Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 1 (Có lời giải)

docx 11 trang minhtam 01/11/2022 5160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 1 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_2019_202.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 1 (Có lời giải)

  1. ĐỀ SỐ 01 ĐỀ THI THỬ THPT QG LỚP 12 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được khởi đầu tại quốc gia nào? A. Đức. B. Nhật Bản. C. Liên Xô. D. Mĩ. Câu 2. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào? A. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX. B. Sau khi Chiến tranh Lạnh chấm dứt. C. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX. D. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 3. Trong nhũng năm 1945 - 1952, nước nào đã chiếm đóng Nhật Bản với danh nghĩa lực lượng Đồng minh? A. Liên Xô. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ. Câu 4. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Tòa án Quốc tế. D. Ban Thư kí.
  2. Câu 5. Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) là A. thành lập phe Đồng minh để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. B. thỏa thuận việc đóng quân tại các nước để giải giáp quân đội phát xít. C. phân chia thế giới thành hai phe XHCN và TBCN do Mĩ và Liên Xô đứng đầu. D. thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Câu 6. Năm 1945, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền từ tay kẻ thù nào? A. Phát xít Nhật. B. Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. C. Đế quốc Anh. D. Phát xít Nhật và phong kiến tay sai. Câu 7. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mĩ. Câu 8. Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực A. kinh tế. B. kĩ thuật. C. khoa học. D. công nghệ. Câu 9. Từ nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á đã vươn lên trở thảnh một trong bốn “con rồng” của nền kinh tế châu Á? A. Inđônêxia. B. Xingapo. C. Philíppin. D. Thái Lan.
  3. Câu 10. Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện quan trọng nào trong tiến trình lịch sử Trung Quốc? A. Cách mạng Tân Hợi thành công. B. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập. C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. D. Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới. Câu 11. Thành công về khoa học - kĩ thuật nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Gagarin? A. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. B. Nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất. C. Người đầu tiên thám hiểm Sao Hỏa. D. Người đã chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 12. Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975), ASEAN là một tổ chức A. liên kết chặt chẽ. B. phát triển toàn diện, C. non trẻ, hợp tác lỏng lẻo. D. lớn mạnh, hợp tác hiệu quả. Câu 13. Trong những năm 1945 - 1954, cách mạng Lào đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào? A. Đảng Xã hội Lào. B. Đảng Cộng sản Lào. C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Công nhân Lào. Câu 14. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Mĩ thu được lợi nhuận lớn từ việc buôn bán vũ khí cho cả hai bên tham chiến. B. Tài nguyên phong phú; nhân công dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao. C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật. D. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia). Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có âm mưu gì ở khu vực Mĩ Latinh?
  4. A. Tiến hành các cuộc đảo chính lật đổ chính quyền ở các nước Mĩ Latinh. B. Dùng áp lực quân sự để ngăn các nước Mĩ Latinh đặt quan hệ ngoại giao với nước khác. C. Biến khu vực Mĩ Latinh trở thành “sân sau” của mình và xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ. D. Biến các nước Mĩ Latinh thành đồng minh thân cận chống Liên Xô và các nước Đông Âu. Câu 16. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào ở châu Á đã vươn lên trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới? A. Mĩ. B. Ấn Độ. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc. Câu 17. Trong giai đoạn một (tháng 7/1946 - tháng 7/1947) của cuộc nội chiến, Quân giải phóng Trung Quốc đã thực hiện đường lối chiến lược nào? A. Phòng ngự tích cực. B. Vừa tiến công vừa phòng ngự. C. Tiến công tiêu diệt sinh lực địch. D. Tiến công giành đất, tiêu diệt địch. Câu 18. Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong hoàn cảnh A. thu được nhiều lợi nhuận nhờ việc buôn bán vũ khí cho các bên tham chiến. B. thiệt hại nặng nề bởi các đòn tấn công của liên quân 14 nước đế quốc (do Mĩ đứng đầu). C. liên quân 14 nước đế quốc tấn công nhằm tiêu diệt nhà nước cách mạng non trẻ. D. chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai và bị các thế lực thù địch chống phá. Câu 19. Nội dung nào sau đây không thuộc chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập ASEAN? A. Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế. B. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu. C. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
  5. Câu 20. Sau khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949), nhân dân Trung Quốc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ cách mạng nào? A. Hoàn thành cuộc cách mạng XHCN. B. Xóa bỏ chế độ phong kiến, tiến lên xây dựng CNTB. C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên TBCN. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. Câu 21. Nội dung nào phản ánh đúng vai trò của Phiđen Cátxtơrô đối với cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Lãnh đạo nhân dân Cuba đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ. B. Tiến hành đấu tranh ngoại giao, phá vỡ sự bao vây, cấm vận của Mĩ. C. Lãnh đạo cuộc đấu tranh vũ trang lật đo chế độ thực dân cũ của Mĩ. D. Tiến hành cải cách dân chủ, đưa Cuba phát triển theo con đường TBCN. Câu 22. Tháng 6/1947, Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan nhằm mục đích cơ bản là A. tập hợp các nước tư bản Tây Âu vào liên minh kinh tế - chính trị với Mĩ. B. tạo điều kiện để phục hưng nền kinh tế châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. C. thực hiện cam kết của Mĩ đối với quân Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu. Câu 23. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá? A. Khu vục Thương mại tự do ASEAN (AFTA). B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM). D. Hiệp ước Thương mại Tự do Bắc Mĩ (NAETA). Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những hạn chế của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) trong quá trình hoạt động? A. “Khép kín cửa”, không có sự hoà nhập với đời sống kinh tế thế giới. B. Sự hợp tác giữa các nước gặp nhiều trở ngại do cơ chế quan liêu, bao cấp. C. Số lượng các nước thành viên ít, chỉ giới hạn trong các nước dân chủ Đông Âu. D. Chưa coi trọng đầy đủ việc áp dụng những tiến bộ của khoa học và công nghệ.
  6. Câu 25. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới. B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước. D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính quyền Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm mục tiêu cơ bản là đưa nước Mĩ trở thành A. chủ nợ của thế giới. B. cường quốc TBCN. C. trung tâm tài chính số một thế giới. D. bá chủ thế giới. Câu 27. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ trong những năm 1945 - 1947 là A. làm cho thực dân Anh không thể thống trị như cũ được nữa. B. thể hiện sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Quốc đại. C. thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân Ấn Độ. D. làm suy yếu dần bộ máy thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ. Câu 28. Điểm nổi bật trong quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX là A. hợp tác hữu nghị. B. đối thoại, hợp tác chặc chẽ. C. đối đầu vì bất đồng về quan hệ kinh tế. D. đối đầu do vấn đề về Campuchia. Câu 29. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới? A. Mĩ là thành viên ủy ban thường trực Liên hợp quốc. B. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Mĩ có mâu thuẫn với Liên Xô, các nước Đông Âu. D. Mĩ vươn lên thành nước giàu mạnh nhất, độc quyền vũ khí nguyên tử.
  7. Câu 30. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, các công ti có xu hướng sáp nhập và hợp nhất với nhau thành những tập đoàn lớn nhằm mục đích A. hình thành các công ti xuyên quốc gia. B. đẩy mạnh xu hướng toàn cầu hoá. C. thắt chặt quan hệ thương mại quốc tế. D. tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Câu 31. Chọn một đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu nói về kết quả thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN : " Sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, bộ mặt kinh tế - xã hội của các nước này có sự biến đổi to lớn. Tỉ trọng (1) trong nền kinh tế quốc dân cao hơn (2), mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh”. A. (1) dịch vụ, (2) nông nghiệp. B. (1) công nghiệp, (2) nông nghiệp, C. (1) công nghiệp, (2) thương nghiệp. D. (1) nông nghiệp, (2) thương nghiệp. Câu 32. Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực công nghiệp nào? A. Công nghiệp phần mềm, máy tính điện tử. B. Công nghiệp sản xuất ô tô, đồ dân dụng, C. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 33. Nhân tố hàng đầu nào chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX? A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. B. Xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. C. Sự đối đầu giữa hai phe TBCN và XHCN, do Mĩ và Liên Xô đứng đầu. D. Sự bùng nổ và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 34. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn minh A. thương mại. B. công nghiệp. C. dịch vụ.
  8. D. trí tuệ. Câu 35. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện là do A. phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân thế giới ngày càng cao đe dọa Mĩ. B. Mĩ và Liên Xô bị suy giảm thế và lực trước sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản. C. Mĩ và Liên Xô muốn có thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng. D. Liên Xô không có đủ sức viện trợ quân sự cho các nước XHCN. Câu 36. Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết Định ước Henxinki (1975) có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Tình trạng đối đầu giữa hai phe TBCN và XHCN ngày càng phát triển. B. Mĩ đoàn kết với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN. C. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp. D. Đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa các nước ở châu Âu. Câu 37. Thành tựu quan trọng nào của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực? A. Cách mạng xanh. B. Cách mạng trắng. C. Phát minh hóa học. D. Cách mạng chất xám. Câu 38. Một trong những đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là A. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất. B. kĩ thuật đi trước, mở đường cho khoa học phát triển. C. mọi phát minh công nghệ đều bắt nguồn từ tiến bộ kĩ thuật. D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 39. Đâu là một trong những mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
  9. Câu 40. Sau Chiến tranh Lạnh hầu như tất cả các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy A. khoa học - kĩ thuật làm trọng điểm. B. kinh tế làm trọng điểm. C. chính trị làm trọng điểm. D. quân sự làm trọng điểm. Đáp án 1-D 2-C 3-D 4-B 5-B 6-A 7-A 8-D 9-B 10-C 11-B 12-C 13-C 14-C 15-C 16-C 17-A 18-D 19-D 20-A 21-A 22-D 23-B 24-C 25-C 26-D 27-A 28-D 29-D 30-D 31-B 32-C 33-C 34-D 35-B 36-D 37-A 38-D 39-C 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 14: Đáp án C Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (bắt đầu từ khoảng những năm 40 của thế kỉ XX). Việc ứng dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng này vào sản xuất đã giúp nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, cơ cấu kinh tế được điều chỉnh hợp lí, Đây là nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 15: Đáp án C Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, Mĩ âm mưu biến khu vực Mĩ Latinh trở thành “sân sau” của mình và xây dựng ở đây các chế độ độc tài thân Mĩ. Câu 18: Đáp án D Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô đã bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh bị chiến tranh tàn phá nặng nề (27 triệu người chết, 1710 thành phố, 70000 làng mạc, 32000 xí nghiệp bị phá hủy ), các nước phương Tây do Mĩ đứng đầu thực hiện chính sách bao vây, cô lập. Câu 20: Đáp án A - Cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949) kết thúc với thắng lợi thuộc về Đảng Cộng sản Trung Quốc. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ đã được hoàn thành. Do đó nhiệm vụ tiếp theo của nhân dân Trung Quốc là tiếp tục tiến hành cuộc cách mạng XHCN. - Các đáp án B, C, D đều có nhiều điểm không thỏa đáng:
  10. + Xóa bỏ chế độ phong kiến, tiến lên xây dựng CNTB (đáp án B) là kết quả của cuộc Cách mạng Tân Hợi diễn ra ở Trung Quốc vào năm 1911 dưới sự lãnh đạo của Trung Quốc Đồng minh hội. + Thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH (dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc) → đáp án C, D không chính xác. Câu 21: Đáp án A - Các đáp án B, C, D đều có những điểm không thỏa đáng: + Đáp án B sai vì: cho đến nay, chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ đối với Cuba vẫn được duy trì. + Đáp án C sai vì: bản chất của nền độc tài Batixta là nền thống trị thực dân kiểu mới của Mĩ. + Đáp án D sai vì: con đường phát triển của Cuba đi theo là con đường XHCN. - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Phiđen Cátxtơrô đã cùng những người đồng chí của mình tham gia và lãnh đạo cuộc đấu tranh chống lại chế độ độc tài thân Mĩ ở Cuba. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959), đã đưa tới sự ra đời của nước Cộng hòa Cuba do Phiđen Cátxtơrô đứng đầu. Câu 23: Đáp án B - Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (EU, AFTA, WTO, WB, ). Trong khi đó, Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) là một liên minh quân sự do Mĩ đứng đầu → sự ra đời và hoạt động của NATO không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa. Câu 24: Đáp án C - Nội dung các đáp án A, B, D đều phản ánh đúng những hạn chế trong quá trình hoạt động của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). - Nội dung đáp án C không phải là hạn chế của SEV, vì: thành viên của SEV không chỉ giới hạn ở các nước XHCN Đông Âu mà còn có sự tham gia của một số nước XHCN ở châu Á và Mĩ Latinh như: Mông Cổ, Cuba, Việt Nam. Câu 27: Đáp án A Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ trong những năm 1945 – 1947 đã khiến cho thực dân Anh không thể tiếp tục thống trị Ấn Độ theo hình thức thực dân kiểu cũ được nữa, phải nhượng bộ, hứa sẽ trao quyền tự trị cho Ấn Độ và người Anh sẽ rút khỏi Ân Độ trước tháng 7/1948. Đây là một bước tiến dài trên con đường đấu tranh tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ. Câu 28: Đáp án D Tác động từ vấn đề Campuchia (quân tình nguyện Việt Nam sang giúp đỡ nhân dân Campuchia tiêu diệt chế độ diệt chủng Pônpốt, nhưng bị các nước ASEAN hiểu lầm là Việt Nam xâm lược Campuchia) nên từ năm 1979 – đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng. Câu 35: Đáp án B Những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây:
  11. - Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém giữa Liên Xô và Mĩ đã làm suy giảm vị thế của hai cường quốc. - Sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản đã cạnh tranh vị trí số một trong nền kinh tế thế giới của Mĩ. - Cuộc khủng hoảng ở Liên Xô cũng đặt ra yêu cầu cho nhà nước phải thoát khỏi sự đối đầu. Câu 36: Đáp án D Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết Định ước Henxinki (1975) đã chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước TBCN và XHCN ở châu Âu, vì: Định ước đã khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia như bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của đường biên giới, giải quyết hòa bình các tranh chấp nhằm bảo vệ an ninh châu Âu và sự hợp tác giữa các nước. Câu 38: Đáp án D Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp: mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học; khoa học đã tham gia trực tiếp vào sản xuất, trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ. Câu 40: Đáp án B Sau Chiến tranh lạnh, hầu như tất cả các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm, vì: kinh tế đã trở thảnh nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế, là thước đo sức mạnh của một quốc gia.