Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 18 (Có lời giải)

docx 9 trang minhtam 01/11/2022 4400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 18 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_2020_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_201.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 18 (Có lời giải)

  1. THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 ĐỀ SỐ 18 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Kết quả của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. B. nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới được thành lập. C. lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế ở nước Nga. D. chính phủ lâm thời tư sản được thành lập. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)? A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. C. Cho thấy sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô Viết. D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô. Câu 3. Cho các dữ kiện sau: 1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. 2. Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa đất nước. 3. Hai miền Triều Tiên kí Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm. 4. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước. Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4, 1. C. 4, 1, 2, 3. D. 4, 1, 3, 2. Câu 4. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam. B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam. C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam. D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam. Câu 5. Tác phẩm nào là tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện cán bộ cách mạng ở Quảng Châu (Trung Quốc)? A. Báo Thanh niên. B. Đường Kách mệnh. C. Báo Nhân đạo. D. Bản án chế độ thực dân Pháp. Câu 6. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
  2. A. công nhân và nông dân. B. tư sản dân tộc, tiểu tư sản. C. liên minh tư sản và địa chủ. D. binh lính và công nông. Câu 7. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung uwowg Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam. C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương. Câu 8. Lực lượng nào đã dọn đường và tiếp tay cho thự dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam (1945)? A. Trung Hoa Dân quốc. B. Phát xít Nhật. C. Đế quốc Mĩ. D. Thực dân Anh. Câu 9. Những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương được ghi nhận trong Hiệp định Giơnevơ (tháng 7/1945) là A. tự chủ, độc lập, tự do, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ. B. độc lập, tự do, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. C. độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ. D. độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. Câu 10. Ngay sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954), Mĩ đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam? A. Đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền. B. Trực tiếp đưa quân đội vào miền Nam thay quân Pháp. C. Thiết lập chính quyền mới do Nguyễn Văn Thiệu đứng đầu. D. Tiến hàng hiệp thương tổng tuyển cử ở miền Nam. Câu 11. Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào nào đã đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. “Đồng khởi”. B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”. C. “Phá ấp chiến lược”. D. “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”. Câu 12. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong năm 1975 đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Huế - Đà Nẵng. B. Plâyku. C. Quảng Trị. D. Tây Nguyên.
  3. Câu 13. Hình thức đấu tranh chủ yếu của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là A. đấu tranh chính trị. B. khởi nghĩa vũ trang. C. vận động ngoại giao. D. đấu tranh nghị trường. Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á? A. Giữ nguyên hiện trạng Mông Cổ. B. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin. C. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin D. Hồng quân Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên. Câu 15. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ? A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. B. Nhu cầu liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. C. Tác động của xu thế toàn cầu hóa buộc các nước phải liên kết với nhau. D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế liên kết khu vực. Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu của Mĩ trong Chiến lược toàn cầu từ năm 1945 đến năm 1991 ? A. Khôi phục sức mạnh của nền kinh tế Mĩ. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Khống chế các nước tư bản đồng minh. D. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt CNXH. Câu 17. Sau khi Chiến trah lạnh kết thúc, các nước Tây Âu đã có sự điều chỉnh như thế nào trong chính sách đối ngoại ? A. Đẩy mạnh liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Mở rộng hợp tác với các nước đang phát triển. C. Chỉ hợp tác với các nước tư bản phát triển. D. Xây dựng quan hệ, hợp tác chiến lược với Liên Xô. Câu 18. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản. B. thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari. C. gửi ‘Bản Yêu sách của nhân dân An Nam’ đến Hội nghị Vécxai. D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp. Câu 19. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiện của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là A. dân chủ và tự do. B. độc lập và tự do. C. bình đẳng và bác ái. D. độc lập và thống nhất.
  4. Câu 20. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu nhờ có hoàn cảnh quốc tế nào thuận lợi ? A. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Đức – Nhật. B. Lực lượng Đồng minh ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam. C. Liên Xô đánh bại đội quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc. D. Nhờ có sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu. Câu 21. Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi kí kết với thực dân Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) ? A. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù cùng một lúc. B. Nhanh chóng gạt 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước. C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuần bị lực lượng. D. Có thời gian chuyển cơ quan đầu não kháng chiến đến nơi an toàn. Câu 22. Mục tiêu của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là gì ? A. Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. B. Tiêu diệt sinh lực địch, tạo điều kiện giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. C. Giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. Giải phóng vùng Tây Bắc, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Đờ Lát Đờ Tát-xi-nhi. Câu 23. Sau khi Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết (tháng 1/1973), Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã có nhiều động thái nhằm phá hoại Hiệp định, ngoại trừ việc A. đưa Dương Văn Minh lên làm Tổng thống chính quyền Sài Gòn. B. huy động gần như toàn bộ lực lượng để tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ. C. mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng. D. tiếp tục chiến lược ‘Việt Nam hóa chiến tranh’ ở miền Nam Việt Nam. Câu 24. Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) là gì ? A. Đổi mới về tư duy, nhất là tư duy về kinh tế. B. Đổi mới kinh tế - chính trị. C. Đổi mới về văn hóa – xã hội. D. Đổi mới về chính sách đối ngoại. Câu 25. Bai học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là gì ? A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai. B. Chú trọng nhiệm vụ giành ruộng đất cho nông dân. C. Xác định giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn. D. Kết hợp đồng thời nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
  5. Câu 26. Từ quan hệ đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), hai cường quốc Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối đầu gay gắt sau khi chiến tranh kết thúc, vì A. cả hai cường quốc đều muốn xác lập vị trí số một thế giới. B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới. C. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Âu giành độc lập khiến Mĩ lo ngại. D. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc. Câu 27. Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu. B. kết cục của cuộc chiến tranh. C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu. D. tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục. Câu 28. So với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta có điểm gì khác biệt ? A. Có một tổ chức quốc tế được thành lập để giám sát và duy trì trật tự thế giới. B. Tồn tại sự đối lập giữa hai phe XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu. C. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nên để phục vụ lợi ích cao nhất của các nước đó. D. Hình thành trên cơ sở những quyết định của các hội nghị quốc tế sau chiến tranh thế giới. Câu 29. Điểm tương đồng giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là gì ? A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Đặt nhiệm vụ cách mạng ruộng đất lên hàng đầu. C. Nhìn thấy được khả năng cách mạng của tất cả các giai cấp, tầng lớp. D. Xác định đúng lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 30. Trong những năm 1939 – 1941, Đảng Cộng sản Đông Dương liên tiếp triệu tập các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương, vì A. đòi hỏi bức thiết của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng. B. chịu tác động từ những thay đổi của tình hình thế giới và trong nước. C. yêu cầu của quần chúng cách mạng cần có đường lối đấu tranh mới. D. nhiệm vụ cách mạng ruộng đất được đề ra bức thiết. Câu 31. Kế hoạch Na-va (1953) của thực dân Pháp và đế quốc Mĩ vừa ra đời đã chứa đựng những yếu tố thất bại vì A. quân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, tinh thần chiến đáu giảm sút. B. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương. C. địa hình Điện Biên Phủ không phù hợp để Pháp – Mĩ xây dựng tập đoàn cứ điểm. D. vấp phải mâu thuẫn giữa vấn đề ‘tập trung’ với ‘phân tán’ lực lượng.
  6. Câu 32. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng ‘Điện Biên phủ trên không’ cuối năm 1972 của quân dân miền Bắc là buộc Mĩ phải A. chấm dứt mọi hoạt động ném bom phá hoại miền Bắc. B. từ bỏ âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. C. kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. D. chấm dứt hoàn toàn âm mưu và hành động xâm lược Việt Nam. Câu 33. Điểm tương đồng giữa đường lối đổi mới về kinh tế của Việt Nam (1986) với Chính sách kinh tế mới (NEP) năm 1921 của Liên Xô là gì ? A. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp. B. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước. C. Chuyển đổi từ nền kinh tế tư nhân sang nền kinh tế tập thể. D. Thực hiện chế độ trưng thu lương thực và thu thuế cố định. Câu 34. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885- 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia. B. không bị chi phối bởi chiếu Cần vương. C. hình thức, phương pháp đấu tranh. D. đối tượng tranh đấu và quy mô phong trào. Câu 35. Nhận định nào sau đây phản ánh không đúng đặc điểm của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX ? A. Thế giới chia thành hai phe TBCN và XHCN do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe. B. Tình trạng Chiến tranh là nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế. C. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn các giai đoạn trước. D. Tất cả các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm. Câu 36. So với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 5/1941 của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm gì khác biệt ? A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu. B. Giải quyết nhiệm vụ dân tộc trong khuôn khổ mối nước Đông Dương. C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. Thành lập chính quyền dân chủ cộng hòa. Câu 37. Mục đích chung của thực dân Pháp khi đề ra và thực hiện Kế hoạch Rơ –ve (1949) và Kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi (1950) là muốn A. giành thắng lợi quân sự quyết định, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. giành lại quyền chủ động ở chiến trường chính Bắc Bộ. C. mở cuộc tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc. D. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán. Câu 38. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống pháp (1945– 1954) được Đảng Lao động Việt Nam vận dụng thành công trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) ? A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tổng tiến công và nổi dậy.
  7. B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế. C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế. D. Tăng cường đoàn kết trong nước, kết hợp binh vận và dân vận. Câu 39. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) và chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) Mĩ đã triển khai ở miền Nam Việt Nam ? A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống ‘cố vấn’ Mĩ. B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ. C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân dự của Mĩ. D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới. Câu 40. Điểm khác nhau căn bản về phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là A. thần tốc, táo bạo và bất ngờ. B. đánh vào tập đoàn cứ điểm quan trọng nhất của địch. C. thực hiện đánh chắc, tiến chắc. D. khống chế nguồn viện trợ cho quân Sài Gòn. Đáp án 1-B 2-A 3-D 4-A 5-B 6-A 7-A 8-D 9-C 10-A 11-A 12-D 13-B 14-D 15-C 16-A 17-B 18-B 19-B 20-A 21-D 22-A 23-A 24-A 25-C 26-D 27-D 28-B 29-D 30-B 31-D 32-C 33-B 34-B 35-D 36-B 37-A 38-B 39-B 40-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 4: Đáp án A Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu – Mĩ là ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam. - Ở Việt Nam, ngay từ khi người Pháp thiết lập được nền thống trị ở Nam Kì, xây dựng hệ thống đồn điền, đội ngũ công nhân nông nhiệp đã xuất hiện; dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914), giai cấp công nhân Việt Nam đã ra đời. Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Ở các nước tư bản Âu – Mĩ, khi giai cấp tư sản tích lũy được một số vốn nhất định, mở các công trường thủ công và thuê mướn người lao động sản xuất thì giai cấp công nhân mới ra đời. Câu 15: Đáp án C - Đáp án C không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Vì ASEAN ra đời là do tác động của xu thế liên kết khu vực, không phải xu thế toàn cầu hóa. Câu 18: Đáp án B - Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi cùng một số người yêu nước của Angiêri, Marốc, Tuynidi thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa nhằm tập hợp những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp, nghiên cứu tình hình chính trị kinh tế của thuộc địa để soi sáng cho cuộc đấu tranh vì quyền lợi của nhân dân các nước thuộc địa.
  8. Câu 20: Đáp án A - Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là nhờ có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi: quân Đồng minh đã tiêu diệt được phát xít Đức và Nhật. Kẻ thù của nhân dân Việt Nam đã gục ngã. Quân đội các nước đế quốc dưới danh nghĩa quân Đồng minh vẫn chưa kịp vào Việt Nam giải phóng quân đội Nhật. Câu 21: Đáp án D - Mục đích của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi kí kết với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) là để tránh trường hợp cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, nhanh chóng đẩy 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước và kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh biết chắc sẽ không thể tránh khỏi với thực dân Pháp. - Đáp án D không phản ánh mục đích của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi kí kết với thực dân Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). Đay là mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 – đầu năm 1947. Câu 22: Đáp án A - Nguyên nhân khiến Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội trong những năm 1979 – 1986 là do Đảng Cộng sản Việt Nam mắc phải những quan điểm sai lầm về xây dựng chủ nghĩa xã hội. Do đó trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới, việc thay đổi tư suy, nhất là tư duy về kinh tế chính là yếu tố quyết định đến thành công. Câu 27: Đáp án D - Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là có tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục (Tổ chức thống nhất châu Phi (OAU)). Câu 28: Đáp án B - So với trật tự thế giới hệ thống Vécxai - Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt là tồn tại sự đối lập giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu. - Còn ở trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn chỉ có sự đối lập về lợi ích giữa các cường quốc trong hệ thống tư bản chủ nghĩa. Câu 30: Đáp án B - Trong những năm 1939 - 1941, Đảng Cộng sản Đông Dương liên tiếp triệu tập các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương do sự chuyển biến nhanh chóng của tình hình thế giới và trong nước đòi hỏi phải thay đổi đường lối đấu tranh phù hợp. Câu 31: Đáp án D - Kế hoạch Nava (1953) của thực dân Pháp và đế quốc Mĩ vừa ra đời đã chứa đựng những yếu tố thất bại vì nó mang trong mình mâu thuẫn không thể giải quyết giữa vấn đề tập trung và phân tán lực lượng. Nội dung cốt lõi của Kế hoạch Nava là tập trung quân để tiến công chiến lược. Điều này mâu thuẫn với bản chất của một cuộc chiến tranh xâm lược là phải phân tán để giữ đất, giữ dân. Câu 33: Đáp án B - Điểm tương đồng giữa đường lối đổi mới về kinh tế của Việt Nam (1986) với Chính sách kinh tế mới (NEP) năm 1921 của Liên Xô là đều chuyển đổi
  9. từ nền kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường đặt dưới sự điều tiết của nhà nước. Câu 34: Đáp án B - So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) có sự khác biệt căn bản là không bị chi phối bởi chiếu Cần vương. Vì đây là cuộc đấu tranh tự phát để bảo vệ cuộc sống của những người nông dân Yên Thế trước hành động bình định của thực dân Pháp. Câu 36: Đáp án B - So với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 5/1941 của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt là chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương để phát huy tối đa sức mạnh của mỗi dân tộc cho cuộc đấu tranh tự giải phóng. Biểu hiện là sự ra đời của các Mặt trận dân tộc thống nhất: Việt Nam Độc lập đồng minh, Ai Lao Độc lập đồng minh và Cao Miên Độc lập đồng minh. Câu 37: Đáp án A - Mục đích chung của thực dân Pháp khi đề ra và thực hiện Kế hoạch Rơ-ve (1949) và Kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi (1950) là muốn nhanh chóng giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh. - Nội dung các đáp án B, C, D đều có những không thoả đáng: đáp án B là mục tiêu của Pháp trong Kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi (1950); đáp án C phản ánh hành động của Pháp trong kế hoạch Rơ-ve (1949); đáp án D sai, vì tới tháng 7/1954 Hội nghị Giơneve bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương mới họp. Câu 40: Đáp án A - Phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. - Còn trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam áp dụng phương châm đánh chắc, tiến chắc.