Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 17 (Có lời giải)

docx 10 trang minhtam 01/11/2022 3440
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 17 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_2020_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_201.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 17 (Có lời giải)

  1. THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 ĐỀ SỐ 17 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Sau khi Cách mạng tháng Mười (1917) thành công, để bảo vệ chính quyền Xô viết trước thù trong, giặc ngoài, nước Nga đã A. thực hiện chính sách kinh tế mới (NEP). B. thực hiện chính sách cộng sản thời chiến. C. tuyên bố rút khởi Chiến tranh thế giới thứ nhất. D. thủ tiêu những tàn tích của chế độ phong kiến. Câu 2. Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) quy định quân đội quốc gia nào sẽ chiếm đóng vùng Tây Đức, Tây Béclin và các nước Tây Âu? A. Liên Xô, Mĩ, Anh. B. Anh, Pháp. C. Pháp, Mĩ. D. Mĩ, Anh, Pháp. Câu 3. Trong những năm 1945 -1970, quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á đã thực hiện đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự, chính trị nào và nhận viện trợ từ mọi phía mà không có điều kiện ràng buộc? A. Lào B. Philippin C. Thái Lan D. Campuchia Câu 4. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam, tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng hoạt động chủ yếu tại khu vực A. Bắc Kì. B. Trung Kì. C. Nam Kì. D. Bắc Trung Kì. Câu 5. Mục đích hoạt động của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống Pháp và tay sai. B. liên kết với phong trào công nhân Pháp đấu tranh chống đế quốc. C. lãnh đạo nhân dân đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. D. liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng. Câu 6. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong phong trào Đông Dương Đại hội (1936) là A. biểu tình có vũ trang tự vệ. B. gửi dân nguyện. C. đấu tranh báo chí. D. đấu tranh nghị trường.
  2. Câu 7. Tháng 5/1945, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Cứu quốc quân hợp nhất với tên gọi là A. Cứu quốc quân. B. Trung đội Cứu quốc quân III. C. Quân giải phóng Việt Nam. D. Việt Nam Giải phóng quân. Câu 8. “ Bất kì đàn ông đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không phân chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc ”. Đoạn trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” đã phản ánh nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Toàn dân kháng chiến. B. Kháng chiến kiến quốc. C. Trường kì kháng chiến. D. Kháng chiến toàn diện. Câu 9. Theo Kế hoạch Nava, trong thu – đông 1953 và xuân 1954, thực dân Pháp giữ thế phòng ngự chiến lược ở chiến trường A. miền Nam. B. Nam Trung Bộ. C. miền Bắc. D. Thượng Lào. Câu 10. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9/1960) đã xác định cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước? A. Quyết định trực tiếp. B. Quyết định nhất. C. Quyết định gián tiếp. D. Căn cứ địa cách mạng. Câu 11. Lực lượng giữ vai trò chủ lực trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969 – 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. quân viễn chinh Mĩ. B. quân đội Sài Gòn. C. quân Mĩ và đồng minh. D. quân Mĩ và quân Sài Gòn Câu 12. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. xã hội. Câu 13. Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương ở Việt Nam trong giai đoạn hai (1888 – 1896) là gì? A. Đặt dưới sự chỉ huy thống nhất của triều đình kháng chiến.
  3. B. Đặt dưới sự chỉ huy gián tiếp của triều đình kháng chiến. C. Không có sự chỉ huy của triều đình, cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ. D. Phong trào phát triển theo chiều sâu, quy tụ thành những trung tâm lớn. Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)? A. Thống nhất vấn đề cùng hợp tác để giải quyết hậu quả chiến tranh ở châu Âu. B. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. C. Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. Câu 15. Nhân tố cơ bản nhất thúc đẩy sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. sự trưởng thành của lực lượng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc. B. tất cả các nước đế quốc đều lâm vào khủng hoảng, suy yếu ssau chiến tranh. C. các thế lực tay sai đế quốc ở các thuộc địa mất cơ sở thống trị trong nước. D. sự đoàn kết giữa các nước thuộc địa trong quá trình chống kẻ thù chung. Câu 16. Chính sách ưu tiên hàng đầu của các nước Tây Âu về chính trị sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Đàn áp các phong trào đấu tranh của nhân dân. B. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. Củng cố tiềm lực quốc phòng an ninh để đối phó với Liên Xô. D. Tiến hành tổng tuyển cử tự do để ổn định tình hình chính trị - xã hội đất nước. Câu 17. Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Tận dụng được lợi thế về lãnh thổ, điều kiện tự nhiên. B. Khai thác triệt để nguồn lời từ hệ thống các nước thuộc địa. C. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại. D. Thu được lợi nhuận từ hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam. Câu 18. Mục tiêu trong “Bản Yêu sách của nhân dân An Nam” mà Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vecsxai (1919) là A. đòi quyền tự do, dân chủ, bình đẳng và tự quyết của dân tộc Việt Nam. B. yêu cầu thực dân Pháp công nhận độc lập của nhân dân Việt Nam. C. tố cáo tội ác của thực dân Pháp với các thuộc địa, phụ thuộc. D. kêu gọi sự đoàn kết của nhân dân thế giới để chống chiến tranh đế quốc. Câu 19. Hội nghị lần thứ nhất của Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng Sản Việt Nam (tháng 10/1930) đã không thông qua nội dung nào sau đây? A. Đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
  4. B. Bầu Ban Chấp hành Trung ương chính thức, cử Trần Phú làm Tổng Bí thư. C. Thông qua Luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo. D. Nêu khẩu hiệu chống đế quốc, phong kiến tay sai, giành độc lập dân tộc. Câu 20. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, kẻ thù chủ yếu của nhân dân Việt Nam được xác định là A. phát xít và đế quốc. B. đế quốc và phong kiến, tay sai. C. phong kiến tay sai. D. thực dân Pháp và phát xít Nhật. Câu 21. Lực lượng nào giữ vai trò quyết định trong Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Lực lượng chính trị. B. Lực lượng hòa bình dân chủ tiến bộ. C. Lực lượng vũ trang. D. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. Câu 22. Thực dân Pháp chấp nhận đàm phán với Việt Nam ở Hội nghị Giơnevơ (tháng 7/1954) là do A. Pháp thất bại liên tiếp trên chiến trường, nhất là ở Điện Biên Phủ. B. Pháp chịu sức ép từ phía Liên Xô và các nước Đông Âu. C. thực dân Pháp bị cô lập tại các diễn đàn quốc tế. D. dư luận thế giới phản đối cuộc chiến tranh ở Đông Dương của Pháp. Câu 23. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xam và nội phản đều có âm mưa A. chống phá cách mạng Việt Nam. B. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. C. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam. D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam. Câu 24. Kết quả lớn nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) nước Việt Nam thống nhất là gì? A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. C. Bầu ra các cơ quan lãnh đạo cao nhất của Nhà nước. D. Thành lập ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt Nam thống nhất. Câu 25. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về phong trào Cần vương chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX? A. Là cuộc kháng chiến của triều đình và nhân dân để bảo vệ nền độc lập dân tộc. B. Là phong trào đấu tranh mang tính tự phát của nông dân chống thực dân Pháp xâm lược. C. Tuy diễn ra dưới danh nghĩa Cần vương, nhưng thực chất là một phong trào đấu tranh yêu nước. D. Đặt dưới sự lãnh đạo của các sĩ phu tiến bộ (thức thời) đang trên con đường tư sản hóa.
  5. Câu 26. Đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. được thiết lập bởi các nước đế quốc thắng trận. B. chưa giải quyết được mâu thuẫn cơ bản giữa các nước đế quốc. C. có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe TBCN và XHCN. D. phản ánh sự phân chia không đều giữa các nước đế quốc thắng trận. Câu 27. Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế? A. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. B. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương. D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường. Câu 28. Nét nổi bật của quan hệ quốc tế trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chịu sự chi phối của hệ thống TBCN do đế quốc Mĩ đứng đầu. B. tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường Mĩ, Liên Xô. C. Liên Xô giữ được vai trò trụ cột trong quan hệ quốc tế. D. các quốc gia đều giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 29. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam, vì công nhân A. là lực lượng đông đảo và hăng hái nhất của cách mạng. B. có tinh thần cách mạng triệt để, có nền tảng lí luận Mác – Lenin. C. ý thức về quyền lợi giai cấp, đấu tranh không khoan nhượng với kẻ thù. D. là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến của thời đại. Câu 30. So với phong trào cách mạng 1936 – 1939, tính chất của phong trào cách mạng 1939 – 1945 ở Việt Nam có điểm gì khác biệt? A. Cuộc vận động giải phóng dân tộc, mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó tính dân tộc là điển hình. B. Cuộc vận động dân chủ, mang tính dân độc, dân chủ, trong đó tính dân chủ là điển hình. C. Cuộc vận động giải phóng dân tộc, trong đó nổi bật là tính dân tộc, dân chủ. D. Cuộc vận động dân chủ với nòng cốt là Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. Câu 31. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Cách mạng là sự nghiệp của Đảng, Chính phủ B. Dựng nước đi đôi với giữ nước C. Quyết tâm chống giặc ngoại xâm D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
  6. Câu 32. Một trong những điểm giống nhau cơ bản của các chiến lược chiến tranh là Mĩ triển khai ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1973 là A. có sự tham chiến trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ. B. đều triển khai hai gọng kìm “tìm diệt” và “bình định”. C. mở rộng quy mô chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. đều phục vụ cho mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ. Câu 33. Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam và chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu đều thế kỉ XX có điểm tương đồng về A. hệ tư tưởng chi phối. B. mục tiêu giành độc lập. C. ý thức về dân chủ, dân quyền. D. vận động sự hỗ trợ từ Nhật Bản. Câu 34. Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh so với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là gì? A. Diễn ra trên nhiều lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp quân sự giữa hai siêu cường Xô – Mĩ. B. Chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô – Mĩ. C. Diễn ra trên nhiều lĩnh vực, ngoại trừ bao vây, cấm vận về kinh tế giữa hai siêu cường Xô – Mĩ. D. Có sự tham gia của Liên Xô nhằm góp phần bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới. Câu 35. Đặc điểm bao trùm của cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 -1930 là gì? A. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng của hai khuynh hướng tư sản và vô sản. B. Phản ánh sự khẳng định từng bước vai trò lãnh đạo và khuynh hướng dân chủ tư sản. C. Hai khuynh hướng vô sản và tư sản đều giành được quyền lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc. D. Giai cấp công nhân và nông dân thay thế giai cấp tư sản lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 36. Từ thực tiễn thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, bài học kinh nghiệm nào có thể rút ra cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay? A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. C. Đẩy mạnh công tác chính trị tư tưởng. D. Giải quyết đúng đắn nhiệm vụ dân tộc, dân chủ. Câu 37. So với chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) của quân dân Việt Nam có điểm khác biệt về A. đối tượng tác chiến. B. địa hình tác chiến. C. lực lượng tác chiến.
  7. D. loại hình chiến dịch. Câu 38. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở Việt Nam có điểm chung là A. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt. D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới. Câu 39. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1945), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân Việt Nam có điểm gì khác biệt? A. Tập trung đánh địch tại địa hình miền núi, nông thôn. B. Tiến công vào các cơ quan đầu nào của địch. C. Thực hiện hiệu quả phương châm đánh chắc, tiến chắc. D. Đánh vào tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của địch. Câu 40. Thực tiễn giải quyết các nhiệm vụ cách mạng từ năm 1930 đến nay đã để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam bài học quý báu nào? A. Sự nghiệp cách mạng phải do quần chúng nhân dân lãnh đạo. B. Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng. C. Đoàn kết quốc tế là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng. D. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu. Đáp án 1-B 2-D 3-D 4-B 5-A 6-B 7-D 8-A 9-C 10-A 11-B 12-A 13-D 14-A 15-A 16-B 17-C 18-A 19-D 20-B 21-A 22-A 23-A 24-A 25-C 26-C 27-A 28-B 29-B 30-A 31-B 32-D 33-B 34-A 35-A 36-B 37-D 38-C 39-B 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 13: Đáp án D
  8. - Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương trong giao đoạn 1888 – 1896 là phong trào đã chuyển dần địa bàn hoạt động từ vùng đồng bằng lên trung du, rừng núi, quy tụ lại thành các cuộc khởi nghĩa lớn, có trình độ tổ chức cao hơn, duy trì cuộc chiến đấu dẻo dai trong nhiều năm cuối thế kỉ XIX. Câu 14: Đáp án A Câu 15: Đáp án A - Nhân tố cơ bản thúc đẩy sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc. vì: + Muốn được giải phóng, các dân tộc thuộc địa chỉ có thể trông chờ vào sức lực của bản thân mình. + Nếu không có sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc (nhân tố chủ quan) thì các thuận lợi khách quan cũng khó có thể tận dụng => trở nên vô nghĩa. Câu 16: Đáp án B Câu 17: Đáp án C Câu 18: Đáp án A Câu 19: Đáp án D Câu 20: Đáp án B Câu 21: Đáp án A Câu 22: Đáp án A - Nguyên nhân trực tiếp khiến Pháp chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ (1954) là do những thất bại liên tiếp trên chiến trường và nhất là trong trận quyết chiến chiến lược ở Điện Biên Phủ - nỗ lực cuối cùng, cao nhất của Pháp được Mĩ giúp sức đã khiến ý chí xâm lược của thực dân Pháp bị đánh bại. Câu 23: Đáp án A Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm mưu chống phá, đàn áp cách mạng Việt Nam để ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Việt Nam đến hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc. Câu 24: Đáp án A Câu 25: Đáp án C Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là phong trào yêu nước chống Pháp đứng trên lập trường phong kiến. Chiếu Cần vương chỉ là danh nghĩa để các văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên đấu tranh. Ngay cả khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương vẫn diễn ra nhưng mang một màu sắc mới là giúp dân cứu nước. Câu 26: Đáp án C Câu 27: Đáp án A Câu 28: Đáp án B Câu 29: Đáp án B Câu 30: Đáp án A - Phong trào cách mạng 1936 -1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc. - Phong trào cách mạng 1939 -1945 là một cuộc vận động giải phóng dân tộc, mang tính dân tộc dân chủ, trong đó dân tộc là tính chất điển hình. Câu 31: Đáp án B
  9. - Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam từ sau 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 là xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng – thành quả mà nhân dân mới giành được từ trong Cách mạng tháng Tám. Thực tiễn này đã phản ánh quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước của lịch sử dân tộc Việt Nam. Câu 32: Đáp án D - Trong những năm 1961 – 1973, Mĩ đã lần lượt triển khai ở miền Nam Việt Nam các chiến lược chiến tranh là: chiến tranh đặc biệt, chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh. - Một trong những điểm giống nhau cơ bản giữa các chiến lược này là đều phục vụ cho mục tiêu của chiến lược toàn cầu: biến miền Nam Việt Nam thành “con đê” ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía nam và là nơi thí điểm các chiến lược chiến tranh của Mĩ. - Đáp án A, B, C không phải là điểm tương đồng giữa các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ ở miền Nam Việt Nam. Câu 33: Đáp án B - Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam và chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu đều thế kỉ XX có điểm tương đồng về mục tiêu: đấu tranh để giành lại độc lập dân tộc. Câu 34: Đáp án A Câu 35: Đáp án A - Đặc điểm bao trùm cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 – 1930 là sự tồn tại song song của hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. Cả hai khuynh hướng đều nỗ lực vươn lên giải quyết nhiệm vụ dân tộc. Thực chất đây là cuộc đấu tranh để giành quyền lãnh đạo cách mạng, lựa chọn con đường phát triển của Việt Nam theo hai hướng tư sản và vô sản. Cuối cùng khuynh hướng vô sản đã thắng thế đánh dấu bằng sự kiện cuộc khởi nghĩa Yêu Bái do Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo thất bại và Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 Câu 36: Đáp án B - Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi là do sự chuẩn bị chu đáo của Đảng Cộng sản Đông Dương trong suốt 15 năm, sự đồng lòng của cả dân tộc và chớp được thời cơ ngàn năm có một khi Nhật đầu hàng Đồng minh. Thắng lợi này đã để lại bài học kinh nghiệm về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. Câu 37: Đáp án D So với chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) của quân dân Việt Nam có điểm khác biệt về loại hình chiến dịch. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947) là chiến dịch phản công, còn chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) là chiến dịch tiến công. Câu 38: Đáp án C Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiếng công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở Việt Nam có điểm chung là đều xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt. - Trước khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Việt Nam bị chia cắt thành 3 miền với 3 chế độ cai trị khác nhau nằm trong Liên bang Đông Dương thuộc Pháp: Nam Kì là xứ thuộc địa, Bắc Kì là xứ nửa bảo hộ, Trung Kì là xứ bảo hộ.
  10. - Trước khi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 giành thắng lợi, Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhai: miền Bắc đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh đạo của chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; miền Nam đi theo con đường tư bản chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh đạo của chính quyền Việt Nam Cộng hòa. Câu 39: Đáp án B - Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp ở Điện Biên Phủ. - Mục tiêu của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 là tiêu diệt cơ quan đầu não của chính quyền Việt Nam Cộng hòa. Câu 40: Đáp án B