Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Lịch sử - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Chuyên Hạ Long (Có lời giải)

docx 11 trang minhtam 01/11/2022 5040
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Lịch sử - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Chuyên Hạ Long (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_1_mon_lich_su_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Lịch sử - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Chuyên Hạ Long (Có lời giải)

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG NĂM HỌC 2019 - 2020, MÔN: LỊCH sử ĐÈ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề) Mã đề: 415 MỤC TIÊU - Nắm vững kiến thức cơ bản về lịch sử thế giới từ 1945 - 2000. - Nắm vững kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam từ 1919 - 1954. - Giải thích, phân tích, đánh giá, liên hệ các sự kiện, vấn đề lịch sử. Tổng số câu Nhận biết Thông hiêu Vận dụng Vận dụng cao 40 câu (100%) 11 (27.5%) 13 (32.5%) 12 (30%) 4 (10%) Câu 1. (NB) Vấn đề nào sau đây không được thảo luận tại Hội nghị Ianta (2/1945) A. Tổ chức lại trật tụ' thế giói sau chiến tranh. B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. C. Việc giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương. D. Phân chia thành quả chiến tranh giữa các nước thắng trận. Câu 2. (VDC) Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) có tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam? A. giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương. B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á. D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Câu 3. (NB) Các tổ chức chính trị của quần chúng trong Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dưong có tên gọi là gì? A. Hội Cứu quốc. B. Hội Phản đế. C. Hội Đồng minh. D. Hội Dân chủ. Câu 4. (VD) Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. góp phần làm xói mòn trật tự' thế giới hai cực Ianta. B. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây. C. buộc Mĩ phải chấm dút ngay Chiến tranh lạnh vói Liên Xô. D. quyết định đến sụ hình thành xu thế toàn cầu hóa. Câu 5. (VD) Giai cấp công nhân Việt Nam khác với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là ra đời A. sau giai cấp tư sản Việt Nam. B. sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam. C. trước giai cấp tư sản Việt Nam. D. cùng giai cấp tư sản Việt Nam. Câu 6. (TH) “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ, điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến”. Điều kiện khách quan thuận lợi đề cập trong đoạn trích là A. kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam đã hoàn toàn suy yếu. B. sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng minh. C. quần chúng cách mạng đã sẵn sàng đấu tranh D. Đảng đã sẵn sàng lãnh đạo quần chúng đứng lên đấu tranh. Câu 7. (NB) Một trong những chức năng của chính quyền được các Xô viết ở Nghệ - Tĩnh (1930-1931) thực hiện là A. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương. B. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương. C. tổ chức bầu cử được hội đồng nhân dân các cấp. D. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị. Câu 8. (TH) Sự chuyển hướng về đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương trong phong trào dân chù 1936- 1939 xuất phát từ lí do A. tưong quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đồi lớn.
  2. B. B. hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đồi so với trước, C. C. thực dân Pháp đàn áp phong trao đấu tranh của nhân dân. D. D. nền kinh tế Việt Nam bắt đầu lâm vào khủng hoảng, trì trệ. Câu 9. (TH) Cao trào kháng Nhật cứu nước trong cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam (1945) A. là cuộc tập dượt thứ nhất cho Tổng khỏi nghĩa tháng Tám. B. là mốc đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương lên cầm quyền. C. là mốc đánh dấu bước ngoặt của cách mạng Việt Nam. D. làm kẻ thù suy yếu, thúc đẩy thời cơ đến gần. Câu 10. (TH) Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thú hai của Pháp ở Đông Dương (1918 - 1929), Việt Nam cơ bản vẫn là nước có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì A. Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp. B. vẫn duy trì phương thức sản xuất phong kiến. C. Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kỳ thuật mới. D. phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa chưa du nhập. Câu 11. (TH) Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác khẩu hiệu cách mạng mộng đất (1939 - 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ. B. thực hiện đúng chù trương của Luận cương chính trị (10 - 1930). C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. D. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam. Câu 12. (VD) Những hoạt động của tư sản dân tộc Việt Nam (1919 - 1925) mang tính chất A. dân chủ tư sản kiểu mói. B. nhân dân. C. cải lương. D. dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 13. (VD) Yếu tố quyết định khuynh hướng của phong trao yêu nước Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. kinh tế. B. xã hội. C. tư tưởng. D. chính trị. Câu 14. (VD) Hội nghị tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5-1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đều chủ trương A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. thành lập chính phủ công - nông - binh. c. thực hiện khẩu hiệu cách mạng mộng đất. D. thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 15. (TH) Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chi Minh (1945) đã khẳng định sự thành lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên hai phương diện A. nhận thức và pháp lệnh. B. nhận thức và thực tiễn. C. pháp lệnh và thục tiễn. D. pháp lý và thực tiễn. Câu 16. (VD) Các hình thức mặt trận ở Việt Nam thời kỳ 1939 - 1945 đều có điểm tương đồng nào? A. Cơ sở của mặt trận là các hội Cứu quốc. B. Do Quốc tế Cộng sản chì đạo thành lập. C. Là mặt trận thống nhất của ba nước Đông Dương. D. Thực hiện mục tiêu phân hóa cao độ kẻ thù. Câu 17. (TH) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam A (ASEAN) ra đời trong bối cảnh thế giới đang A. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa trên thế giới.B. xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây. C. xuất hiện xu thể liên kết, họp tác khu vực.D. diễn ra cuộc khủng hoảng năng lượng. Câu 18. (TH) Trong giai đoạn 1936 - 1939, đối tượng của cách mạng Việt Nam là A. đế quốc Pháp và phong kiến.B. đế quốc và tay sai. C. toàn bộ kẻ thù của dân tộc Việt Nam.D. một bộ phận kẻ thù của dân tộc.
  3. Câu 19. (TH) Trong Chiến tranh lạnh (1947 - 1989), phần lớn các quốc gia trên thế giới vẫn cùng tồn tại hòa bình vì A. ý thức được hiểm họa của chiến tranh hạt nhân B. ý thức giữ gìn hòa binh của Liên Xô và Mỹ được nâng cao. C. ảnh hưởng của các tồ chức liên kết khu vục trôi thế giói. D. đã chuyển trọng tàn sang phát triển kinh tế. Câu 20. (VD) Sụ phân hóa trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đầu năm 1929 chứng tỏ A. khuynh hướng vô sản đã hoàn toàn thắng thế. B. điều kiện thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam đã xuất hiện. C. giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển hẳn sang đấu tranh tụ giác. D. sụ khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo đã chấm dứt. Câu 21. (NB) Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động phong trào “vô săn hóa” nhằm A. truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam. B. diễn tập đấu h anh cho các cán bộ cách mạng, C. trang bị lý luận cách mạng vô sản cho các cán bộ của Hội. D. liên lạc vói vô sản thế giói để làm cách mạng. Câu 22. (TH) Điều kiện trục tiếp dẫn đến sụ ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là A. phong trào yêu nuớc phát triển mạnh mẽ. B. sụ ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929. c. phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ. D. chủ nghĩa Mác - Lênin đuợc truyền bá vào Việt Nam. Câu 23. (NB) Năm 1925, tiểu tu sản Việt Nam tổ chúc hoạt động tiêu biểu nào? A. Chấn hưng nội hỏa, bài trù ngoại hóa. B. Truy điệu, để tang Phan Châu Trinh. C. Đòi thả tụ do cho Phan Bội Châu. D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. Câu 24. (VDC) Từ phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng Cộng sản Đông Duơng đã rút ra bài học gì về việc tập hợp lực luợng cách mạng? A. Phải vận động quần chúng tham gia đấu tranh.B. cần xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất, C. Cần làm tốt công tác tu tưởng cho quần chúng.D. Phải đáp ứng quyền lọi ruộng đất cho nông dân. Câu 25. (TH) Một biến đổi co bản của các nuớc Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.B. đều phát triển theo con đường tư bản chu nghĩa, C. hình thành các liên minh kinh tế - chính trị.D. tù các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập. Câu 26. (VD) Luận điểm nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam (1930 - 1945)? A. Gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giói. B. Công nhân và nông dân là động lực của cách mạng, C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. D. Đảng Cộng sản giữ vai trò lãnh đạo cách mạng. Câu 27. (NB) Mặt trận nào của Đảng Cộng sản Đông Dưong chủ trưong tập hợp cả một bộ phận người Pháp có xu hướng chống phát xít? A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dưong. C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 28. (NB) Sự linh hoạt của Đảng Cộng sản Đông Dưong được thề hiện trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (7 - 1936) là xác định A. nhiệm vụ trước mắt. B. nhiệm vụ chiến lược. C. mâu thuẫn chủ yếu. D. mâu thuẫn cơ bản. Câu 29. (TH) Một lý do Đảng Cộng sản Đông Dương chưa chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa sau khi Nhật đảo chính Pháp (3 - 1945) là vì A. quần chúng nhân dân chưa được tập dượt đấu tranh. B. lực luợng của Pháp ở Đông Duơng còn mạnh. C. sức mạnh của Nhật ngày càng đuợc củng cố.D. kẻ thù chính của dân tộc vẫn còn mạnh. Câu 30. (VD) Nguyên nhân chung dẫn đến sụ’ phát hiển kinh tế của Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giói thứ hai là
  4. A. lãnh thồ rộng lớn, tài nguyên phong phú.B. tận dụng tốt các nguồn viện trợ từ bên ngoài, C. áp dụng thành tựu khoa học - kỳ thuật.D. chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 31. (VD) Căn cứ vào tiêu chí nào để khẳng định Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam mang tính chất dân chủ tu sản kiểu mới? A. Phương pháp cách mạng. B. Hình thức cách mạng. C. Hình thái phát triển. D. Giai cấp lãnh đạo. Câu 32. (NB) Theo “phương án Maobáttơn” (1947), Àn Độ bị chia thành hai quốc gia tự trị trên cơ sở A. tôn giáo. B. ngôn ngữ. C. vùng lãnh thổ. D. dân tộc. Câu 33. (VD) Đóng góp chung của phong trao 1930 -1931 và 1936 -1939 cho Cách mạng tháng Tám (1945) Ở Việt Nam là A. xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất. B. tập dưọt quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, C. bắt đầu hình thành khối liên minh công - nông. D. tập dượt cho quân chùng đấu tranh cách mạng. Câu 34. (NB) Yêu sách số một của Liên Xô khi tham chiến chống Nhật ở châu Á là A. trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Zakhalin. B. giữ nguyên trạng Mông cổ. C. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin. D. quốc tế hóa thương cảng Đại Liên (Trung Quốc). Câu 35. (VDC) Đặc điểm nồi bật của nền kinh tế Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản trong giai đoạn 1973 - 1991 là A. khủng hoảng và suy thoái. B. phát triển mạnh mẽ. C. phát triển xen kẽ suy thoái. D. phục hồi và phát triển. Câu 36. (VDC) Một ý nghĩa của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1 -1941) là A. bước đầu đánh dấu sự chuyển hướng của cách mạng Đông Dương. B. đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước. C. kết thúc thời kỳ đấu tranh công khai hợp pháp ỏ Đông Dương. D. thể hiện sự nhạy bén về chính trị và năng lực sáng tạo của Đảng. Câu 37. (NB) Đâu là nhận định đúng về vụ khủng bố ngày 11-9-2001 ở nước Mỹ? A. Nước Mỹ trở thành mục tiêu duy nhất của chú nghĩa khủng bố. B. Chù nghĩa khủng bố đã lan rộng ra toàn thế giới. C. Chủ nghĩa khủng bố là thách thức cho các quốc gia, dân tộc. D. Châu Mỹ phải đối diện với nguy cơ khủng bố. Câu 38. (NB) Đông Dương Cộng sản đảng ra đời (1929) từ sự phân hóa của tồ chức nào? A. Việt Nam Quang phục hội. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 39. (TH) Việc giành chính quyền ở các đô thị trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam có ý nghĩa quyết định nhất vì đô thị tập trung A. Cơ quan trung ương đầu não của kẻ thù. B. các mạch máu kinh tế của kẻ thù. C. cơ quan đầu não của cách mạng. D. đông dân cư và rộng lớn. Câu 40. (VD) Điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN và Liên họp quốc là A. chung sống hòa bình và sự nhất tú giữa năm nước lớn. B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, C. không tham gia vào bất cứ liên minh kinh tế, chính tộ nào. D. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực.
  5. BẢNG ĐÁP ÁN l.c 2.B 3.B 4.A 5.C 6.A 7.B 8.B 9.D 10.B ll.c 12.C 13.C 14.A 15.D 16.D 17.C 18.D 19.A 20.B 21.A 22.B 23.C 24.B 25.A 26.C 27.C 28.A 29.D 30.C 31.D 32.A 33.D 34.B 35.A 36.D 37.C 38.D 39.A 40.B ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện bởi Ban chuyên môn Tuyensinh247.com Câu 1. Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 5 Cách giải: Vấn đề không được thảo luận tại Hội nghị Ianta (2/1945) là: Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh. Chọn: c Câu 2. Phương pháp: liên hệ Cách giải: Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) có tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam là: Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. Chọn: B Câu 3. Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 109 Cách giải: Các tổ chức chính trị của quần chúng trong Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dưong có tên gọi là hội Phản đế. Chọn: B Câu 4. Phương pháp: phân tích Cách giải: - Đáp án B, C loại vì sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây và việc Mĩ - Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là do cuộc chạy đua vũ trang trong Chiến tranh lạnh quá tốn kém và chiến tranh lạnh làm suy giảm vị thế của hai nước này. - Đáp án D loại vì xu thế toàn cầu hóa là 1 hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - kĩ thuật và đây là 1 xu thế khách quan. - Đáp án A đúng vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ, các quốc gia lần lượt giành được độc lập, hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc, thực dân bị phá võ. Vị thế, sức mạnh của các nước đế quốc, thực dân suy giảm, còn vai trò của Liên Xô và Trung Quốc được tăng cường => thắng lọi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thú hai góp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta. Chọn: A Câu 5. Phương pháp: so sánh Cách giải: Giai cấp công nhân Việt Nam khác với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
  6. Chọn: c Câu 6. Phương pháp: suy luận Cách giải: Điều kiện khách quan thuận lợi đề cập trong đoạn trích là kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam đã hoàn toàn suy yếu. Chọn: A Câu 7. Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 93-94 Cách giải: Một trong những chức năng của chính quyền được các Xô viết ở Nghệ - Tĩnh (1930 - 1931) thực hiện là quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương. Chọn: B Câu 8. Phương pháp: giải thích Cách giải: Sự chuyển hướng về đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 xuất phát từ lí do hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước. Chọn: B Câu 9. Phương pháp: suy luận Cách giải: - Đáp án A loại vì cuộc tập dượt thứ nhất là phong tào 1930 - 1931. - Đáp án B loại vì Đảng Cộng sản Đông Dương nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930. - Đáp án c loại vì đây không phải là mốc đánh dấu bước ngoặt của cách mạng Việt Nam. - Đáp án D đúng vì Cao trào kháng Nhật cứu nước trong cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam (1945) làm kẻ thù suy yếu, thúc đẩy thời cơ đến gần. Chọn: D Câu 10. Phương pháp: giải thích Cách giải: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương (1918 - 1929), Việt Nam cơ bản vẫn là nước có nền lãnh tế nông nghiệp lạc hậu vì vẫn duy trì phương thức sản xuất phong kiến. Chọn: B Câu 11. Phương pháp: suy luận Cách giải: Với chủ trương giuơng cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất (1939 - 1945), Đảng Cộng sản Đông Duơng đã tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam và thục dân
  7. Pháp. Chọn: c Câu 12. Phương pháp: phân tích Cách giải: Những hoạt động của tư sản dân tộc Việt Nam (1919 - 1925) mang tính chất cải lương, khi Pháp nhường cho một số quyền lợi thì sẵn sàng thỏa hiệp. Chọn: c Câu 13. Phương pháp: phân tích Cách giải: Yếu tố quyết định khuynh hướng của phong trào yêu nước Việt Nam tù' sau Chiến tranh thế giói thứ nhất là tư tưởng. Chọn: c Câu 14. Phương pháp: so sánh Cách giải: Hội nghị tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5-1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đều chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Chọn: A Câu 15. Phương pháp: suy luận Cách giải: Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1945) đã khẳng định sụ thành lập của nước Việt Nam Dân chu Cộng hòa trên hai phương diện pháp lý và thực tiễn. Chọn: D Câu 16. Phương pháp: so sánh Cách giải: Các hình thức mặt trận ở Việt Nam thòi kỳ 1939 -1945 đều có điểm tương đồng là: Thực hiện mục tiêu phân hóa cao độ kẻ thù. Chọn: D Câu 17. Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 31, suy luận Cách giải: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam A (ASEAN) ra đòi trong bối cảnh thế giói đang xuất hiện xu thể liên kết, họp tác khu vực. Chọn: c Câu 18. Phương pháp: suy luận
  8. Cách giải: Trong giai đoạn 1936 - 1939, đối tượng của cách mạng Việt Nam là một bộ phận kẻ thù của dân tộc (một bộ phận đế quốc và tay sai). Chọn: D Câu 19. Phương pháp: giải thích Cách giải: Trong Chiến tranh lạnh (1947 - 1989), phần lớn các quốc gia trên thế giới vẫn cùng tồn tại hòa bình vì ý thức đuọc hiểm họa của chiến tranh hạt nhân. Chọn: A Câu 20. Phương pháp: phân tích Cách giải: Sự phân hóa trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đầu năm 1929 chứng tỏ điều kiện thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam đã xuất hiện. Chọn: B Câu 21. Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 84 Cách giải: Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động phong trào “vô săn hóa” nhằm truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam. Chọn: A Câu 22. Phương pháp: suy luận Cách giải: Điều kiện trực tiếp dẫn đến sụ ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là sụ ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929. Chọn: B Câu 23. Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 80 Cách giải: Năm 1925, tiểu tư sản Việt Nam tồ chức hoạt động tiêu biểu là: Đòi thả tự do cho Phan Bội Châu. Chọn: c Câu 24. Phương pháp: liên hệ Cách giải: Từ phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng Cộng sản Đông Dương đã rút ra bài học về việc tập hợp lực lượng cách mạng là: Phải
  9. vận động quần chúng tham gia đấu tranh. Chọn: B Câu 25. Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 20, suy luận Cách giải: Một biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giói thứ hai là đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. Chọn: A Câu 26. Phương pháp: phân tích, chứng minh Cách giải: Luận điểm chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam (1930 - 1945) là: Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Chọn: c Câu 27. Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 100 Cách giải: Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương của Đảng Cộng sản Đông Dương chu trương tập hợp cả một bộ phận người Pháp có xu hướng chống phát xít. Chọn: c Câu 28. Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 100 Cách giải: Sự linh hoạt của Đảng Cộng sản Đông Dương được thể hiện trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (7 - 1936) là xác định nhiệm vụ trước mắt. Chọn: A Câu 29. Phương pháp: giải thích Cách giải: Một lý do Đảng Cộng sản Đông Dương chưa chủ trương phát động Tồng khởi nghĩa sau khi Nhật đảo chính Pháp (3 - 1945) là kẻ thù chính của dân tộc lúc này là đế quốc Nhật vẫn còn mạnh. Chọn: D Câu 30. Phương pháp: so sánh Cách giải:
  10. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật. Chọn: c Câu 31. Phương pháp: phân tích Cách giải: Căn cứ vào tiêu chí Giai cấp lãnh đạo (giai cấp vô sản với sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương) đề khẳng định Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam mang tính chất dân chủ tư sản kiểu mới Chọn: D Câu 32. Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 33 Cách giải: Theo “phương án Maobáttơn” (1947), Àn Độ bị chia thành hai quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo. Chọn: A Câu 33. Phương pháp: so sánh Cách giải: Đóng góp chung của phong trào 1930 - 1931 và 1936 - 1939 cho Cách mạng tháng Tám (1945) Ở Việt Nam là: tập dượt cho quân chủng đấu tranh cách mạng. Chọn: D Câu 34. Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 5 Cách giải: Yêu sách số một của Liên Xô khi tham chiến chống Nhật ở châu Á là giữ nguyên trạng Mông cổ. Chọn: B Câu 35. Phương pháp: đánh giá Cách giải: Đặc điểm nồi bật của nền lãnh tế Mỹ, Tây Âu và Nhật Bàn trong giai đoạn 1973 - 1991 là khủng hoảng và suy thoái. Chọn: A Câu 36. Phương pháp: đánh giá, nhận xét Cách giải: Một ý nghĩa của Hội nghị Ban Chấp hành Trang ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1 -1941) là thề hiện sự nhạy bén về chính trị và năng lực sáng tạo của Đảng. Chọn: D Câu 37. Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 65 Cách giải:
  11. Nhận định đúng về vụ khung bố ngày 11-9-2001 ở nước Mỹ là: Chú nghĩa killing bố là thách thức cho các quốc gia, dân tộc. Chọn: c Câu 38. Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 86-87 Cách giải: Đông Dương Cộng sản đảng ra đời (1929) từ sự phân hóa của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Chọn: D Câu 39. Phương pháp: giải thích Cách giải: Việc giành chính quyền ở các đô thị trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam có ý nghĩa quyết định nhất vì đô thị tập trang Cơ quan trang ương đầu não của kẻ thù. Chọn: A Câu 40. Phương pháp: so sánh Cách giải: Diêm chung trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN và Liên hợp quốc là giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Chọn: B