Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử 12 - Đề luyện tập số 15 (Có lời giải)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử 12 - Đề luyện tập số 15 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_2019_mon_lich_su_12_de_luyen_tap_so.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử 12 - Đề luyện tập số 15 (Có lời giải)
- ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 15 Câu 1. Sau cách mạng tháng Hai, nước Nga đã xác lập thể chế nào? A. Quân chủ lập hiến. B. Cộng hòa. C. Dân chủ đại nghị. D. Xã hội chủ nghĩa. Câu 2. Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"? A. Sự vươn lên của các cường quốc. B. Sự cản trở của nước Nga. C. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm. D. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới. Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu? A. Chính phủ nhiều nước Đông Âu đàn áp phong trào đấu tranh của quần chúng. B. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và sự khủng hoảng của Liên Xô. C. Các thế lực chống phá CNXH trong và ngoài nước ra sức kích động quần chúng, thúc đẩy hoạt động các hoạt động lật đổ. D. Chính phủ các nước Đông Âu không đề ra những cải cách cần thiết và đúng đắn. Câu 4. Đại hội lần thứ XIII của Đảng cộng sản Trung Quốc họp vào khoảng thời gian nào? A. Tháng 10/1987. B. Tháng 12/1978. C. Tháng 9/1982. D. Tháng 23/6/1989. Câu 5. Hai miền Nam Bắc Triều Tiên được phân đôi bởi vĩ tuyến bao nhiêu? A. Vĩ tuyến 38. B. Vĩ tuyến 18. C. Vĩ tuyến 39. D. Vĩ tuyến 36. Câu 6. Quan hệ giữa ASEAN với 3 nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là: A. Đối đầu căng thẳng. B. Giúp đỡ nhân dân 3 nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp – Mĩ. C. Trung lập, không can thiệp vào công việc của nhau. D. Hợp tác trên mọi lĩnh vực. Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của các nước Mĩ Latinh là A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chế độ phân biệt chủng tộc. C. địa chủ phong kiến. D. chế độ tay sai, phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Câu 8. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới vào khoảng thời gian nào? A. Đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX. B. 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. C. 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX. Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là A. Áo và Phần Lan. B. Bỉ và Hà Lan. Trang 1
- C. Cộng hòa Liên bang Đức. D. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì. Câu 10. Sự tồn tại của các quốc gia nào đã trở thành nguy cơ đe dọa vị trí của Mĩ trong quan hệ quốc tế những năm sau chiến tranh? A. Liên Xô, Đông Âu và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. B. Liên Xô và các nước Đông Âu. C. Các nước Đông Âu và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. D. Liên Xô và Trung Hoa. Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô – Mỹ chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và tình trạng "chiến tranh lạnh". Nguyên nhân là A. do tình hình thế giới thay đổi. B. do Liên Xô không tôn trọng nguyên tắc thỏa hiệp giữa các bên. C. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược. D. do Mĩ tìm kiếm cơ hội hợp tác với quốc gia khác. Câu 12. Sự kiện nào sau đây đã làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới? A. Sự thành lập các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu. B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. C. Sự thành lập nước Cộng hòa Dân chủ Đức. D. Sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết. Câu 13. Nguyên nhân chủ quan cơ bản nào khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại? A. Triều đình không được nhân dân ủng hộ. B. Triều đình không kiên quyết chống giặc. C. Thực dân Pháp còn mạnh, tăng cường mở rộng xâm lược và đàn áp. D. Các cuộc đấu tranh còn liễn ra lẻ tẻ, chưa có sự liên kết chặt chẽ. Câu 14. Lãnh đạo và lực lượng tham gia chính của phong trào Yên Thế là những tầng lớp nào? A. Văn thân và sĩ phu yêu nước. B. Quan lại đã từ quan. C. Sĩ phu yêu nước. D. Nông dân. Câu 15. Phong trào của công nhân nhà máy sàng Kế Bào diễn ra vào thời gian nào? A. Ngày 12 - 2 - 1916. B. Ngày 22 - 2 - 1916. C. Ngày 22 - 12 - 1917. D. Ngày 22 - 12 - 1916. Câu 16. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là Trang 2
- A. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần. B. các cuộc khởi nghĩa vũ trang. C. lực lượng chính là binh lính. D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo. Câu 17. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập tổ chức nào? A. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. B. Đảng Cộng sản Pháp. C. Quốc tế cộng sản. D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Câu 18. Trong những năm 1919-1929, Pháp đã thực hiện chính sách chủ yếu nào dưới đây ở Việt Nam? A. Phát triển giáo dục. B. Cải lương hương chính. C. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất. D. Khai thác thuộc địa lần thứ hai. Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào được coi là lực lượng to lớn của cách mạng ? A. Công nhân. B. Tiểu tư sản. C. Nông dân. D. Trung, tiểu địa chủ. Câu 20. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong giai đoạn 1919 - 1925 là gì? A. Mâu thuẫn giữa tư sản Việt Nam và tư bản Pháp. B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. C. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta và thực dân Pháp. D. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. Câu 21. "Đả đảo đế quốc", "Đả đảo phong kiến" là hai khẩu hiệu của thời kì cách mạng nào ở Việt Nam trong giai đoạn 1930 - 1945? A. Thời kì 1936 – 1939. B. Thời kì 1932 – 1935. C. Thời kì 1930 – 1931. D. Thời kì 1939 – 1945. Câu 22. Lực lượng tham gia vào phong trào dân chủ 1936 -1939 là A. quần chúng nhân dân đòi các quyền dân sinh, dân chủ. B. tư sản. C. nông dân. D. công nhân. Câu 23. Hội nghị nào của Đảng lần đầu tiên đưa ra vấn đề tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất? A. Hội nghị tháng 10-1930. B. Hội nghị tháng 11-1939. C. Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản. D. Hội nghị lần thứ 8 (5-1941). Câu 24. Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là A. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật. B. phong trào chống Nhật cứu nước. C. cao trào kháng Pháp và Nhật. D. cao trào kháng Nhật cứu nước. Trang 3
- Câu 25. Ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, khẩu hiệu "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói" được Đảng ta đề ra trong A. cao trào kháng Nhật cứu nước. B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941). D. cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Câu 26. Tháng 9 - 1939, sự kiện nào trên thế giới đã diễn ra? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh. C. Đức tấn công Liên Xô. D. Đức chiếm Pháp. Câu 27. Tác dụng to lớn nhất mà chiến thắng của lực lượng Đồng minh trong cuộc đấu tranh chống phát xít đã đem lại cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân ta là A. cổ vũ tinh thần. B. tạo thế chủ động. C. tạo niềm tin. D. tạo thời cơ. Câu 28. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội các nước Đồng minh nào đã có mặt trên lãnh thổ nước ta? A. Anh, Trung Quốc. B. Anh, Pháp, Trung Quốc. C. Anh, Mĩ, Nhật. D. Pháp, Mĩ, Trung Quốc. Câu 29. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã có một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời và mang đến thắng lợi cho quân ta. Quyết định đó là A. chuyển từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc" B. chuyển từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh lâu dài" C. chuyển từ "đánh chắc, tiến chắc" sang "đánh lâu dài" D. chuyển từ "đánh lâu dài" sang "đánh nhanh, thắng nhanh" Câu 30. Mĩ đe dọa ném bom nguyên tử xuống Điện Biên Phủ sau sự kiện nào? A. Ta kết thúc đợt tấn công thứ nhất tại Điện Biên Phủ. B. Kết thúc đợt tấn công thứ hai của ta tại Điện Biên Phủ. C. Pháp thất thủ hoàn toàn tại Điện Biên Phủ chiều ngày 7-5-1954. D. Quân ta quyết định tổng công kích vào sào huyệt cuối cùng của Pháp tại Điện Biên Phủ. Câu 31. Ý nào không phải là tác dụng của việc ta ký Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 với Pháp? A. Tranh thủ thời gian hòa bình chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài. B. Kéo dài thời gian hòa hoãn để đợi các nước Đồng minh khác đến giúp dân tộc ta. C. Tránh một cuộc xung đột vũ trang đổ máu cho các bên. D. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. Trang 4
- Câu 32. Điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) với Hiệp định Giơnevơ ? A. Pháp công nhận Việt Nam là một nước tự do nằm trong Liên hiệp Pháp. B. Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương. C. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chính phủ, Hiến pháp riêng. D. Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương. Câu 33. Mỹ mở cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 - 1966 nhằm hai hướng chiến lược chính là: A. Việt Bắc và Điện Biên Phủ. B. Đồng bằng khu V và Đông Nam Bộ. C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng khu IV và Tây Nam Bộ. Câu 34. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ 2 năm 1966 - 1967, Mỹ tập trung vào khu vực nào? A. Đông Nam bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên. D. Tây Nam bộ. Câu 35. Yếu tố nào là quan trọng nhất khiến Chiến tranh cục bộ ác liệt hơn so với Chiến tranh đặc biệt? A. Tăng cường tiền của để thực hiện chiến lược chiến tranh. B. Cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này không nhận được sự đồng thuận và ủng hộ của bạn bè quốc tế. C. Lần đầu tiên Mĩ đã đưa quân viễn chinh sang tiến hành chiến tranh. D. Mĩ mở rộng chiến tranh ra cả hai miền Nam - Bắc. Câu 36. Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào đã buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ. C. Viêt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh đơn phương. Câu 37. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân vào năm 1968, ta chủ trương mở một cuộc "tổng công kích, tổng khởi nghĩa " trên toàn miền Nam? A. Lợi dụng mâu thuẫn ở Mỹ trong năm bầu cử tổng thống 1968. B. Phong trào cách mạng thế giới, phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ đang dâng cao. C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô. D. Ta đang giành được những thắng lợi bước đầu trên bàn ngoại giao. Câu 38. Chiến thắng nào ở miền Nam đã chứng minh khả năng nhân dân miền Nam thắng Mĩ trong Chiến tranh đặc biệt? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Đồng Xoài. Trang 5
- C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng An Lão. Câu 39. Mối quan hệ của cách mạng 2 miền Nam Bắc sau khi Hiệp định Giơnevơ được kí kết là A. gắn bó mật thiết, tác động qua lại. B. hỗ trợ lẫn nhau. C. hợp tác với nhau. D. hợp tác, giúp đỡ nhau. Câu 40. Một trong những đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau giải phóng là A. áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất. B. phát triển theo hướng công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. C. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa. D. kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán. Trang 6
- ĐÁP ÁN 1. B 2. A 3. D 4. A 5. A 6. A 7. D 8. B 9. C 10. A 11. C 12. A 13. B 14. D 15. B 16. B 17. A 18. D 19. C 20. B 21. C 22. A 23. B 24. D 25. A 26. A 27. D 28.A 29. A 30. B 31. B 32. D 33. B 34. A 35. D 36. B 37. D 38. A 39. A 40. D HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án B Cách mạng tháng Hai đã lật đổ được chế độ cũ, thành lập các Xô viết đại biểu công nông và binh lính. Tuy nhiên, giai cấp tư sản cũng thành lập được Chính phủ tư sản lâm thời. Nước Nga trở thành nước cộng hoà. Câu 2. Chọn đáp án A Sau "chiến tranh lạnh", Liên Xô sụp đổ, trật tự thế giới hai cực tan rã, trên thế giới chỉ còn lại một cực là Mỹ. Đây là cơ hội để Oa-sinh-tơn thiết lập trật tự thế giới đơn cực do Mỹ lãnh đạo. Nhưng Mỹ đã không tận dụng được "cơ hội vàng" đó, đi tới chỗ ảo tưởng, phiêu lưu và phạm nhiều sai lầm, trong đó có nguyên nhân tác động trực tiếp là sự lớn mạnh của các cường quốc khiến Mĩ không còn nắm được vị trí thống trị của thế giới. Câu 3. Chọn đáp án D Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan mang lại. Nhưng nguyên nhân cơ bản nhất khiến của sự kiện này lại bắt nguồn sau khi cuộc khủng hoảng năng lượng nổ ra và các nước Đông Âu chọn giải pháp là ngồi im không chủ trương cải tổ. Về sau, đất nước ngày càng khủng hoảng thì chính phủ các nước Đông Âu vẫn tiếp tục quan điểm bảo thủ của mình là không đề ra những cải cách cần thiết và đúng đắn. Sự tác động của sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội Liên xô, các thế lực chống phá CNXH trong và ngoài nước ra sức kích động quần chúng, thúc đẩy các hoạt động lật đổ chỉ là một trong các nguyên nhân đẩy nhanh sự sụp đổ của các nước Đông Âu. Câu 4. Chọn đáp án A Tháng 10 - 1987,diễn ra đại hội lần thứ XIII của Đảng cộng sản Trung Quốc. Đồng chí Đặng Tiểu Bình chủ trì đại hội. Tổng bí thư Triệu Tử Dương đọc báo cáo chính trị " Tiến lên trên con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc". Đại hội này có ý nghĩa đặc biệt đối với quá trình cải cách mở cửa ở Trung Quốc đặc biệt là Đại hội đã khẳng định lí luận về giai đoạn đầu của "CNXH" ở Trung Quốc và hoàn thiện "chiến lược phát triển 3 bước" nhằm hiện đại hóa đất nước. Câu 5. Chọn đáp án A Tại Hội nghị Bàn Môn Điếm, hai miền Nam - Bắc Triều Tiên đã quyết định lấy vĩ tuyến 38 là ranh giới giữa hai nhà nước trên bán đảo. Trang 7
- Câu 6. Chọn đáp án A Từ năm 1967 - 1979, quan hệ giữa ASEAN và các nước Đông Dương ở trong tình trạng đối đầu căng thẳng. Mọi việc bắt đầu khi quân tình nguyện Việt Nam sang giúp đỡ nhân dân Cam puchia tiêu diệt chế độ diệt chủng Khơ me Đỏ giải phóng đất nước. Lúc này, do sự kích động của các nước lớn, ASEAN chuyển sang đối đầu với các nước Đông Dương làm cho bầu không khí ở Đông Nam Á hết sức ngột ngạt. Mọi mâu thuẫn chỉ được hòa giải khi vấn đề Cam puchia được giải quyết vào những năm đầu của thập kỉ 80. Câu 7. Chọn đáp án D Từ đầu thế kỉ XIX, nhân dân Mĩ Latinh đã giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha nên không còn kẻ thù là chế độ thực dân cũ. Ở Mĩ Latinh, tình trạng phân biệt chủng tộc không nổi cộm như châu Phi. Ngoài ra, Mĩ Latinh hầu như không trải qua chế độ phong kiến nên không tồn tại kẻ thù là địa chủ phong kiến. Ngay sau khi giành được độc lập từ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, Mĩ Latinh lệ thuộc vào Mĩ, trở thành sân sau của Mĩ. Mĩ thực hiện chế độ thực dân kiểu mới ở đây, xây dựng nên các chính quyền độc tài thân Mĩ. Như vậy, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của các nước Mĩ Latinh là chế độ tay sai, phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Câu 8. Chọn đáp án B Theo SGK Lịch sử 12, khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Câu 9. Chọn đáp án C Theo SGK Lịch sử 12, Cộng hòa Liên bang Đức (chính thức thành lập tháng 9 - 1949) đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ. Câu 10. Chọn đáp án A Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, từ quan hệ đồng minh chống phát xít trong chiến tranh, Liên Xô và Mĩ chuyển sang xu thế đối đầu. Mĩ tham vọng xác lập một trật tự thế giới đơn cực, Mĩ là bá chủ. Tuy nhiên, sự tồn tại của Liên Xô như một đối trọng với Mĩ, đặc biệt khi các nước Đông Âu và Trung Quốc đi theo con đường XHCN đã trở thành nguy cơ đe dọa vị trí của Mĩ trong quan hệ quốc tế. Vậy đáp án đầy đủ của câu hỏi này là Liên Xô, Đông Âu và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. Câu 11. Chọn đáp án C Sau chiến tranh quan hệ Xô – Mỹ chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và tình trạng "chiến tranh lạnh". Nguyên nhân là do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược. Liên Xô: chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. Mĩ: Chống phá Liên Xô và phe xã hội chủ nghĩa, chống phong trào cách mạng, mưu đồ làm bá chủ thế giới. Sau CTTG II, Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử, tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới. Trang 8
- Câu 12. Chọn đáp án A Với thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành hệ thống thế giới. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Trung Quốc (1949) và cách mạng Cuba (1959) đã mở rộng không gian địa lí của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa - một dải đất rộng lớn trải dài từ phía đông châu Á qua Liên bang Xô viết tới phần phía đông châu Âu và lan sang vùng biển Caribê thuộc khu vực Mĩ Latinh. Câu 13. Chọn đáp án B Với thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành hệ thống thế giới. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Trung Quốc (1949) và cách mạng Cuba (1959) đã mở rộng không gian địa lí của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa - một dải đất rộng lớn trải dài từ phía đông châu Á qua Liên bang Xô viết tới phần phía đông châu Âu và lan sang vùng biển Caribê thuộc khu vực Mĩ Latinh. Câu 14. Chọn đáp án D Những năm cuối thế kỉ XIX, ngoài phong trào Cần vương của các văn thân, sĩ phu yêu nước, còn xuất hiện nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân và nhân dân các dân tộc ở miền núi chống chính sách cướp bóc và bình định quân sự của thực dân Pháp, tiêu biểu là khởi nghĩa Yên Thế. Câu 15. Chọn đáp án B Ngày 22 - 2 - 1916, nữ công nhân nhà máy sàng Kế bào (Quảng Ninh) nghỉ việc 7 ngày chống cúp phạt lương. Câu 16. Chọn đáp án B Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là đều là các cuộc khởi nghĩa vũ trang. Họ chủ trương dùng phương pháp bạo động, tấn công vào các trại lính, phá nhà lao, gây ra những tổn thất đáng kể cho Pháp. Câu 17. Chọn đáp án A Ngày 5 - 6 - 1911, từ Bến Nhà Rồng (Sài Gòn), Nguyễn Tất Thành lấy tên là Văn Ba lên đường sang Pháp với nghề phụ bếp trên chiếc tàu buôn Đô đốc La-tút-sơ Tê-rê-vin, với mong muốn học hỏi những tinh hoa và tiến bộ từ các nước phương Tây. Sau khi ở Hoa Kỳ một năm (cuối 1912-cuối 1913), ông quay trở lại nước Anh làm nghề cào tuyết, đốt lò rồi phụ bếp cho khách sạn. Cuối năm 1917, ông trở lại nước Pháp - đất nước của kẻ đang trực tiếp thống trị nhân dân An Nam, sống và hoạt động ở đây cho đến năm 1923. Trong thời gian ở Pháp, ông Ba đã tích cực hoạt động trong Đảng cộng sản Pháp, tiếp cận những luồng thông tin, hệ tư tưởng tiến bộ và viết bài cho báo chí tố cáo tội ác của thực dân Pháp. Ngoài ra, Người còn trực tiếp sáng lập ra tổ chức "Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa" (Năm 1921) nhằm tập hợp các dân tộc bị áp bức đứng lên chống ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, Câu 18. Chọn đáp án D Trang 9
- Theo SGK Lịch sử 12 trang 76, Ở Đông Dương, chủ yếu ở Việt Nam, thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai. Chương trình này được tiến hành từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919) đến trước cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933). Câu 19. Chọn đáp án C Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nông dân bị đế quốc, phong kiến thống trị tước đoạt hết ruộng đất, bị bần cùng hóa không có lỗi thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với đế quốc Pháp phong kiến tay sai gay gắt. Nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc. Câu 20. Chọn đáp án B Mâu thuẫn bao trùm nhất, cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến là mâu thuẫn dân chủ, trong giai đoạn này không sâu sắc bằng mâu thuẫn dân tộc, có nhiều địa chủ cũng đứng trong hàng ngũ người Việt Nam yêu nước chống Pháp. Mâu thuẫn giữa tư sản Việt Nam và tư sản Pháp cũng chỉ là mâu thuẫn về kinh tế. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp là mâu thuẫn dân tộc nhưng chưa đầy đủ vì thực dân Pháp thống trị nhân dân ta còn dựa vào bọn tay sai phản động, nên đây cũng là một lực lượng cần loại trừ, là đối tượng của cách mạng. Câu 21. Chọn đáp án C Theo SGK Lịch sử trang 91: Từ tháng 2 đến tháng 4 năm 1930, nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân. Mục tiêu đấu tranh là đòi cải thiện đời sống: công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm, nông dân đòi giảm sưu, giảm thuế, bên cạnh đó, cũng xuất hiện những khẩu hiệu chính trị như "Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến", "Thả tù chính trị" Câu 22. Chọn đáp án A Phong trào dân chủ 1936 - 1939 xác định nhiệm vụ trực tiếp là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Phương pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Với việc xác định nhiệm vụ và phương pháp đấu tranh như vậy, phong trào đã tập hợp được lực lượng là quần chúng nhân dân đòi các quyền dân sinh, dân chủ. Câu 23. Chọn đáp án B Tháng 11 - 1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương VI được triệu tập tại Bà Điểm (Hóc Môn - Gia Định) do Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì. Hội nghị chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ phản bội chống tô cao, lãi nặng. Đây là lần đầu tiên Đảng chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. Câu 24. Chọn đáp án D Theo SGK Lịch sử 12 trang 112 – 113, giai đoạn từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945 là giai đoạn khởi nghĩa từng phần. Trong giai đoạn này nhân sự kiện Nhật đảo chính Pháp Đảng đã phát động một cao trào Trang 10
- kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ để làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa. Cao trào kháng Nhật cứu nước đã diễn ra sôi nổi. Như vậy, giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là cao trào kháng Nhật cứu nước. Câu 25. Chọn đáp án A Theo SGK Lịch sử 12, trong Khởi nghĩa từng phần ta đã đề ra khẩu hiệu "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói" Câu 26. Chọn đáp án A Đầu tháng 9 - 1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Ở châu Âu, quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp. Chính phủ Pháp đầu hàng chính phủ Đức, thực hiện chính sách thù địch với các lực lượng tiến bộ trong nước và phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa. Câu 27. Chọn đáp án D Lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ các lực lượng Đồng minh nhằm tranh thủ và tận dụng thời cơ giành thắng lợi quyết định trong Cách mạng Tháng Tám là một chiến lược rõ ràng của Đảng ta trong thời điểm bước ngoặt này. Do đó, chiến lược của chúng ta là phải tránh trường hợp một mình đối phó với nhiều lực lượng Đồng minh (Tàu, Pháp, Anh, Mỹ) tràn vào nước ta và đặt chính phủ của Pháp Đờ-gôn hay một chính phủ bù nhìn khác trái với nguyên tắc dân tộc. Bởi vậy, đường lối của Đảng ta, như Nghị quyết đã chỉ rõ là: Cần tranh thủ sự đồng tình của Liên Xô và Mỹ chống lại mưu mô của Pháp định khôi phục địa vị cũ ở Đông Dương và mưu mô của một số quân phiệt Tàu định chiếm nước ta. Và điều quyết định trong cuộc chạy đua để tranh thủ thời cơ này là: " chỉ có thực lực của ta mới quyết định Câu 28. Chọn đáp án A Theo thỏa thuận của hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân Nhật ở các nước Đông Dương trong đó có Việt Nam được giao cho quân đội Anh ở nam vĩ tuyến 16, quân đội Trung Hoa Dân quốc ở bắc vĩ tuyến 16. Ngoài ra, Anh còn mở đường cho quân đội Pháp tiến vào xâm lược nước ta lần thứ hai. Như vậy, cuối tháng 8 trên lãnh thổ nước ta có quân đội của các nước Đồng minh là : Anh, Pháp, Trung Quốc. Câu 29. Chọn đáp án A Tình hình tại mặt trận Điện Biên Phủ diễn biến rất nhanh từng ngày. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ không còn ở trạng thái phòng ngự lâm thời nữa. Nếu đánh theo phương châm "đánh nhanh, thắng nhanh" thì khó mà bảo đảm "chắc thắng". Chính vì vậy, Bộ chỉ huy chiến dịch thay đổi phương châm từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc. Với quyết định này, ngày mở màn trận đánh "kinh điển" Điện Biên Phủ được lùi lại một tháng rưỡi so với kế hoạch đã được xác định. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời, quyết định này mang đến thắng lợi là chuyển từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc". Câu 30. Chọn đáp án B Trang 11
- Chiến dịch Điện Biên Phủ chia làm ba đợt, sau đợt tấn công thứ 2, ta chiếm phần lớn các cứ điểm của địch, tạo thêm điều kiện để bao vây, chia cắt, khống chế địch. Sau đợt này, Mĩ khẩn cấp viện trợ cho Pháp và đe dọa ném bom nguyên tử xuống Điện Biên Phủ. Câu 31. Chọn đáp án B Kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp, ta đã tránh được tình trạng cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù; tranh thủ thời gian hòa bình chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài; tránh một cuộc xung đột vũ trang đổ máu cho các bên. Như vậy, kéo dài thời gian hòa hoãn để đợi các nước Đồng minh khác đến giúp dân tộc ta không phải tác dụng của việc ta kí Hiệp định Sơ bộ. Câu 32. Chọn đáp án D Trong lúc kí Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) lực lượng của ta còn yếu hơn Pháp nên phải nhượng bộ, chấp nhận những điều khoản bất lợi cho ta. Tuy nhiên, khi kí Hiệp định Giơnevơ, ta đã giành được những thắng lợi quân sự có tính chất quyết định nên nội dung Hiệp định Giơnevơ cũng thể hiện sự tiến bộ vượt bậc, đó là việc Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương. Câu 33. Chọn đáp án B Bước vào thứ nhất (đông xuân 1965-1966) với 720000 quân, địch mở đợt phản công với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính là Đông Nam Bộ và Liên khu V với mục tiêu đánh bại chủ lực Quân giải phóng. (SGK Lịch sử 12) Câu 34. Chọn đáp án A Dưới ánh sáng của Nghị quyết trung ương, với ý chí "Quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược" và được sự hậu thuẫn của nhân dân miền Bắc, nhân dân miền Nam đã chiến đấu anh dũng và liên tiếp giành thắng lợi. Sau thắng lợi vang dội ở Vạn Tường, một làn sóng "tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt" đã dâng cao trên khắp miền Nam và mở ra khả năng có thể thắng Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" cũng như hai cuộc phản công chiến lược trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967. Bước vào mùa khô năm 1966 - 1967, với lực lượng được tăng lên mạnh mẽ, Mĩ mở cuộc phản công chiến lược lần thứ hai với 895 cuộc hành quân lớn nhỏ, trong đó có 3 cuộc hành quân then chốt vào hướng chiến lược chính là miền Đông Nam Bộ. Câu 35. Chọn đáp án D Nếu như trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, phạm vi đánh phá của Mĩ - ngụy chỉ ở miền Nam, thì đến chiến lược Chiến tranh cục bố, Mĩ mở rộng phạm vi đánh phá ra cả miền Bắc. Điều này làm cho tính chất cuộc chiến tranh ác liệt hơn, quy mô cũng rộng lớn hơn. Câu 36. Chọn đáp án B Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968 đã giáng một đòn quyết định vào chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mỹ, buộc chúng phải xuống thang chiến tranh và ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Hội nghị Paris, đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của dân tộc ta bước vào giai đoạn mới. Câu 37. Chọn đáp án D Sau thắng lợi ở Vạn Tường và nhất là hai cuộc phản công mùa khô 1965-1966, 1966 - 1967 đã tạo những điều kiện thuận lợi cho cách mạng tiếp tục tiến lên giành nhiều thắng lợi mới. Trên cơ sở đó, tại Hội nghị Bộ Chính trị (tháng 12/1967) và Hội nghị toàn thể Ban chấp hành lần thứ 14 (1/1968) đi đến quyết định lịch sử " Chuyển cuộc chiến tranh cách mạng miền Nam sang một thời kì mới - thời kì giành thắng lợi Trang 12
- quyết định bằng phương pháp tổng công kích, tổng khởi nghĩa để tiến lên giành thắng lợi quyết định". Sở dĩ Đảng chủ trương như vậy vì năm 1968 là năm bầu cử Tổng thống Mĩ nên sẽ xuất hiện mâu thuẫn trong khi đó lúc này phong trào cách mạng thế giới và phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ đang dâng cao, thắng lợi vang dội ở hai mùa khô đã khiến ta hơi vội vàng khi đưa ra quyết định tổng công kích vào tết Mậu Thân năm 1968. Do đó, đáp án của câu hỏi phải là "Ta đang giành được những thắng lợi bước đầu trên bàn ngoại giao." Câu 38. Chọn đáp án A Dưới ngọn cờ đoàn kết cứu nước của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam do Đảng lãnh đạo, quân dân miền Nam đã tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược, ba mũi (chính trị, quân sự, binh vận). Trên mặt trận quân sự, quân dân ta đã giành thắng lợi mở đầu vang dội trong trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2 - 1 - 1963, đánh bại cuộc hành quân càn quét của hơn 2000 binh lính quân đội Sài Gòn có cố vẫn Mĩ chỉ huy. Chiến thắng Ấp Bắc đã mở ra khả năng ta có thể đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", dấy lên phong trào "Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công". Câu 39. Chọn đáp án A Theo SGK Lịch sử 12 trang 165, cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động qua lại lẫn nhau nhằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước. Câu 40. Chọn đáp án D Sau giải phóng, miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa, song về cơ bản vẫn mang tính chất của kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán, phát triển không cân đối, lệ thuộc nặng nề vào viện trợ từ nước ngoài. Trang 13