Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 12 (Có lời giải)

docx 9 trang minhtam 01/11/2022 4800
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 12 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_2020_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_201.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 12 (Có lời giải)

  1. THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 ĐỀ SỐ 12 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Chính quyền cách mạng do quần chúng nhân dân thiết lập nên sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. chính phủ lâm thời tư sản. B. nhà nước dân chủ nhân dân. C. nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân. D. các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính. Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ngành kinh tế nào được Liên Xô chú trọng đầu tư để xây dựng và phát triển đất nước? A. Công nghiệp nhẹ. B. Du lịch dịch vụ. C. Công nghiệp nặng. D. Nông – lâm – ngư nghiệp. Câu 3. Đặc điểm tình hình Campuchia trong những năm 1954 – 1970 là gì? A. Chịu sự thống trị của thực dân Pháp. B. Là một nước trung lập. C. Là nước lệ thuộc phương Tây. D. Là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Câu 4. Tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) là nguyên thủ của các cường quốc A. Liên Xô, Mĩ, Anh. B. Liên Xô, Mĩ, Pháp. C. Mĩ, Anh, Pháp. D. Mĩ, Anh, Đức. Câu 5. Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn bản nào tới Hội nghị Vécxai? A. “Chính sách ngu dân của Pháp ở thuộc địa”. B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. C. “Chế độ thuộc địa của Pháp ở Đông Dương”. D. “Bản Yêu sách của nhân dân An Nam”. Câu 6. Tác phẩm nào tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện cán bộ cách mạng ở Quảng Châu (Trung Quốc)? A. “Lịch sử nước ta”. B. “Đường Kách mệnh”. C. “Tư cách người cách mạng”. D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. Câu 7. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 – 1931 diễn ra mạnh mẽ nhất tại những địa phương nào?
  2. A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Nghệ An, Hà Tĩnh. C. Hà Tĩnh, Quảng Bình. D. Quảng Bình, Quảng Trị. Câu 8. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (tháng 7/1935) đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là A. chủ nghĩa thực dân mới. B. chủ nghĩa phát xít. C. chủ nghĩa thực dân cũ. D. phản động tay sai ở thuộc địa. Câu 9. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội nước nào trong phe Đồng minh đã tiến vào miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội phát xít Nhật? A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Trung Hoa Dân quốc. Câu 10. Nét nổi bật về tình hình tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Lệ thuộc vào Nhật. B. Trống rỗng. C. Vững mạnh. D. Do Pháp kiểm soát. Câu 11. Để thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”, Đảng Lao động Việt Nam đã có chủ trương gì trong những năm 1954 – 1956? A. Giải phóng giai cấp nông dân. B. Tiến hành cải cách ruộng đất. C. Khôi phục nền kinh tế. D. Cải tạo công – thương nghiệp XHCN. Câu 12. Hội nghị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 15 (1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam là gì? A. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ – Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ. B. Đấu tranh chính trị hòa bình giành chính quyền về tay nhân dân. C. Dùng bạo lực cách mạng, khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. D. Đấu tranh chính trị hòa bình nhằm giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. Câu 13. Hiệp ước nào đánh dấu triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp? A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862). B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874). C. Hiệp ước Hácmăng (1883). D. Hiệp ước Patơnốt (1884).
  3. Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Bình đẳng, chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết. B. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc phát triển hơn so với trước? A. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô. B. Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng. C. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới. D. Sự suy yếu của lực lượng Quốc dân đảng. Câu 16. Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai không nhằm mục tiêu nào sau đây? A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn CNXH. B. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh. C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. Câu 17. Nét mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX là: tăng cường mối quan hệ hợp tác trên mọi lĩnh vực giữa Nhật Bản với A. Liên Xô. B. các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. C. Mĩ. D. các nước châu Âu và tổ chức EU. Câu 18. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) có tác động như thế nào đến nền kinh tế Việt Nam? A. Thúc đẩy sự phát triển độc lập của nền kinh tế Việt Nam. B. Phương thức sản xuất TBCN du nhập, thay thế cho quan hệ sản xuất phong kiến. C. Kinh tế Việt Nam có phát triển nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc vào kinh tế Pháp. D. Nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ và độc lập với kinh tế Pháp. Câu 19. Mục tiêu trong “Bản Yêu sách của nhân dân An Nam” mà Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai (1919) là A. đòi quyền tự do, dân chủ, bình đẳng và tự quyết của dân tộc Việt Nam. B. yêu cầu thực dân Pháp công nhận độc lập của nhân dân Việt Nam. C. tố cáo tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân các nước thuộc địa. D. yêu cầu thực dân Pháp trao trả độc lập và rút quân khỏi Việt Nam. Câu 20. Nội dung nào không phải là quyết định trong Hội nghị mở rộng của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1945)? A. Phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước” làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa.
  4. B. Ra Quân lệnh số 1, phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. C. Ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. D. Xác định kẻ thù chính, trước mắt của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật. Câu 21. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Hơn 90% dân số mù chữ. B. Giặc ngoại xâm và nội phản. C. Ngân sách nhà nước trống rỗng. D. Chính quyền cách mạng còn non trẻ. Câu 22. Một trong những ý nghĩa quan trọng của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là A. quân dân Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ. B. đưa cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới. C. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp. D. tạo điều kiện cho nhân dân Việt Nam bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. Câu 23. Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pari (1973) có tác động trực tiếp đến tình hình miền Bắc Việt Nam? A. Quân đội viễn chinh Mĩ và quân đồng minh rút về nước. B. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng. C. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại, miền Bắc trở lại hoà bình. D. Mĩ tiếp tục thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 24. Thuận lợi cơ bản nhất của Việt Nam sau năm 1975 là gì? A. Nhân dân phấn khởi bước vào công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế. B. Miền Bắc đạt được nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH. C. Miền Nam được giải phóng hoàn toàn, đất nước thống nhất về lãnh thổ. D. Các nước XHCN (Liên Xô, ) tiếp tục ủng hộ, giúp đỡ Việt Nam. Câu 25. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương ở Việt Nam (1885 – 1896)? A. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra còn lẻ tẻ, thiếu thống nhất. B. Lực lượng Pháp mạnh, đủ sức đàn áp các cuộc khởi nghĩa. C. Thiếu sự ủng hộ của các văn thân sĩ phu và nhân dân. D. Hạn chế trong đường lối lãnh đạo phong trào. Câu 26. Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc hoạt động nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. D. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
  5. Câu 27. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam, lần đầu tiên A. khối liên minh công – nông được hình thành. B. phương pháp đấu tranh vũ trang được sử dụng. C. nhiệm vụ chống đế quốc được thực hiện. D. giai cấp nông dân nắm quyền lãnh đạo. Câu 28. Cách mạng tháng Tám thắng lợi (1945), trên thực tế nhân dân Việt Nam đã giành được chính quyền từ tay A. chính quyền phong kiến tay sai. B. thực dân Pháp và tay sai. C. phát xít Nhật và tay sai. D. thực dân Pháp và phát xít Nhật. Câu 29. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam mang tính chính nghĩa sâu sắc. Điều này được thể hiện ở A. nội dung của đường lối kháng chiến. B. mục đích của cuộc kháng chiến. C. quyết tâm kháng chiến của toàn dân tộc. D. chủ trương sách lược của Đảng. Câu 30. Phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam đã làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm vì A. cách mạng đã kiểm soát được mảng lớn chính quyền cấp thôn xã. B. quân giải phóng tiêu diệt bộ phận lớn lực lượng quân đội Sài Gòn. C. nhân dân miền Nam đã phá vỡ mảng lớn “ấp chiến lược”. D. chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” bị phá sản. Câu 31. Sự kiện nào đã buộc thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, còn đế quốc Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hoá chiến tranh xâm lược Đông Dương? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi. B. Hội nghị Giơnevơ được triệu tập. C. Hiệp định Giơnevơ được kí kết. D. Hiệp định Pari được kí kết. Câu 32. Những thành tựu sau 15 năm đổi mới (1986 – 2000) ở Việt Nam đã khẳng định điều gì? A. Công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa của Việt Nam đã hoàn thành. B. Việt Nam căn bản đã trở thành một nước công nghiệp phát triển. C. Công cuộc đổi mới toàn diện, đồng bộ đất nước đã căn bản hoàn thành. D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, phù hợp với thực tiễn đất nước. Câu 33. Phong trào Cần vương thất bại đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất. B. Huy động toàn dân tham gia kháng chiến để giành độc lập dân tộc. C. Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp. D. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp.
  6. Câu 34. Năm 1947, việc Mĩ đề ra “Kế hoạch Mácsan” đã góp phần đưa tới tình trạng Chiến tranh lạnh, vì đã tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống A. Liên Xô và Đông Âu. B. Đông Âu. C. Liên Xô và Trung Quốc. D. Mĩ Latinh. Câu 35. Đâu là hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật nửa sau thế kỉ XX? A. Xu thế toàn cầu hóa. B. Năng suất lao động tăng nhanh. C. Xu thế khu vực hóa. D. Nâng cao chất lượng cuộc sống. Câu 36. Một trong những điểm đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (tháng 2/1930) so với Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (tháng 10/1930) là việc xác định A. giai cấp lãnh đạo. B. quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với thế giới. C. lực lượng cách mạng. D. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng. Câu 37. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939 – 1945 là A. đánh đổ đế quốc, phát xít, giành độc lập dân tộc. B. đánh đổ các giai cấp bóc lột để giành tự do, dân chủ. C. lật đổ chế độ phong kiến tay sai, cải thiện dân sinh. D. lật đổ phong kiến tay sai, giành ruộng đất cho dân cày. Câu 38. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Hiệp định Gionevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Nhân dân Việt Nam tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước. B. Pháp rút khỏi Việt Nam khi chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyến cử. C. Mĩ thay chân Pháp, dựng lên chính quyền tay sai ở miền Nam Việt Nam. D. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng. Câu 39. Trong thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò trực tiếp đối với việc giải phóng miền Nam vì A. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. B. trực tiếp đánh đổ ách áp bức của địa chủ, tư sản ở miền Nam. C. bảo vệ vững chắc cho hậu phương miền Bắc XHCN. D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của đế quốc Mĩ. Câu 40. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là về A. địa bàn mở chiến dịch. B. kết quả chiến dịch.
  7. C. sự huy động cao nhất lực lượng. D. quyết tâm giành thắng lợi. Đáp án 1-D 2-C 3-B 4-A 5-D 6-B 7-B 8-B 9-D 10-B 11-B 12-C 13-B 14-B 15-B 16-D 17-B 18-C 19-A 20-B 21-B 22-D 23-C 24-C 25-C 26-D 27-A 28-C 29-B 30-A 31-C 32-D 33-C 34-A 35-A 36-C 37-A 38-A 39-A 40-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 14: Đáp án B - Liên hợp quốc hoạt động dựa trên 5 nguyên tắc: + Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết các dân tộc. + Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. + Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. + Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. + Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc). - Đáp án B không phản ánh đúng nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc. Đây là mục tiêu hoạt động của tổ chức này. Câu 15: Đáp án B - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng là yếu tố chủ quan, cơ bản nhất giúp cách mạng Trang Quốc phát triển hơn so với trước. - Đáp án A, C, D chỉ là những điều kiện khách quan thuận lợi để thúc đấy sự phát triển của cách mạng Trung Quốc. Câu 17: Đáp án B Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Nhật Bản có xu hướng “hướng về châu Á”. Bên cạnh việc duy trì mối quan hệ đồng minh chiến lược với Mĩ, Nhật Bản chủ trương tăng cường mối quan hệ hợp tác trên mọi lĩnh vực với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. Câu 18: Đáp án C Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) đã khiến phương thức sản xuất TBCN tiếp tục được du nhập không hoàn chỉnh vào Việt Nam. Do đó, kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến nhưng chỉ mang tính cục bộ, còn lại vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, lệ thuộc vào kinh tế Pháp. Câu 21: Đáp án B Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là ngoại xâm và nội phản. Cùng một lúc Việt Nam phải đối mặt với nhiều kẻ thù, như: Pháp, Trang Hoa Dân quốc, Anh trong khi đang phải giải quyết muôn vàn khó khăn khác. Các thế lực đó đều có chung mục tiêu
  8. lật đổ chính quyền cách mạng, xóa bỏ thành quả của Cách mạng tháng Tám mà nhân dân Việt Nam vừa giành được. Câu 23: Đáp án C Việc cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc trong Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam đã có tác động trực tiếp đến tình hình miền Bắc Việt Nam. Miền Bắc trở lại hòa bình, có điều kiện để tập trung khôi phục kinh tế, phát triển sản xuất và tiếp tục chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ. Câu 25: Đáp án C Đáp án C không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương (1885 – 1896). Vì phong trào Cần vương có thể diễn ra do sự hưởng ứng, ủng hộ của các văn thân sĩ phu và nhân dân Việt Nam yêu nước. Các văn thân sĩ phu đã trực tiếp lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Pháp. Câu 26: Đáp án D Xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay là hòa bình, hợp tác, cùng phát triển. Trong nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc cũng nhấn mạnh việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Do đó, Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc này để đẩy mạnh các cuộc đấu tranh ngoại giao, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế trong vấn đề Biển Đông khi so sánh tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho phía Việt Nam. Câu 30: Đáp án A Sự phát triển của phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) ở miền Nam đã giúp cách mạng kiểm soát được mảng lớn chính quyền cấp thôn xã, tạo chỗ đứng chân vững chắc cho lực lượng cách mạng sau này. Điều này đã khiến chính quyền Ngô Đình Diệm bị lung lay vì cơ sở trong quần chúng của họ bị thu hẹp đáng kể. Câu 33: Đáp án C Sự thất bại của phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX đã chứng tỏ sự lỗi thời của con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến. Từ đó đặt ra yêu cầu cấp thiết cho các phong trào đấu tranh yêu nước ở giai đoạn sau là cần phải có một giai cấp lãnh đạo tiên tiến với đường lối đấu tranh phù hợp. Câu 36: Đáp án C Một trong những điểm đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (tháng 2/1930) so với Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (tháng 10/1930) là việc xác định lực lượng cách mạng. - Cương lĩnh chính trị xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. Đối với phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập. → Cương lĩnh đã xây dựng được khối đoàn kết dân tộc, xác định đúng vị trí, vai trò của các giai cấp phù hợp với khả năng cách mạng của họ. - Luận cương chính trị (10/1930) xác định động lực cách mạng là công nhân, nông dân. → Luận cương đã đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu sư sản, khả năng chống đế quốc và phong kiến ở mức độ nhất định của giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo một bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc và tay sai.
  9. Câu 37: Đáp án A Dưới ách thống trị của đế quốc, phát xít, đời sống của nhân dân Việt Nam vô cùng khổ cực. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt chưa từng thấy. Do đó đánh đổ đế quốc, phát xít, giành độc lập dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu, cấp thiết của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939 – 1945. Câu 38: Đáp án A Đáp án A không phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. Vì Pháp rút khỏi Việt Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử theo quy định của Hiệp định Giơnevơ. Mĩ thay chân Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm và tiến hành tổng tuyển cử riêng rẽ ở miền Nam. Câu 40: Đáp án A Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là về địa bàn mở chiến dịch. - Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) diễn ra ở vùng đồng bằng, đô thị, nơi tập trung cơ quan đầu não của chính quyền Việt Nam Cộng hòa. - Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) diễn ra ở vùng lùng núi, nơi tập trung lực lượng quân sự mạnh nhất của thực dân Pháp.