Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 13 (Có lời giải)

docx 10 trang minhtam 01/11/2022 4620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 13 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_2020_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_201.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 13 (Có lời giải)

  1. THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 ĐỀ SỐ 13 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là A. Chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển. B. Các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá. C. Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại D. Nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới Câu 2. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu nổi bật gì về khoa học – kĩ thuật? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất. B. Phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất. C. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phát thế độc quyền của Mĩ. D. Phóng tàu Apôlô 11, đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. Câu 3. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của A. Mĩ, Nhật. B. Pháp, Mĩ. C. Anh, Mĩ. D. Các nước thực dân Âu - Mĩ Câu 4. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản? A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Mĩ, Anh. D. Mĩ, Pháp. Câu 5. Trong những năm 1919 – 1925, ở Việt Nam, lực lượng nào dưới đây đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình, bãi khóa, lập các tổ chức chính trị (Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên, )? A. Nông dân. B. Địa chủ. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản. Câu 6. Trong thời gian sống và làm việc tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc viết bài cho tờ báo nào dưới đây? A. Nhân đạo. B. Sự thật. C. Thanh niên. D. Nhân dân.
  2. Câu 7. Mục tiêu đấu tranh trong những năm 1936 – 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là gì? A. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc. B. Đánh đổ đế quốc – phát xít bảo vệ hòa bình thế giới C. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng. D. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Câu 8. Theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, chiều 16/8/1945, một đội quân giải phóng do Võ Nguyên Giáp chỉ huy tiến về giải phóng thị xã A. Tân Trào B. Bắc Cạn C. Thái Nguyên D. Bắc Giang Câu 9. Hậu quả nặng nề nhất về mặt văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì? A. Hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội tràn lan. B. Văn hóa mang nặng tư tưởng phong kiến lạc hậu C. Văn hóa truyền thống dân tộc bị mai một D. Ảnh hưởng nặng nề bởi văn hóa phương Tây. Câu 10. Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân A. Tổ chức hũ gạo cứu đói. B. Tăng gia sản xuất. C. Nhường cơm sẻ áo. D. Thực hành tiết kiệm. Câu 11. Từ phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam, tổ chức nào đã được thành lập nhằm đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống Mĩ – Diệm? A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. D. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam Câu 12. Những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ, nhân dân miền Nam Việt Nam đã sử dụng hình thức đấu tranh nào để chống Mĩ – Diệm? A. Biểu tình có vũ trang tự vệ. B. Đấu tranh chính trị hòa bình C. Bất hợp tác D. Khởi nghĩa giành chính quyền Câu 13. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là khởi nghĩa A. Hương Khê. B. Yên Thế. C. Bãi Sậy. D. Ba Đình.
  3. Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước. Câu 15. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến Tranh thế giới thứ hai là gì? A. Từ những nước thuộc địa, phụ thuộc trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ. B. Quá trình liên kết khu vực (tổ chức ASEAN) và hội nhập quốc tế được đẩy mạnh. C. Đông Nam Á trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. D. Một số nước Đông Nam Á vươn lên trở thành con rồng của kinh tế châu Á. Câu 16. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các ngưới Tây Âu những năm 1945 – 1950 là gì? A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Đẩy mạnh thôn tính thuộc địa. C. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô D. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ. Câu 17. Biện pháp quan trọng của Chính phủ Nhật Bản nhằm thúc đẩy sự phát triển khoa học – kĩ thuật là gì? A. Đầu tư cho giáo dục, vì “con người là công nghệ cao nhất”. B. Đẩy mạnh hợp tác kinh tế với các nước. C. Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. D. Đẩy mạnh hợp tác toàn diện với các nước Đông Nam Á. Câu 18. Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa A. nông dân với địa chủ phong kiến. B. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. C. công dân với tư bản mại bản. D. tư sản dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. Câu 19. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1920 đến năm 1929 là gì? A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam B. Đưa phong trào công nhân phát triển hoàn toàn tự giác C. Chuẩn bị tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng. D. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập Đảng. Câu 20. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam là A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
  4. B. đi từ đấu tranh vũ trang chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang. C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. D. kết hợp chiến đấu giữa lực lượng vũ trang ba thứ quân. Câu 21. Với danh nghĩa giải giáp quân đội phát xít Nhật, quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai khéo vào Việt Nam còn nhằm âm mưu gì? A. Lật đổ chính quyền cách mạng, thiết lập chính quyền tay sai. B. Phối hợp với Chính phủ Việt Nam giải pháp khí giới quân Nhật. C. Giúp đỡ chính quyền cách mạng Việt Nam giải quyết khó khăn. D. Hỗ trợ Việt Nam đánh đuổi quân Anh và quân Pháp ở miền Nam. Câu 22. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 – 1954), nhân dân Việt Nam tiến hành kháng chiến trường kì nhằm A. xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân. B. tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. C. huy động lực lượng toàn dân. D. chuyển hóa lực lượng giữa ta và địch. Câu 23. Điều kiện lịch sử nào là thuận lợi nhất để Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam? A. Quân đội Sài Gòn không còn nhận được sự hỗ trợ của hệ thống cố vấn Mĩ B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng, nhất là sau chiến thắng Phước Long C. Khả năng chi viện to lớn của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam D. Đế quốc Mĩ cắt giảm viện trợ kinh tế - quân sự cho chính quyền Sài Gòn Câu 24. Phiên họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) không thông qua nội dung nào sau đây? A. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng. C. Thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến. D. Thành phố Sài Gòn đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 25. Sự khác nhau cơ bản giữa hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là về A. lực lượng lãnh đạo. B. tư tưởng cứu nước. C. mục tiêu phát triển. D. phương pháp cách mạng. Câu 26. Sau hơn 70 năm tồn tại (1945 – nay), vai trò quan trọng nhất mà Liên hợp quốc đã và đang thực hiện đó là A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. góp phần thủ tiêu chủ nghĩa thực dân cũ. C. góp phần thủ tiêu chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. D. thúc đẩy giao lưu trên lĩnh vực văn hóa, khoa học – kĩ thuật.
  5. Câu 27. Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ A. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định. B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. C. lực lượng chính trị chỉ giữ vai trò hỗ trợ. D. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định. Câu 28. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ. B. Mâu thuẫn Xô – Mĩ từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai chưa được giải quyết. C. Mĩ đề ra chiến lược toàn cầu, theo đuổi mục tiêu chống CNXH đến cùng. D. Liên Xô cùng các nước Đông Âu theo đuổi mục tiêu chống CNXH đến cùng. Câu 29. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị, tổ chức cho sự thành lập của Đảng. B. Thúc đẩy khuynh hướng dân chủ tư sản từng bước thắng thế. C. Đào tạo, huấn luyện cán bộ cho cách mạng Việt Nam. D. Tuyên truyền lí luận giải phóng dân tộc về trong nước. Câu 30. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1936 – 1939 có điểm khác so với phong trào cách mạng 1930 – 1931 về A. nhiệm vụ chiến lược. B. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt. C. lực lượng lãnh đạo. D. đường lối chiến lược. Câu 31. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch quân sự trong đông – xuân 1953 – 1954 nhằm A. làm thất bại âm mưu tập trung binh lực của thực dân Pháp. B. giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào. C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng của thực dân Pháp ở Bắc Bộ. D. buộc thực dân Pháp phải đảm phán để kết thúc chiến tranh. Câu 32. Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”? A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973). C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 Câu 33. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) có điểm gì nổi bật?
  6. A. Vừa kháng chiến chống Pháp xâm lược vừa chống triều đình phong kiến đầu hàng. B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp. C. Nhân dân tiếp tục phối hợp cùng triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp. D. Nhiều phong trào kháng chiến của nhân dân được triều đình ủng hộ, hậu thuẫn. Câu 34. Chiến tranh Lạnh (1947 -1991) có điểm gì khác biệt so với các cuộc chiến tranh trước? A. Chỉ diễn ra ở lĩnh vực quân sự, thế giới luôn trong tình trạng “ đu đưa bên miệng hố chiến tranh”. B. Hai phe TBCN và XHCN cạnh tranh quyết liệt trên các lĩnh vực kinh tế, khoa học – kĩ thuật. C. Diễn ra ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ về quân sự. D. Cuộc đối đầu gay gắt giữa hai phe TBCN và XHCN chỉ diễn ra trên lĩnh vực chính trị - tư tưởng. Câu 35. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thể hiện sự phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam và góp phần làm cho khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế vì A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ. B. luôn chú trong cộng ác tuyên truyền, huấn luyện, giác ngộ quần chúng cách mạng. C. có sự thay đổi mục tiêu và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với tình hình trong nước. D. đào tạo được một đội ngũ đông đảo cán bộ cách mạng hoạt động trong và ngoài nước. Câu 36. Từ đầu năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có điểm gì mới so với trước đó? A. Việt Nam thực hiện sách lược hòa hoãn với Pháp, trách được cuộc chiến đấu bất lợi. B. Việt Nam mở rộng quan hệ ngoại giao, tranh thủ sự đồng tình của nhân dân tiến bộ trên thế giới. C. Việt Nam đã giành được quyền chủ động đánh địch trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. Hậu phương kháng chiến đã phát triển về mọi mặt, cung cấp đủ sức người, sức của cho các mặt trận. Câu 37. Thực tiễn cách mạng Việt Nam những năm 1945 – 1946 chứng tỏ A. sự đúng đắn của Đảng trong quá trình giành và bảo vệ chính quyền. B. giành chính quyền là vấn đề then chốt của một cuộc cách mạng. C. bảo vệ chính quyền là vấn đề then chốt của một cuộc cách mạng. D. Đảng, Chính phủ cần kịp thời nắm bắt thời cơ để bảo vệ chính quyền. Câu 38. Phong trào “Đồng khởi” (1959 -1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
  7. A. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. B. giữ vững và phát triển để tiến công. C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược. Câu 39. Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhằm giữ vững thành quả cách mạng trong giai đoạn 1945 – 1946 là A. chống ngoại xâm, nội phản và xây dựng nền văn hóa mới. B. thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói. C. quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản. D. xây dựng chế độ mới và bảo vệ chính quyền cách mạng. Câu 40. Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống xâm lược ở Việt Nam (1945 -1975) là có sự kết hợp A. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị. B. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích. Đáp án 1-C 2-B 3-D 4-B 5-D 6-A 7-D 8-C 9-A 10-B 11-D 12-B 13-A 14-C 15-A 16-A 17-A 18-B 19-C 20-A 21-A 22-D 23-B 24-C 25-D 26-A 27-A 28-A 29-B 30-B 31-A 32-B 33-A 34-C 35-B 36-B 37-A 38-A 39-D 40-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 13: Đáp án A Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896). Vì đây là cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian dài nhất (10 năm); địa bàn hoạt động rộng nhất (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình) và hình thức tác chiến tiêu biểu cho lối đánh phong kiến; lập được nhiều chiến công → gây cho Pháp nhiều tổn thất Do đó khi khởi nghĩa Hương Khê thất bại, phong trào Cần vương cũng đồng thời chấm dứt. Câu 14: Đáp án C - Liên hợp quốc được thành lập nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành sự hợp tác quốc tế giới các nước trên thế giới trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết dân tộc. - Đáp án C là nguyên tắc hoạt động, không phải mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. Câu 15: Đáp án A - Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều bị các người đế quốc Âu – Mĩ nô dịch. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản.
  8. - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai các nước này đã lần lượt giành được độc lập. Đây là biến đổi đầu tiên, quan trọng nhất, đặt cơ sở cho những biến đổi tiếp theo ở khu vực Đông Nam Á. Câu 16: Đáp án A Câu 17: Đáp án A Câu 18: Đáp án B Trong xã hội Việt Nam thuộc địa tồn tại hai mâu thuẫn cơ bản là: mâu thuẫn giữa dân tộc giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai; mâu thuẫn giai cấp giữa nông dân với địa chủ phong kiến. Trong đó mâu thuẫn cơ bản nhất (chủ yếu) là mâu thuẫn dân tộc. Câu 19: Đáp án C Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920-1921 là: - Xác định một con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam – con đường cách mạng vô sản. - Chuẩn bị những điều kiện về tư tưởng – chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 20: Đáp án A Câu 21: Đáp án A Câu 22: Đáp án D Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954), nhân dân Việt Nam tiến hành kháng chiến trường kì nhằm tường bước làm thay đổi so sánh tương quan lực lượng. Do trong buổi đầu kháng chiến, so sánh tương quan lực lượng quá chênh lệch bất lợi cho Việt Nam nên Việt Nam cần phải có thêm thời gian để vừa chiến đấu vừa xây dựng, phát triển lực lượng. Câu 23: Đáp án B Cuối năm 1974- đầu năm 1975, nhận thấy so sánh lực lượng trên chiến trường thay đổi mai lẹ có lợi cho cách mạnh, nhất là sau chiến thắng Phướng Long (chính quyền và quân đội Sài Gòn suy yếu, viện trợ bị cắt giảm, khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ, hậu phương miền Bắc đẩy mạnh chi viện cho miền Nam), Bộ Chính trị, Trung ương Đảng đã họp và đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam. Câu 24: Đáp án C Câu 25: Đáp án D Sự khác nhau cơ bản giữa hai xu hướng (bạo động và cải cách) trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là về phương pháp cách mạng. - Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu chủ trương dùng bạo lực để lật đổ nền thống trị của Pháp, giành lại nền độc lập dân tộc. - Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh giương cao ngọn cờ dân chủ, cải cách xã hội, chủ trương cứu nước bằng việc nâng cao dân trí, dân quyền, coi đó là điều kiện tiên quyết để đi tới độc lập. Câu 26: Đáp án A Câu 27: Đáp án A Câu 28: Đáp án A
  9. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ. - Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả chủ nghĩa xã hội, đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. - Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới. Câu 29: Đáp án B Đáp án B không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với cách mạng Việt Nam. Vì những hoạt động của Hội đã thúc đẩy khuynh hướng vô sản phát triển, làm cho phong trào yêu nước đi dần từ quỹ đạo tư sản sang quỹ đạo vô sản, góp phần vào sự thắng thế của khuynh hướng vô sản trong cuôc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 30: Đáp án B Phong trào cách mạng 1936 – 1939 có điểm khác so với phong trào cách mạng 1930 -1931 về nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt. Nhiệm vụ đó chưa phải là giành độc lập dân tộc, ruộng đất cho dân cày mà là đấu tranh chống phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Câu 31: Đáp án A Câu 32: Đáp án B Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) được kí kết đã đánh dấu nhân dân Việt Nam căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”. Vì: Mĩ đã phải rút hết quân đội và quân đồng minh trong thời hạn 60 ngày kể từ khi kí hiệp định, hủy bỏ các căn cứ quân sự Mĩ, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. Câu 33: Đáp án A Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam xuất hiện thêm một điểm mới là kết hợp chống Pháp xâm lược và chống triều đình phong kiến đầu hàng để bảo vệ nền độc lập dân tộc. Câu 34: Đáp án C Chiến tranh lạnh (1947-1991) có điểm khác biệt so với các cuộc chiến tranh thế giới trước là diễn ra ở hầu hết các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, quân sự ngoài trừ xung đột quân sự trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ. Câu 35: Đáp án B Những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã góp phần vào sự thắng thế của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX vì: Hội luôn chú trọng đến công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, cơ sở quần chúng để mở rộng tầm ảnh hưởng thông qua các hoạt động như: mở các lớp huấn luyện chính trị tại Quảng Châu (Trung Quốc), tổ chức phong trào vô sản hóa (1928), . Câu 36: Đáp án B Từ tháng 1/1950, Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Do đó, cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam có thể tranh thủ được sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân tiến bộ trên thế giới. Đây là điểm mới của cuộc kháng
  10. chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam từ đầu năm 1950 so với giai đoạn trước. Câu 37: Đáp án A Câu 38: Đáp án A - Nội dung các đáp án B, C, D không phản ánh đúng hoàn cảnh bùng nổ của cuộc phong trào Đồng khởi vì: trong những năm 1954 -1959, lực lượng cách mạng ở miền Nam Việt Nam đã thực hiện đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm, đòi Mĩ – Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ, bảo vệ hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng. - Trước sự khủng bố, đàn áp của Mĩ – Diệm (ban hành đạo luật đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật; ra luật 10/59, công khai chém giết khiến hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày, ) → cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất. Trong hoàn cảnh đó, dưới ánh sáng của Nghị quyết 15 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam, phong trào Đồng khởi đã bùng nổ và giành được nhiều thắng lợi quan trọng. Câu 39: Đáp án D Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã mang lại cho dân tộc Việt Nam độc lập dân tộc và chính quyền nhà nước. Mặt khác, sau Cách mạng tháng Tám, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thách thức (trong đó nguy hiểm nhất là “ngoại xâm và nội phản). Do đó nhiệm vụ chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhằm giữ vững thành quả cách mạng trong giai đoạn 1945 – 1946 là xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng thông qua các biện pháp về chính trị, kinh tế, văn hóa – giáo dục Câu 40: Đáp án A Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống xâm lược ở Việt Nam (1945-1975) là có sự kết hợp phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị. Trong đó nông thôn là địa bàn chiến lược, cơ sở đứng chân, phát triển lực lượng của cách mạng.