Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 15 (Có lời giải)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 15 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_2020_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_201.docx
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 15 (Có lời giải)
- THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 ĐỀ SỐ 15 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Lực lượng tiên phong trong Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. tiểu tư sản. B. các đội Cận vệ đỏ. C. nông dân. D. công nhân. Câu 2. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là cường quốc dẫn đầu thế giới trong ngành A. nông nghiệp, khai mỏ. B. công nghiệp, dịch vụ. C. công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân. D. giao thông vận tải. Câu 3. Năm 1959, quốc gia nào ở khu vục Mĩ Latinh đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ? A. Cuba. B. Áchentina. C. Vênêxuêla. D. Pêru. Câu 4. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), bán đảo Triều Tiên do những cường quốc nào chiếm đóng? A. Mĩ, Anh. B. Liên Xô, Mĩ. C. Mĩ, Pháp. D. Liên Xô, Trung Quốc. Câu 5. Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) ở Đông Dương, trong đó có Việt Nam là gì? A. Chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới. B. Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. C. Phát triển kinh tế - xã hội ở các nước Đông Dương. D. Bù đắp thiệt hại trong quá trình xâm lược Việt Nam. Câu 6. Hoạt động tiêu biểu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên khi mới thành lập là A. mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng. B. gửi thanh niên ra nước ngoài học tập. C. xây dựng cơ sở cách mạng trong nước. D. xây dựng cơ sở cách mạng ở nước Pháp. Câu 7. Người đứng đầu ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam năm 1945 là
- A. Trường Chinh. B. Hồ Chí Minh. C. Phạm Văn Đồng. D. Võ Nguyên Giáp. Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam hoàn toàn thắng lợi? A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn, kiếm cho chính quyền cách mạng. B. Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi. C. Lực lượng cách mạng làm chủ được Huế và Sài Gòn. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn Độc lập” tại quảng trường Ba Đình. Câu 9. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ đầu tiên ở A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. Huế. D. Sài Gòn. Câu 10. Sau thất bại ở Việt Bắc thu - đông năm 1947, thực dân Pháp buộc phải chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang A. “vừa đánh vừa đàm”. B. “đánh chắc thắng”. C. “chắc thắng mới đánh”. D. “đánh lâu dài”. Câu 11. Chiến thuật quân sự mới được sử dụng phổ biến trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 -1965) của Mĩ ở miền Nam là gì? A. Gọng kìm “tìm diệt” và “bình định”. B. “Trực thăng vận” và “thiết xa vận”. C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng. D. “Bình định” miền Nam có trọng điểm. Câu 12. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải chấp nhận kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973)? A. Bình Giã (1964). B. Vạn Tường (1965). C. Mậu Thân (1968). D. Điện Biên Phủ trên không (1972). Câu 13. Phan Bội Châu và các đồng chí của ông chủ trương thành lập Hội Duy tân (1904) nhằm mục đích gì? A. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến. B. Cải cách, canh tân, làm cho đất nước cường thịnh để giành độc lập dân tộc. C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ phong kiến, thành lập chính thể cộng hòa. D. Dựa vào thực dân Pháp để đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
- B. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. C. Bình đẳng, chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết. D. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước. Câu 15. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào? A. Du lịch, dịch vụ. B. Kinh tế. C. Quân sự. D. Văn hóa, giáo dục. Câu 16. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. đối đầu quyết liệt với Liên Xô. C. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. D. củng cố quan hệ với các nước Đông Nam Á. Câu 17. Sau Chiến tranh lạnh, Mĩ dựa trên cơ sở nào để thực hiện tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực? A. Sự ủng hộ mạnh mẽ của các nước tư bản đồng minh. B. Sức mạnh kinh tế, quân sự, khoa học - kĩ thuật vượt trội. C. Liên Xô sụp đổ, Mĩ là cực duy nhất còn lại. D. Khả năng giải quyết triệt để các vấn đề toàn cầu của Mĩ. Câu 18. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), chính sách nào của thực dân Pháp đã làm cho nền kinh tế Việt Nam phát triển thiếu cân đối? A. Chú trọng phát triển công nghiệp nặng: cơ khí, luyện kim, B. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng. C. Tập trung vốn nhiều nhất vào phát triển giao thông vận tải. D. Thu thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương. Câu 19. Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là gì? A. Hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Xác định con đường cứu nước mới cho cách mạng Việt Nam. C. Tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin về Việt Nam. D. Chuẩn bị về mặt tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng. Câu 20. Quyết định thành lập ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam và tán thành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nuớc được thông qua tại A. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (tháng 4/1945). B. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 8/1945). C. Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (Tuyên Quang, tháng 8/1945). D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1945). Câu 21. Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh trước âm mưu và hành động xâm lược của thực dân Pháp ở miền Nam Việt Nam (1945) là
- A. kêu gọi sự giúp đỡ của các lực lượng bên ngoài. B. đàm phán với Pháp để tránh xung đột trực tiếp về quân sự. C. quyết tâm kháng chiến, huy động lực lượng cả nước ủng hộ Nam Bộ. D. thỏa hiệp với thực dân Pháp để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài. Câu 22. Chiến thuật của thực Pháp khi tấn công lên Việt Bắc trong thu - đông năm 1947 là A. triệt phá các đường tiếp tế của lực lượng cách mạng Việt Nam lên căn cứ địa. B. tạo thế hai gọng kìm để bao vây, phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam. C. huy động toàn bộ lực lượng quân dù để bao vây, tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc. D. tấn công căn cứ địa Việt Bắc theo hướng sông Hồng - sông Lô - tiến lên Tuyên Quang. Câu 23. Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần thứ nhất, chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam ở Pari vì A. thất bại trong việc thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam Việt Nam. B. cuộc chiến đấu của quân dân miền Bắc đã làm thất bại âm mưu phá hoại của Mĩ. C. nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. nước Mĩ đang lâm vào tình trạng vào khủng hoảng nghiêm trọng về kinh tế - chính trị. Câu 24. Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ năm 1986)? A. Có quan điểm đúng đắn về CNXH, những hình thức, biện pháp đổi mới phù hợp. B. Thực hiện cải cách, mở cửa; xây dựng CNXH mang “đặc sắc” Việt Nam. C. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. D. Đổi mới để khắc phục những sai lầm, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. Câu 25. Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau. B. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc. C. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau. D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau. Câu 26. Sự đối lập giữa Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN được thể hiện rõ nét nhất về A. vị trí địa lí. B. dân cư và văn hóa. C. kinh tế và chính trị. D. chính trị và quân sự. Câu 27. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa to lớn vì A. làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên thế giới. B. làm sụp đổ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc trên thế giới.
- C. dẫn tới sự xuất hiện nhiều tổ chức liên minh chính trị trên thế giới. D. đánh dấu sự thắng thế của CNXH trên phạm vi thế giới. Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu trật tự hai cực Ianta bước đầu bị xói mòn sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. B. Thắng lợi của cách mạng Cuba. C. Nước Cộng hòa Ấn Độ ra đời. D. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 29. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng Sản Việt Nam (1930) là gì? A. Độc lập và tự do. B. Tự do và dân chủ. C. Độc lập và tự chủ. D. Ruộng đất cho dân cày. Câu 30. Nội dung nào sau đây không đúng khi nhận xét về phong trào cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam? A. Chỉ mang tính dân chủ. B. Có nhiều hình thức đấu tranh mới. C. Quy mô đấu tranh rộng lớn. D. Mang tính dân tộc Câu 31. Trên cơ sở quan sát trận địa và tình hình quân Pháp, trong trận Điện Biên Phủ (1954), Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã có quyết định gì? A. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”. B. Chuyển từ “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”. C. Thực hiện phương châm “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, quyết thắng”. D. Tập trung xây dựng trận địa phòng thủ kiên cố để chống Pháp. Câu 32. Trong những năm 1961 - 1965, Mĩ và chính quyền Sài Gòn thực hiện thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” ở miền Nam Việt Nam nhằm mục tiêu gì? A. Củng cố chính quyền Sài Gòn. B. Phát triển lực lượng cho quân đội Sài Gòn. C. Tách đồng bào miền Nam khỏi lực lượng cách mạng. D. Tiêu diệt triệt để lực lượng Quân giải phóng miền Nam. Câu 33. Năm 1995, việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ và trở thành thành viên của tổ chức ASEAN đã góp phần A. đưa Việt Nam trở thành một nước phát triển trong khu vực Đông Nam Á. B. mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bao vây, tham gia tích cực vào cộng đồng quốc tế. C. từng bước đưa Việt Nam trở thành thành viên không thường trực của Hội đồng Bảo an. D. ổn định tình hình chính trị - xã hội, giữ vững quốc phòng an ninh. Câu 34. Điểm khác biệt cơ bản của phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ XIX là về A. khuynh hướng đấu tranh.
- B. mục tiêu đấu tranh. C. hình thức đấu tranh. D. lực lượng tham gia. Câu 35. Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự hai cực Ianta sụp đổ, yếu tố nào sau đây không phản ánh đúng các nhân tố chi phối việc hình thành trật tự thế giới mới theo xu hướng đa cực, nhiều trung tâm? A. Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Nga, Trung Quốc. C. Sự sụp đổ của chế độ CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. D. Nhiều vấn đề toàn cầu phát sinh đòi hỏi các nước phải chung tay giải quyết. Câu 36. Một trong những điểm sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là A. xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới. B. khẳng định lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam. C. thấy được khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, trung tiểu địa chủ. D. khẳng định công nhân, nông dân là động lực của cách mạng Việt Nam. Câu 37. Điểm giống nhau cơ bản giữa phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là về A. lãnh đạo cách mạng. B. mục tiêu đấu tranh trước mắt. C. khẩu hiệu cách mạng. D. kẻ thù đấu tranh trước mắt. Câu 38. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản những năm 1945 - 1946 để lại cho lịch sử dân tộc Việt Nam bài học nào dưới đây? A. Giành và giữ chính quyền. B. Nhân nhượng với kẻ thù để có môi trường hòa bình. C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. Câu 39. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, cả Việt Nam và thực dân Pháp đều gặp khó khăn về A. công tác hậu cần. B. đưa pháo vào trận địa. C. địa hình tác chiến. D. thông tin liên lạc. Câu 40. Một trong những thủ đoạn mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn thực hiện xuyên suốt trong quá trình triển khai các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là A. sử dụng quân đội đồng minh. B. phá hoại hậu phương miền Bắc. C. ra sức chiếm đất, giành dân. D. quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến.
- Đáp án 1-B 2-C 3-A 4-B 5-B 6-A 7-B 8-D 9-B 10-D 11-B 12-D 13-A 14-C 15-B 16-A 17-B 18-B 19-B 20-C 21-C 22-B 23-A 24-C 25-B 26-C 27-A 28-A 29-A 30-A 31-A 32-C 33-B 34-A 35-C 36-C 37-A 38-A 39-A 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 16: Đáp án A - Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là liên minh chặt chẽ với Mĩ. Nền tảng của mối quan hệ này được chính thức xác lập từ Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật 1951. Câu 18: Đáp án B Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) ở Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện việc: - Du nhập không hoàn chỉnh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam trong khi vẫn duy trì quan hệ sản xuất phong kiến. - Đầu tư, phát triển thiếu cân đối giữa các ngành kinh tế: + Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nông nghiệp (chủ yếu là lập đồn điền trồng cao su, ). + Trong công nghiệp: ưu tiên, chú trọng mở mang các ngành công nghiệp nhẹ nhằm tận dụng tối đa nguồn nguyên - nhiên liệu, nhân công rẻ mạt của Việt Nam và phục vụ cho nhu cầu tại chỗ của Pháp. Hạn chế tối đa (chỉ đầu tư một cách nhỏ giọt) đối với các ngành công nghiệp nặng nhằm kìm hãm, cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp. => Những biện pháp, chính sách trên của thực dân Pháp đã khiến kinh tế Việt Nam phát triển thiếu cân đối (giữa các ngành kinh tế, giữa các địa phương, ). Câu 19: Đáp án B - Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là xác định con đường cứu nước mới cho cách mạng Việt Nam - con đường cách mạng vô sản. Từ đó mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. Câu 22: Đáp án B Khi tấn công lên Việt Bắc trong thu - đông năm 1947, thực dân đã Pháp sử dụng chiến thuật gọng kìm để bao vây căn cứ địa Việt Bắc của Việt Minh. + Gọng kìm phía Tây là binh đoàn thủy bộ từ Hà Nội ngược lên phía bắc theo đường sông Hồng, sông Lô lên Tuyên Quang, đánh vào Chiêm Hóa, Đài Thị. + Gọng kìm phía Đông và Bắc là cuộc đổ bộ của cánh quân dù và quân bộ ở Cao Bằng, Bắc Kạn. Câu 23: Đáp án A
- - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” - tức thừa nhận thất bại của “Chiến tranh cục bộ”. Từ đó chấp nhận chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc và ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam ở Pari. Câu 25: Đáp án B - Sự xuất hiện của hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đã phản ánh nhận thức khác nhau của các sĩ phu tiến bộ (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, ) về kẻ thù dân tộc. + Phan Bội Châu - đại diện tiêu biểu của xu hướng bạo động cho rằng: độc lập dân tộc là điều kiện tiên quyết để đi tới cường phú. Do đó, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng đã xác định đế quốc xâm lược là kẻ thù hàng đầu cần phải đánh đổ để giành được độc lập. + Phan Châu Trinh - đại diện tiêu biểu của xu hướng cải cách cho rằng: cải cách, canh tân để đất nước trở nên phú cường là điều kiện tiên quyết để giành lại nền độc lập. Vì vậy, Phan Châu Trinh và những người cùng chí hướng đã xác định: triều đình phong kiến là lực lượng hủ bại là kẻ thù cần phải đánh đổ trước tiên. - Nội dung các đáp án A, C, D đều có những điểm không thỏa đáng. Vì: các sĩ phu tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đều kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc; cùng chịu ảnh hưởng của một bối cảnh lịch sử (đất nước mất độc lập; đời sống kinh tế - xã hội có nhiều chuyển biến do tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, ) và cùng tiếp nhận hệ tư tưởng dân chủ tư sản. Câu 28: Đáp án A Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã đánh dấu trật tự hai cực Ianta bước đầu bị xói mòn sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Vì Trung Quốc là một quốc gia rộng, có tầm ảnh hưởng lớn ở châu Á. Sau thắng lợi của cách mạng Trung Quốc, Mĩ đã đánh mất phạm vi ảnh hưởng của mình ở đây, Liên Xô phải từ bỏ những đặc quyền của mình ở vùng Đông Bắc Trung Quốc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ ở Trung Quốc bị thu hẹp. Câu 30: Đáp án A Đáp án A không đúng khi nhận xét về phong trào cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam. Vì đây là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc (đấu tranh vì quyền lợi của các lực lượng dân tộc), xuất hiện hình thức đấu tranh mới (đấu tranh nghị trường), diễn ra trên quy mô rộng lớn. Câu 31: Đáp án A Trên cơ sở quan sát trận địa, phân tích tình hình, Đại tướng Võ Nguyên Giáp nhận thấy khả năng đánh công kiên, hợp đồng binh chủng, tác chiến trên một địa hình bằng phẳng của bộ đội chủ lực Việt Nam còn hạn chế, trong khi thực dân Pháp có ưu thế về không quân và hỏa lực, nếu đánh nhanh thắng nhanh khó có thể giành thắng lợi Đại tướng đã quyết định chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”. Câu 33: Đáp án B Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ và trở thành thành viên của ASEAN năm 1995 đã giúp Việt Nam phá thế bao vây, tạo điều kiện để Việt Nam mở rộng quan hệ đối ngoại và tham gia tích cực vào cộng đồng quốc tế. Câu 34: Đáp án A
- Điểm khác biệt cơ bản của phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ XIX là về khuynh hướng đấu tranh. - Phong trào đầu thế kỉ XX đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản (với mục tiêu: giành độc lập, thiết lập chế độ xã hội mới theo con đường TBCN). - Phong trào cuối XIX chịu sự chi phối của ý thức hệ phong kiến (với mục tiêu: giành độc lập, khôi phục lại chế độ phong kiến chuyên chế). => Sự khác biệt về khuynh hướng đấu tranh đã dẫn tới khác biệt về nhiệm vụ, mục tiêu, hình thức đấu tranh Câu 36: Đáp án C - Một trong những điểm sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là thấy được khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, trung tiểu địa chủ. Vì: theo quan điểm đấu tranh giai cấp của chủ nghĩa Mác - Lênin: tư sản, trung - tiểu địa chủ là đối tượng cách mạng. Ở xã hội Việt Nam thuộc địa, do mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc nên tư sản, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ đều có mâu thuẫn với đế quốc, tay sai nên vẫn có khả năng tham gia cách mạng. => Quan điểm của Nguyễn Ái Quốc về lực lượng cách mạng trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng rất sáng tạo, đúng đắn và phù hợp với địa vị kinh tế, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp. Câu 37: Đáp án A - Điểm giống nhau cơ bản giữa phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là về lãnh đạo cách mạng. Cả hai phong trào đều đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản. - Các đáp án B, C, D phản ánh điểm khác nhau giữa hai phong trào cách mạng. Câu 39: Đáp án A - Trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, cả Việt Nam và Pháp đều gặp khó khăn về công tác hậu cần. Do Điện Biên Phủ nằm cô lập giữa núi rừng Tây Bắc, cách xa hậu phương của cả hai bên, di chuyển khó khăn. + Con đường tiếp tế hậu cần duy nhất của Pháp tới Điện Biên Phủ là thông qua đường hàng không (nối liền từ Hà Nội tới sân bay Mường Thanh và sân bay ở phân khu Nam của Điện Biện Phủ). + Việt Nam chỉ có thể mở đường lên Điện Biên Phủ bằng sức lao động thủ công; vận chuyển cơ giới, lương thực thực phẩm, vũ khí, thuốc men, qua vùng Tây Bắc hiếm trở. Câu 40: Đáp án C - Tiến hành các cuộc hành quân, bình định để chiếm đất, giành dân là một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn sử dụng xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh để mở rộng ảnh hưởng trong quần chúng và ngăn cản sự hỗ trợ của nhân dân cho lực lượng quân giải phóng. - Nội dung các đáp án A, B, D đều có những điểm chưa thỏa đáng: + Việc Mĩ đưa quân viễn chinh Mĩ và quân các nước đồng minh của Mĩ trực tiếp tham chiến tại miền Nam Việt Nam được tiến hành trong chiến lược Chiến tranh cục bộ. + Việc Mĩ mở rộng đánh phá hậu phương miền Bắc Việt Nam bằng không quân và hải quân chỉ được thực hiện trong giai đoạn 1965 - 1968 và cuối năm 1972.