Đề ôn luyện cuối học kì 1 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 2 (Có lời giải)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn luyện cuối học kì 1 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 2 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_2019_202.docx
Nội dung text: Đề ôn luyện cuối học kì 1 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 2 (Có lời giải)
- THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ ĐỀ ÔN LUYỆN CUỖI HỌC KÌ I ĐỀ SỐ 02 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. “Cộng đồng Than - Thép châu Âu” thành lập năm 1951, bao gồm các nước A. Anh, Pháp, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua B. Anh, Pháp, CHLB Đức, Hà Lan, Italia, Tây Ban Nha. C. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua. D. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Bồ Đào Nha. Câu 2. Theo quy định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quân đội nước nào sẽ chiếm đóng miền Đông nước Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu? A. Mĩ, Anh. B. Liên Xô. C. Pháp, Mĩ. D. Mĩ, Anh, Pháp. Câu 3. Cơ quan nào của tổ chức Liên hợp quốc bao gồm đại diện tất cả các nước thành viên tham gia? A. Hội đồng Bảo an. B. Hội đồng Quản thác. C. Tòa án Quốc tế. D. Đại hội đồng. Câu 4. Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào dưới đây? A. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng đặt ra. B. Thế giới phân chia thành hai phe - XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu. C. Nhân loại đứng trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh thế giới. D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, các nước thắng trận cần phân chia quyền lợi. Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với nước nào? A. Nga. B. Trung Quốc. C. Mĩ. D. Pháp. Câu 6. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quân đội Mĩ chiếm đóng nước nào sau đây? A. Nhật Bản. B. Đức.
- C. Triều Tiên. D. Hàn Quốc. Câu 7. Trong những năm 1954 - 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện đường lối đối ngoại A. hòa bình, trung lập. B. hòa bình, hợp tác với tất cả các nước. C. liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. hiếu chiến, thường xuyên gây chiến tranh. Câu 8. Sau khi Chiến tranh Lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào? A. Đa cực. B. Một cực nhiều trung tâm. C. Đa cực nhiều trung tâm. D. Đơn cực. Câu 9. Quốc gia nào được coi là lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Haiti. B. Cuba. C. Áchentina. D. Mêxicô. Câu 10. Tháng 8/1975, Định ước Henxinki được kí kết giữa các nước châu Âu và các quốc gia nào? A. Mĩ - Ôxtrâylia. B. Canada - Hà Lan. C. Mĩ - Pháp. D. Mĩ - Canada. Câu 11. ASEAN + 3 là một cơ chế hợp tác giữa ASEAN với A. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. B. Nga, Cuba, Triều Tiên, C. Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc. D. Mĩ, Anh, Pháp. Câu 12. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là A. đa dạng hóa, đa phương hóa. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. chỉ giao lưu với các nước Đông Nam Á. D. mở rộng quan hệ ngoại giao trên thế giới. Câu 13. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã vào năm A. 1953. B. 1960. C. 1975. D. 1980.
- Câu 14. Sự kiện nào sau đây đánh dấu việc xác lập cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh Lạnh đã bao trùm cả thế giới? A. Quốc hội Mĩ thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) B. Kế hoạch Mácsan (1947) và sự ra đời của của NATO (1949). C. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955). D. Sự ra đời của NATO (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955). Câu 15. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng A. phát triển xen kẽ các đợt suy thoái ngắn. B. tăng trưởng âm, tình trạng thất nghiệp phổ biến. C. suy thoái kéo dài trong ba thập niên. D. suy thoái, khủng hoảng, phát triển không ổn định. Câu 16. Từ thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược A. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. B. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. C. đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ do tổ chức nào lãnh đạo? A. Đảng Cộng sản. B. Đảng Quốc dân. C. Đảng Dân chủ. D. Đảng Quốc đại. Câu 18. Nhân dân Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) dựa vào A. sự bóc lột thuộc địa. B. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu. C. sự giúp đỡ của các nước trên thế giới. D. tinh thần tự lực tự cường của nhân dân. Câu 19. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỉ XX đến nay là gì? A. Đạt nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế. B. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc. C. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới. D. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. Câu 20. Các thành viên đầu tiên của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) bao gồm A. Pháp, Cộng hòa Dân chủ Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua. B. Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua. C. Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua. D. Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Bồ Đào Nha
- Câu 21. Trọng tâm trong đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc (tháng 12/1978) là A. phát triển kinh tế. B. cải tổ chính trị. C. mở rộng ngoại giao. D. phát triển văn hóa. Câu 22. Yếu tố bên ngoài giúp các nước Tây Âu phục hồi và phát triển kinh tế trong những năm 1945 - 1950 là A. nguồn viện trợ của Mĩ. B. có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. giá nguyên - nhiên liệu rẻ. D. sự hợp tác hiệu quả giữa các quốc gia trong khu vực. Câu 23. Sự kiện nào dưới đây mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Mĩ phóng tàu Apôlô 11 đưa con người lên Mặt Trăng. B. Liên Xô phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. C. Ấn Độ phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 24. Những học thuyết nào đánh dấu sự “trở về” châu Á trong đường lối ngoại giao của Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX? A. Phucưđa và Kaiphu. B. Phucưđa và Miyadaoa. C. Miyadaoa và Hasimôtô. D. Kaiphu và Hasimôtô. Câu 25. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân nào là cơ bản nhất khiến Liên Xô và Mĩ chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh Lạnh? A. Sự lớn mạnh của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc. C. Mĩ nắm độc quyền vũ khí nguyên tử, tàu ngầm. D. Mĩ vươn lên thành nước tư bản giàu mạnh nhất. Câu 26. Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí. B. Mĩ có trình độ tập trung sản xuất và tư bản rất cao. C. Mĩ có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên, thiên nhiên phong phú. D. Mĩ áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất. Câu 27. Tháng 4/1949, Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) được thành lập nhằm mục đích A. bảo vệ an ninh của Mĩ và các nước châu Âu. B. chống lại Liên Xô và các nước XHCN. C. đàn áp phong trào cách mạng thế giới. D. thực hiện nhiệm vụ gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc.
- Câu 28. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Môdămbích và Ănggôla năm 1975? A. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai. B. Đưa tới sự ra đời của nước cộng hòa đầu tiên ở châu Phi. C. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã. D. Mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập ở châu Phi thế kỉ XX. Câu 29. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung vốn cho phát triển kinh tế. B. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí. C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào. D. Mĩ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. Câu 30. Theo “Phương án Maobáttơn”, Ấn Độ bị chia thành hai quốc gia là A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Phật giáo. C. Ấn Độ của người theo đạo Tin Lành, Pakixtan của người theo Hồi giáo. D. Ấn Độ của người theo Thiên Chúa giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. Câu 31. Điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Trật tự đa cực gắn với ảnh hưởng to lớn của các cường quốc: Mĩ, Nhật Bản, B. Thế giới hình thành hai cực TBCN - XHCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi bên. C. Các nước thắng trận hợp tác chặt chẽ để cùng nhau lãnh đạo thế giới. D. Các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận. Câu 32. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình Nhật Bản có điểm gì khác biệt so với các nước tư bản Đồng minh chống phát xít? A. Sản xuất công, nông nghiệp suy giảm. B. Nhiều trung tâm công nghiệp bị tàn phá. C. Mất hết thuộc địa, thiếu lương thực, thực phẩm. D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ để phục hồi kinh tế. Câu 33. So với các giai đoạn lịch sử trước đây, quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX A. được mở rộng và đa dạng. B. trở nên căng thẳng và phức tạp. C. chuyển từ đối đầu sang đối thoại. D. chịu ảnh hưởng sâu sắc của xu thế toàn cầu hóa.
- Câu 34. Việc mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại do A. sự khác biệt về văn hóa, tôn giáo giữa các quốc gia dân tộc. B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước. C. tác động của cuộc Chiến tranh Lạnh và vấn đề Campuchia đã đẩy các nước xa nhau. D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau. Câu 35. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đã chuyển nền văn minh nhân loại sang A. “văn minh công nghiệp”. B. “văn minh thông tin”. C. “văn minh nông nghiệp”. D. “văn minh tiền công nghiệp”. Câu 36. Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN? A. Tập trung mọi nguồn lực đất nước vào việc sản xuất hàng hóa để xuất khẩu. B. Tập trung chủ yếu vào sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu. C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, bắt kịp với sự phát triển của văn hóa thế giới. D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế. Câu 37. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn tới sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ trong những năm 1973 - 1991? A. Chi phí quốc phòng lớn do theo đuổi tham vọng làm bá chủ thế giới. B. Chưa coi trọng việc áp dụng những tiến bộ của khoa học - công nghệ. C. Vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của của các nước Tây Âu, Nhật Bản, NICs. D. Chịu tác động sâu sắc bởi cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới năm 1973. Câu 38. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ khi nào? A. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết bị sụp đổ. B. Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh Lạnh. C. Tổ chức NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava ngừng hoạt động. D. Cực Liên Xô tan rã, hệ thống XHCN trên thế giới không còn tồn tại. Câu 39. Trong giai đoạn một (tháng 7/1946 - tháng 7/1947) của cuộc nội chiến, Quân giải phóng Trung Quốc đã thực hiện đường lối chiến lược nào? A. Phòng ngự tích cực. B. Vừa tiến công vừa phòng ngự. C. Tiến công tiêu diệt sinh lực địch. D. Tiến công giành đất, tiêu diệt địch.
- Câu 40. Một trong những nội dung quan trọng của Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật (1951) là A. Nhật Bản cam kết tham gia vào liên minh chống các nước XHCN do Mĩ đứng đầu. B. Mĩ phải rút toàn bộ quân đội và các căn cứ quân sự khỏi lãnh thổ Nhật Bản. C. Mĩ được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản. D. Mĩ không được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản. Đáp án 1-C 2-B 3-D 4-A 5-C 6-A 7-A 8-D 9-B 10-D 11-A 12-B 13-C 14-D 15-D 16-B 17-D 18-D 19-B 20-C 21-A 22-A 23-D 24-A 25-B 26-D 27-B 28-C 29-A 30-A 31-B 32-C 33-A 34-C 35-B 36-D 37-B 38-D 39-A 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 9: Đáp án B Cuba được coi là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và giành thắng lợi đầu tiên ở Cuba (1/1/1959) đã cổ vũ cho làn sóng đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực phát triển. Câu 11: Đáp án A ASEAN + 3 là một cơ chế hợp tác giữa ASEAN với ba nước Đông Bắc Á: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, chính thức được thể chế hóa vào năm 2000. Câu 12: Đáp án B Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là liên minh chặt chẽ với Mĩ. Chính sách này được đặt nền tảng từ Hiệp ước An ninh Mĩ − Nhật (8/9/1951). Câu 18: Đáp án D - Các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga đã được giải phóng hoàn toàn sau thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917. Do đó, việc đưa ra nhận định cho rằng: nhân dân Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) dựa vào sự bóc lột thuộc địa (đáp án A) là không chính xác. - Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế (1946 - 1950) trong bối cảnh bị các nước phương Tây bao vây, cô lập; mặt khác, Liên Xô còn giúp đỡ các nước Đông Âu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ và ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Do đó, việc Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 -1950) là dựa vào tinh thần tự lực tự cường của nhân dân. Câu 19: Đáp án B - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc bùng nổ và phát triển mạnh mẽ
- ở khắp các nước Đông Nam Á. Thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc đã đưa các nước Đông Nam Á từ chỗ hầu hết là thuộc địa, phụ thuộc của các nước thực dân Âu - Mĩ trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ. - Độc lập, tự chủ là điều kiện quan trọng, tiên quyết để các nước Đông Nam Á đạt được những thành tựu tiếp theo trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước. Câu 24: Đáp án A Từ những năm 70 của thế kỉ XX, trong chính sách đối ngoại, bên cạnh việc liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản có xu hướng “hướng về châu Á”. Sự ra đời của học thuyết Phucưđa (tháng 8/1977) và Kaiphu (1991) được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản. Câu 25: Đáp án B - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân cơ bản nhất khiến Liên Xô và Mĩ chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh là do sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của CNXH và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. Ngược lại, Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi phong trào cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới (sự đối lập này vốn đã xuất hiện từ khi cuộc Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô viết được thành lập. Tuy nhiên trong Chiến tranh thế giới thứ hai, do cả hai bên đều có chung kẻ thù là chủ nghĩa phát xít nên đã tạm gác lại mâu thuẫn, hợp tác với nhau). Câu 26: Đáp án D Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (bắt đầu từ khoảng những năm 40 của thế kỉ XX). Việc ứng dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng này vào sản xuất đã giúp nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, cơ cấu kinh tế được điều chỉnh hợp lí, Đây là nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 29: Đáp án A - Nội dung các đáp án B, C, D đều phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Chính phủ Mĩ luôn theo đuổi việc thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. Để thực hiện được chiến lược toàn cầu, Mĩ đã phải tiêu tốn một khoản ngân sách khổng lồ cho các chi phí về quân sự, như: chạy đua vũ trang, nghiên cứu và phát triển khoa học quân sự, duy trì lực lượng quân đội mạnh, thiết lập và duy trì hoạt động của hàng trăm căn cứ quân sự ở khắp các khu vực, Do đó, việc đưa ra nhận định cho rằng: chi phí quốc phòng thấp nên Mĩ có điều kiện tập trung vốn cho phát triến kinh tế là nhận định không thỏa đáng. Câu 32: Đáp án C Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với thắng lợi của phe Đồng minh và sự thất bại của phe phát xít. Nhật Bản là một nước thua trận; bị mất hết thuộc địa, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, sản xuất đình trệ,
- người dân thiếu lương thực, thực phẩm. Câu 33: Đáp án A So với các giai đoạn lịch sử trước đây, quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX được mở rộng và đa dạng hon do sự tham gia tích cực của các quốc gia mới giành được độc lập vào đời sống chính trị thế giới, quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế - tài chính — chính trị và những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai. Câu 34: Đáp án C Một trong những nguyên nhân khiến việc mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là do tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia. Cụ thể: - Chiến tranh lạnh đã tạo ra sự đối lập về ý thức hệ giữa khối các nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Campuchia) và các nước ASEAN. Đặc biệt, Thái Lan và Philíppin là đồng minh của Mĩ, trực tiếp đưa quân tham chiến trong cuộc chiến tranh Việt Nam những năm 1965 − 1968. - Vấn đề Campuchia tạo ra sự hiểu lầm giữa các nước ASEAN (quân tình nguyện Việt Nam sang giúp nhân dân Campuchia tiêu diệt chế độ diệt chủng nhưng bị các nước ASEAN hiểu lầm là Việt Nam xâm lược Campuchia). Câu 36: Đáp án D Từ những năm 60 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đặt biệt là Xingapo. Từ đó, Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm là xây dựng một nền kinh tế tự chủ, kết hợp với mở cửa, hội nhập với thế giới để tranh thủ được nguồn vốn, khoa học - kĩ thuật, học hỏi kinh nghiệm quản lí từ các nước tiên tiến Câu 37: Đáp án B Mĩ là quốc gia rất chú trọng việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, đặc biệt là từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973. Do đó, đây không phải nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ trong những năm 1973 - 1991.