Đề thi thử THPT Quốc gia Hóa học - Lần 4 - Năm học 2020

pdf 6 trang minhtam 29/10/2022 7200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia Hóa học - Lần 4 - Năm học 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_hoa_hoc_lan_4_nam_hoc_2020.pdf

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia Hóa học - Lần 4 - Năm học 2020

  1. THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 – LẦN 4 Môn thi: HÓA HỌC Tổ chức: TYHH | GV Soạn đề: thầy Cáp Xuân Huy Họ và Tên: Mục tiêu đề này: . điểm. Câu 1. Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. CH3COOCH3. B. HCOOCH2CH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 2. Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch gluozơ và fructozơ là A. dung dịch NaHCO3. B. nước brom. C. quỳ tím. D. AgNO3 trong dung dịch NH3. Câu 3. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Xút. B. Soda. C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn. Câu 4. Polime nào sau đây được dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ? A. Poli (metyl metacrylat). B. Poliacrilonitrin. C. Polistiren. D. Poli (etylen terephtalat). Câu 5. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và khí Cl2 tạo cùng loại muối clorua là A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Ag. Câu 6. Khi đun nóng, khí CO có thể khử được oxit kim loại nào sau đây? A. CuO. B. MgO. C. K2O. D. Al2O3. Câu 7. Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với H2O ở điều kiện thường? A. Na. B. Au. C. Cr. D. Ag. Câu 8. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. boxit. B. đá vôi. C. thạch cao sống. D. thạch cao nung. Câu 9. Công thức của sắt (II) hiđroxit là A. FeO. B. Fe(OH)3. C. Fe(OH)2. D. Fe3O4. Câu 10. Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây? A. NaCrO2. B. Cr2O3. C. K2Cr2O7. D. CrSO4. Câu 11. Khi X thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp cho người và vật nuôi, do làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. X là A. CO2. B. SO2. C. CO. D. Cl2. → Thi thử TYHH lần 4 | 1
  2. Câu 12. Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của etanol là A. axit fomic. B. ancol etylic. C. etanal. D. phenol. Câu 13. Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO ? A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3. C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOCH=CH2. Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. B. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ. C. Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì thu được amilozo và amilopectin. D. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch brom. Câu 15. Cho dung dịch lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất được vài giọt dung dịch HNO3 đậm đặc, cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít Cu(OH)2. Hiện tượng quan sát được là A. Ống nghiệm thứ nhất có màu nâu, ống nghiệm thứ hai có màu vàng. B. Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu tím. C. Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu đỏ. D. Ống nghiệm thứ nhất có màu xanh, ống nghiệm thứ hai có màu vàng. Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. B. Trùng hợp stiren thu được cao su buna - S C. Poli(etylen terephtalat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Tơ visco là tơ tổng hợp. Câu 17. Cho dãy các chất : Al, Al2O3 , AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 18. Phản ứng nào sau đây viết đúng? A. 2Fe + 6HCl → FeCl3 + 3H2 B. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag C. FeCl3 + Ag → AgCl + FeCl2 D. 3Cu + 2FeCl3 → 3CuCl2 + 2Fe Câu 19. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 không hòa tan được bột đồng. B. Photpho trắng dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường. C. Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt. D. Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư. Câu 20. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ hoặc dung dịch protein. B. Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm cho giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh. → Thi thử TYHH lần 4 | 2
  3. C. Vinyl axetat phản ứng được với dung dịch brom. D. Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic. Câu 21. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 5,76 gam muối cacboxylat và 2,76 gam ancol. Tên gọi của X là A. Metyl butirat. B. Etyl axetat. C. Propyl axetat. D. Etyl propionat. Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là: A. 9,0. B. 4,5. C. 2,25. D. 18,0. Câu 23. Hòa tan 13,7 gam kim loại Ba vào 100ml dung dịch CuSO4 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là: A. 23,3 B. 33,1 C. 6,4 D. 29,7 Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là: A. CuO. B. Al2O3. C. MgO. D. Fe2O3. Câu 25. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: to (a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O ¾¾® X1 + 4Ag + 4NH4NO3 (b) X1 + 2NaOH ¾¾® X2 + 2NH3 + 2H2O (c) X2 + 2HCl ¾¾® X3 + 2NaCl o H24 SO ñaëc, t (d) X3 + C2H5OH ¬¾¾¾¾¾¾® ¾ ¾ ¾¾ X4 + H2O Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chi gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là A. 118. B. 138. C. 90. D. 146. Câu 26. Cho sơ đồ chuyển hóa sau,các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol ñpdd XHO12+¾¾¾®mnx XClH 2+ 2­+ 2­ XX23+¾¾® XXHO 452++ 2X23+ X¾¾® X 462++ X H O XX36+¾¾® XX 45+ Các chất X1, X2, X5, X6 có thể thõa mãn chuyển hóa trên lần lượt là A. NaCl, NaOH, Na2CO3, Na2SO4 B. NaCl, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 C. KCl, KOH, KHCO3, K2CO3 D. K2O, KOH, K2CO3, KHCO3 Câu 27. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. (c) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. (d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 → Thi thử TYHH lần 4 | 3
  4. (e) Cho miếng Na vào dung dich CuSO4. (g) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 6 C. 5 D. 3. Câu 28. Cho các nhận định sau: (1) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (2) C4H8O2 có 2 đồng phân cấu tạo có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. (3) Trong phòng thí nghiệm andehit axetic được điều chế từ axetilen. (4) Các este đơn chức, mạch hở nếu tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì tác dụng được với dung dịch brom. (5) Poliisopren, polietilen, teflon là các polime có tính dẻo. (6) Các chất béo rắn đều có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ). (7) Dung dịch abumin tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Số nhận định đúng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 29. Hỗn hợp X gồm các hợp chất đơn chức là đồng phân cấu tạo của C8H8O2 (có chứa vòng benzen) với số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch 350 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là? A. 44,40. B. 50,00 C. 45,64g D. 52,15 Câu 30. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 (có tỉ lệ mol 5:3 ) vào nước dư thu được dung dịch Y. Dẫn từ từ V lít dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y, kết quả thí nghiệm ghi được ở bảng sau: Thể tích dung dịch H2SO4 (ml) 200 580 Khối lượng kết tủa (gam) 2a a – 1,56 Giá trị của m, a là A. 31,4 và 7,8 B. 62,8 và 15,6 C. 15,7 và 3,9 D. 15,7 và 7,8 Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxit dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 1,085 B. 1,302 C. 1,426 D. 1,395 Câu 32. Đun nóng hỗn hợp X gồm C4H4, C4H6, C4H8 và H2 có Ni xúc tác thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 17,8. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25M thấy khối lượng dung dịch tăng lên m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với A. 7,45. B. 8,32. C. 6,50. D. 7,86. Câu 33. Có 3 dung dịch: Na2CO3, KHSO4, BaCl2 có cùng số mol được đánh dấu theo thứ tự (1) – (2) – (3). Tiến hành các thí nghiệm sau: TN1: Cho từ từ ống (1) vào ống (2) đến khi phản ứng xảy hoàn toàn, sau đó cho từ từ ống (3) vào hỗn hợp thu được. → Thi thử TYHH lần 4 | 4
  5. TN2: Cho từ từ ống (2) vào ống (1) đến khi phản ứng xảy hoàn toàn, sau đó cho từ từ ống (3) vào hỗn hợp thu được. Cho các phát biểu sau: (1) Cả 2 thí nghiệm đều có khí thoát ra (2) Ở TN1, khí xuất hiện ngay lập tức khi cho ống 1 vào ống 2. (3) Cả 2 thí nghiệm đều thu được kết tủa sau phản ứng (4) Hỗn hợp muối thu được trong dung dịch sau TN1 và TN2 có thành phần giống nhau. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 34. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O4N3) là tripeptit được tạo bởi các aminoaxit no, chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Biết 0,2 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,52 mol KOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 amin có tỉ khối so với H2 bằng 22,5 và dung dịch chứa 57,32 gam hỗn hợp 3 muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 37. B. 42. C. 35. D. 40. Câu 35. Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng Thể tích khí ở đktc (lít) điện một chiều có cường độ không đổi 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan P trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở 0,44 N cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị bên: 0,32 Phát biểu nào sau đây đúng? M A. Khối lượng muối có trong dung dịch X bằng 27,7 gam. B. Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5. C. Tại thời điểm c giây, khối lượng dung dịch giảm 20,76 gam. 0,08 D. Tại thời điểm 2a giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện O a b c Thời gian (s) cực là 5,376 lít (đktc). Câu 36. Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước dưới đây: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ. Sau đó để nguội. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. B. Ở bước 1 có thể thay thế dầu dừa bằng mỡ động vật. C. Việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sản phẩm để độ tan của xà phòng giảm đi, đồng thời làm tăng tỉ trọng của hỗn hợp sản phẩm giúp xà phòng nổi lên trên mặt, dễ dàng tách ra khỏi hỗn hợp. D. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục. Câu 37. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y gồm → Thi thử TYHH lần 4 | 5
  6. hai este. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp T gồm các muối của axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Tổng khối lượng của hai este đơn chức trong 0,2 mol hỗn hợp X là A. 10,82. B. 12,44. C. 14,93. D. 12,36. Câu 38. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 11,44 gam CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là A. 76,7%. B. 51,7%. C. 58,2%. D. 68,2%. Câu 39. Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng hết với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3, thu được dung + dịch X (không chứa NH4 ) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO2. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng khôi đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 19,0. B. 21,0. C. 18,0. D. 20,0. Câu 40. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe2O3 vào ống sứ nung nóng và dẫn từ từ 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm CO và H2 (tỉ khối so với H2 bằng 4,25) qua ống sứ, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X1 và khí Y1. Cho khí Y1 hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 7 gam kết tủa và 0,06 mol khí Y2 (tỉ khối so với H2 bằng 7,5). Hoà tan X1 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch Z và 0,62 mol hỗn hợp 2 khí, trong đó có một khí màu nâu đỏ là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Nếu cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thì thu được 0,225 mol hỗn hợp 2 khí. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là A. 48%. B. 40%. C. 16%. D. 32%. HẾT → Thi thử TYHH lần 4 | 6