự, còn quân đội tiến hành chiến tranh hạn chế bằng vũ khí thông thường mới là thanh kiểm linh hoạt dùng để thực hiện đòn tiến công hiệu lực. Theo giới thân cận của tổng thống Kennơđi, “phản ứng linh hoạt” là chiến lược quân sự thích hợp nhất đối với Mỹ hồi đó, dụng để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và áp đặt chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ ở các nước trong thế giới thứ ba, => Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) nằm trong học thuyết “Phản ứng linh hoạt” của chiến lược toàn cầu. Câu 40: Đáp án B - Đáp án A: chủ nghĩa thực dân mới cho đến nay vẫn còn tồn tại, nhưng với hình thức khác trước. - Đáp án B: + Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sôi nổi, liên tục, bắt đầu từ Bắc Phi rồi lan ra các nước khác. + Hình thức đấu tranh phong phú, chủ yếu dưới hình thức đấu tranh chính trị và thương lượng (ngoại giao). - Đáp án C: phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đặt dưới sự lãnh đạo của các chính đảng tư sản dân tộc. - Đáp án D: phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ sớm nhất ở Bắc Phi. Trang 13