Đề thi THPT Quốc gia chuẩn cấu trúc Bộ Giáo dục & Đào tạo môn Lịch sử - Đề số 7 (Có đáp án)

doc 12 trang minhtam 02/11/2022 3260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT Quốc gia chuẩn cấu trúc Bộ Giáo dục & Đào tạo môn Lịch sử - Đề số 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thpt_quoc_gia_chuan_cau_truc_bo_giao_duc_dao_tao_de_s.doc

Nội dung text: Đề thi THPT Quốc gia chuẩn cấu trúc Bộ Giáo dục & Đào tạo môn Lịch sử - Đề số 7 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Môn: Lịch sử 7 Thời gian làm bài: 50 phút Đề thi gồm 06 trang Câu 1:Những nước nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ XV? A. Anh, Pháp.B. Anh, Tây Ban Nha. C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.D. Italia, Bồ Đào Nha. Câu 2: Thời kỳ nào đã đưa Cách mạng tư sản Pháp lên đến đỉnh cao? A. Thời kỳ phái Lập hiến cầm quyền.B. Thời kỳ phái Girôngđanh cầm quyền. C. Thời kỳ phái Giacôbanh cầm quyền.D. Thời kỳ Đốc chính. Câu 3: Thể chế quân chủ chuyên chế có nghĩa là A. Vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cáo, trực tiếp điều hành và giải quyết mọ việc trọng đại của quốc gia. B. Vua và các tướng lĩnh quân sự cùng điều hành quản lí đất nước. C. Quyền lực tập trung trong tay một nhóm quý tộc cao cấp. D. Tầng lớp tăng lữ nắm vai trò quyết định trong các vấn đề chính trị và quân sự. Câu 4: Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc mục đích cuối cùng là gì? A. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng. B. Thành lập quốc gia mới thần phục phong kiến Trung Quốc. C. Thành lập quốc gia riêng của nước Hán. D. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân Âu Lạc. Câu 5: Hậu quả nghiêm trọng nhất của khủng hoảng kinh tế thế giới (1929- 1933) là gì? A. Hàng chục triệu người trên thế giới bị thất nghiệp. B. Nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa. C. Xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được. Câu 6: Đâu không phải là đặc điểm và bài học rút ra từ công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô giai đoạn 1921 – 1941?
  2. A. Bước đầu đặt nền móng cho cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô. B. Khẳng định sự ưu việt của mô hình CNXH. C. Đạt được nhiều thành tựu vượt bậc trên mọi lĩnh vực. D. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. Câu 7: Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ là do A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít. B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô. C. Lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít nhưng thù ghét cộng sản nên đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đầu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít. Câu 8: Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh là A: Biện pháp cải lương, xu hướng bắt tay với pháp làm phân tán tư tưởng cứu nước của nhân dân. B. Cổ vũ tinh thân học tập tự cường chưa có cơ sở. C. Giáo dục tư tưởng chống các hủ tục phong kiến chưa đúng thời điểm. D. Chưa thấy được sức mạnh của quần chúng trong đấu tranh chống xâm lược. Câu 9: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất khi A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. C. Chiến tranh thế giới thứ nhất bước vào giai đoạn cuối. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất chưa bùng nổ. Câu 10: Điểm chúng nhất về hành động xâm lược của thực dân Pháp trong hai lần đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì (1873 và 1882 -1883)là A. Không tôn trọng những điều khoản đã kí với triều đình Huế. B. Sử dụng sức mạnh quân sự ép triều đình đầu hàng. C. Gửi tối hậu thư và sau đó cho quân nổ sung xâm lược. D. Sử dụng các thủ đoạn chính trị, sau đó cho quân nổ súng xâm lược. Câu 11: Kinh tế Việt Nam đã chuyển biến như thế nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897- 1914) của thực dân Pháp? A. Xuất hiện nhiều đồn điền trồng lúa, cà phê và cao su do tư bản Pháp làm chủ.
  3. B. Kinh tế Việt nam không có sự chuyển biến và bị lệ thuộc vào tư bản Pháp. C. Phương thức sản xuất TBCN từng bước được du nhập vào Việt Nam. D. Xuất hiện một số thành thị và khu công nghiệp hoạt động sầm uất. Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện làm nảy sinh, thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897- 1914) của thực dân Pháp. B. Những tư tưởng cải cách và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911). C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần thứ nhất ở Nga (1905- 1907). D. Tấm gương tự cường của Nhật Bản và tư tưởng dân chủ tư sản của phương Tây. Câu 13: Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua tại Hôi nghị nào? A. Hội nghi Ianta.B. Hội nghị Pốtxđam. C. Hội nghị Pari.D. Hội nghị Xan Phranxixcô. Câu 14: Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, thành tựu của Liên Xô thể hiện sức mạnh cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu? A. Thế cân bằng chiến lược về sực mạnh quân sự và sức mạnh hạt nhân nói riêng. B. Thế cân bằng chiến lược kinh tế. C. Thế cân bằng chiến lược về chinh phục vũ trụ. D. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quốc phòng. Câu 15: Điểm khác nhau về mục tiêu, nhiệm vụ giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, chấu Phi ở khu vực Mĩ Latinh là A. Chống lại đế quốc, thực dân và tay sai. B. Chống lại các thế lực thân Mĩ. C. Chống lại bọn tay sai cho đế quốc, thực dân. D. Chống lại bọn đế quốc, thực dân. Câu 16: Trong những năm 1950-1973, nước Tây Âu nào đã thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mĩ? A. AnhB. Cộng hòa Liên bang Đức. C. Pháp.D. Italia. Câu 17: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4/1949 nhằm mực đích A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới
  4. B. Đảm bảo hòa bình và an ninh châu Âu. C. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. D. Tăng cường sức mạnh kinh tế - chính trị của các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 18: Yếu tố nào dưới đây đã làm thay dổi to lớn và sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Cục diện Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. C. Trật tự hai cực Ianta được xác lập trên thế giới. D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. Câu 19: Quá trinhg tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới gọi là A. Quá trình công nghiệp hóa.B. Quá trình toàn cầu hóa. C. Qua trình hiện đại hóa.D. Quá trình tư bản hóa. Câu 20: Trong thập niên 70 của thế kỉ XX xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là A. xu thế hòa hoãn Đông – Tây.B. Xu thế toàn cầu hóa. C. Xu thế đơn cực.D. Xu thế đa cực. Câu 21: Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc? A. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo. B. Đẩy mạnh cuộc “ Cách mạng chất xám” đê trở thành nước xuất khẩu phần mềm. C. Ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng đất nước. D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác các nguồn tài nguyên. Câu 22: Điểm sáng tạo nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là gì? A. Thành lập Tâm tâm xã. B. Thành lập Việt Nam Quốc dân đảng. C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Thành lập Cộng sản đoàn. Câu 23: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) với Luận cương chính trị (10/1930) là.
  5. A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương. B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo. C. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam. D. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của giai cấp. Câu 24: Liên minh công- noogn là nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì A. Chịu ba tầng bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đé quốc, phong kiến. B. Bị bần cùng hóa có tinh thần cách mạng triệt để. C. Bị bần cùng hóa, phá sản và có tinh thần yêu nước sâu sắc. D. Chịu bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng to lớn. Câu 25: Phong tròa cách mạng 1930- 1931 đã có kết quả như thế nào? A. Lật đổ ách thống trị của đế quốc – phong kiến trên toàn Nghệ - Tĩnh. B. Đảng đã tập hợp được nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. C. Liên minh công – nông đã hình thành. D. Bước đầu giải quyết được yêu câu ruộng đất của nông dân. Câu 26: Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936-1939 là gì? A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng. B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của Đảng viên được nâng cao. C. Tập hợp được một lực lượng công – nông hung mạnh. D. Tập hợp một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và phương pháp đấu tranh phong phú. Câu 27: Lực lượng chính trị có vai trò thế nào đối với thành công của Tổng khới nghĩa tháng Tám năm 1945 ở nước ta? A. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa. B. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa. C. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khơi nghĩa. D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền. Câu 28: Điểm mới của Hộ nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941) so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6 (11/1939). A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
  6. B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất. C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. Giải quyết nhiệm vụ dân tộc trong khuôn khổ của từng nước Đông Dương. Câu 29: Đê khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị 10/1930, thời kì 1939-1945 Đảng chủ trương. A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. B. Thay khẩu hiệu “Thành lập Chính phủ Xô viết công nông binh” bằng khẩu hiệu “thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa”. C. Giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất công, tiến tới thực hiên người cày có ruộng. D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra nhiệm vụ tịch thu ruộng đất bọn thực dân phong kiến chia cho dân cày nghèo. Câu 30: Trung ương Đảng, Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc khi A. Nội các Nhật Bản thông qua quyết định đầu hàng. B. Đảng ta nhận được những thông tin về phát xít Nhật sắp đầu hàng. C. Chính phủ thân Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện. D. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện. Câu 31: Bước vào đông cuân 1953- 1954 âm mưu của Pháp – Mĩ là A. Giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. B. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. C. Giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. Giành thắng lợi để tranh thủ sự ủng hộ của thế giới trong chiến tranh Việt Nam. Câu 32: Trong nội dug Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hào là A. Một quốc gia độc lập.B. Một quốc gia độc lập, tự do. C. Một quốc gia tự trị.D. Một quốc gia tự do. Câu 33: Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt nam đều nhằm A. Củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc. B. Phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp. C. Hỗ trọ chiến tranh du kích trong vùng tạm chiếm. D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
  7. Câu 34: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm nô lệ”. Câu văn này trích trong văn bản nào? A. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh. B. “Tuyên ngôn độc lập”. C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tích Hồ Chí Minh. D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. Câu 35: Gai chiến lược chiến tranh mã Mĩ đều đánh phá miền Bắc là A. Chiến tranh đơn phương và Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh đặc biệt và Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh cục bộ và Chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 36: Thắng lợi lớn nhất mà quân dân ta đtạ được trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là A. Mở rộng vùng giải phóng và phát triển lực lượng rộng khắp chiến trường miền Nam. B. Chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch, giải phóng những vùng đất đai rộng lớn, đông dân. C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. D. Buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán với ta ở Pari. Câu 37: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là A. Các nước đẻ quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. B. Quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai vùng riêng biệt. C. Đều quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày. D. Đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến. Câu 38: Thắng lợi quan sự của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam là A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968); miền Bắc đánh bại chiến tranh pháhoại lần thứ nhất của Mĩ (1968). C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972; chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12/1972).
  8. D. Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam (1975). Câu 39: Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu Việt Nam đạt được trong thời kì Đổi mới đất nước từ 1986 đến nay là gì? A. Từng bước đưa đất nước quá độ lên chế độ XHCN khẳng định đường lói đổi mới của Đảng ta là đúng đắn. B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế. C. Việt Nam trở thành quốc gia đang phát triển. D. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa. Câu 40: “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng thiết tha của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định. A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959). B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975). C. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975). D. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng (7/1973). ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH Câu số Đáp án Giải thích 1 C SGK 10 trang 61 – Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha là hai nước tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV. 2 C Thời kỳ phái Giacôbanh cầm quyền đã đưa Cách mạng tư sản Pháp đạt đến đỉnh cao bởi thời kì này vấn đề ruộng đát – đòi hỏi cơ bản của quần chúng nông dân được đáp ứng. 3 A Thể chế quân chủ chuyên chế có nghĩa có vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cao, trực tiếp điều hành và giải quyết mọ việc tọng đại của quốc gia. 4 A Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm mục đích cuối cùng là sáp nhập nược ra vào lãnh thổ của chúng. 5 C Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giói 1929-1933 đã dẫn đến sự xuất hiện của 2 con đường giải quyết quá khủng hoảng. 6 D Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế là ý nghãi Chính sách kinh tế mới NEP không phải là bài học về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô. 7 C Các chính phủ Anh, Pháp, Mĩ đều có chug một mục đích là giũ nguyên trật tự thế giói có lợi cho mình. Họ lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít nhưng vẫn ghét cộng sản. Vì giới cầm quyền các nước Anh, Pháp đã không liên kết chặt chẽ với Liên Xô chống phát xít, trái lại họ thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít hòng đẩy chiến tranh
  9. về phia Liên Xô. 8 A Hạn chế về đường lối cách mạng, chủ trương dựa vào Pháp để lật đổ phong kiến. Không một nước đế quốc thống trị nào lại bắt tay với nước thuộc địa để mà lật đổ tay sai của chúng. Chủ trương của Phan châu Trinh không có khả năng thực hiện mà chỉ làm cho tư tưởng cứu nước của nhân dân bị phân tán. 9 D Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc đại lần thứ nhất từ 1897-1914 trong khi Chiến tranh thế giói thứ nhất diễn ra 1914-1918. 10 D Điểm chung là sử dụng các thủ đoạn chính trị: trong lần 1 tấn công ra Hà Nội – Bắc Kì, Pháp viện cớ nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy”; lần 2 Pháp vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1884 lấy cớ ra Bắc => sua đó nổ súng xâm lược. 11 C SGK 11 trang 138 – Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phương thức sản xuất TBCN từng bước du nhập vào Việt Nam. 12 C Phuong pháp loại trừ, suy luận – Phong trào yêu nước đấu tranh XX bị chi phối tư tưởng dân chủ tư sản và canh tân đất nước: Nhật Bản, Trung Quốc, và phong trào đấu tranh dâng cao đầu thế kỉ XX trước sự vơ vét bóc lột của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. 13 D Từ 25/4 đến 16/6/1945 một Hội nghị quốc tế lớn đã họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) để thông qua Hiến chương và thành lập tổ chức Liên hợp quốc. 14 A Mĩ, Tây Âu và Liên Xô đều là những quốc gia và khu vực có tiềm lực kinh tế mạnh sau Chiến tranh thế giói thứ hai. Và khoa học kĩ thuật cũng là lĩnh vực phát triển mạnh nhât của Mĩ và Liên Xô. Lúc này, sự cạnh tranh chỉ có thể là sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng. Chính điều này mà những năm 70, nhiều nước trong đó có Mĩ, Tây Âu và Liên Xô đã phải kí các hiệp ước, hiệp định về cắt giảm vũ khí quân sự. Chứng tỏ các nước này coi vũ khí quân sựu thể hiện vị thế của mình trong thời gian dài. 15 A -Hầu hết các nước châu Á, châu Phi là thuộc địa, nửa thuộc địa nên mục tiêu, nhiệm vụ chống đế quốc, tay sai giành lại độc lập chủ quyền đã mất. -Các nước Mĩ La tinh vốn là những nước cộng hòa độc lập nhưng lại thuộc độc lập chủ quyền. 16 C Trong giai đoạn 1950-1973, Pháp phản đối việc trang bị vũ khí hạt nhân cho CHLB Đức, chú ý phát triển mối quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN. Đặc biệt, năm 1966, Pháp rút khỏi khối quân sự NATO. Chính phủ Pháp cũng phản đối chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam. 17 C Tháng 3/1947, Tổng thống Mĩ Truman đọc diễn văn trước Quốc hội Mĩ phát động Chiến tranh lạnh nằm trong chiến lược toàn cầu của MĨ. Và nó được thực hiện thực háo bằng việc thành lập ra tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) năm 1949, nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN. 18 B Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc dấy lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh. Hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc kéo dài
  10. từ nhiều thế kỉ đã bị sụp đổ hoàn toàn. Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử đó đã đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc giá độc lập trẻ tuổi. Bản đồ chính trị thế giới có sự thau đổi to lớn và sâu sắc. 19 B Định nghĩa toàn cầu hóa là qua trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ. Những ảnh hưởng tác động lẫn nahu, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. 20 A Trong thập niên 70 của thế kỉ XX, xuất phát từ những nguyên nhân chủ quan và khách quan, căng thnawgr tỏng Chiesn tranh lạnh dần được hòa dịu bởi xu thế hòa hoãn Đông – Tây với một loạt các hiệp ước hạn chế vũ khí quân sự trong những năm đầu 70. Đặc biệt là sự kí kết Hiệp định Henxinki vào năm 1975 giữa 33 nước ở châu Âu với Mĩ và Canada. 21 C Với công cuộc đổi mới, Việt Nam cần thấy được vai trò và ý nghãi của việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng phát triển đất nước. 22 C Có thể nói thời điểm năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập nagy một chính đảng cộng sản mà đến 1930 mới thành lập. Muốn thành lập Đảng cần có những điều kiện: chủ nghãi Mác – Leenin được truyền bá rộng; phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh. Tuy nhiên, thời điểm năm 1925, những yếu tố trên chưa hội tụ đầy đủ: hạt giống chủ nghĩa Mác- Leenin chưa bám sâu rễ vào cách mạng Việt Nam; phong trào công nhân năm 1925 tuy có bước phát triển nhưng chưa vượt qua được khuôn khổ của cuộc đấu tranh mang tính tự phát. Trước tình hình đó, sự sang tạo của tuyên truyền lí luận giải phóng dân tộc, chuẩn vị về tổ chức, cán bộ cho việc thành lập chính đảng. 23 B Giai cấp lãnh đạo cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị đều là giai cấp công nhân với đội tiền phong là Đảng Cộng sản. 24 D Công nhân và nông dân đều là hai giai cấp chịu sự bóc lột nặng nề của đế quốc và phong kiến. Số lượng của giai cấp nông dân lại có mối quan hệ mật thiết với nhau. Hai giai cấp này dễ dàng tiếp thu tư tưởng vô sản nên có tinh thần cách mạng to lớn. =>Liên minh công – nông sẽ tạo nên sức mạnh hung hậu, làm nòng cốt cho Mặt trân dân tộc thống nhất, là nhân tố có tính chiến lược cho cách mạng Việt Nam. 25 C Từ phong tròa 1930-1932, khối liên minh công – nông đã được hình thành, công nhân và nông dân đã đoàn kết trong phong trào đấu tranh cách mạng. 26 D Phong trào 1936- 1939 đã tập hợp một lực lượng chính trị đông đảo và phương pháp đấu tranh phong phú. -Lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, -Phương pháp đấu tranh phong phú: bán công khai, bán hớp pháp, bí mật, bất hợp pháp. 27 B Thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là kết quả của sự kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.Trong đó, lực lượng vũ trang giữ vai trò nòng cốt thì lực lượng giữ vai trò quyết định thắng lợi đó là tổng động viên sức mạnh của toàn thể lực lượng quần chúng chính trị.
  11. 28 D Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng (5/1941) chủ trương thành lập ở mỗi nước một mặt trận để đáp ứng được nhiệm vụ giải phóng dân tộc phù hợp với đặc điểm từng nước. Thành lập Mặt trận Việt Minh để cứu quốc đồng thời giúp đỡ Lào và Cam-pu- chia thành lập mặt trận cho mình. Đây được coi là điềm mới, sang tạo của Nguyễn Ái Quốc trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc trong khuôn khổ từng nước. 29 A Xuất phát từ hạn chế Luận cương chính trị 10/1930: +Xác định nhiệm vụ chiến lược là chống phong kiến và chống đế quốc, chưa xác định được mâu thuẫn cơ abnr, còn nặng về đấu tranh giai cấp. + Chưa xác định được khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp tầng lớp ngoài công nhân và nông dân. Thời kì 1939-1945 ta đã chuyển hướng chỉ đạo đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu và tập hợp đông đảo quần chúng tham gia cách mạng trong Mặt trận Việt Minh. 30 B Ngay từ ngày 13/8/1945 khi nhận được thông tin về việc Nhật bản sắp đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lâp Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. 31 A Bước vào đông xuân 1953-1954, pháp được sự dồng ý của Mĩ đề ra kế hoạch Nava nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. 32 D Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do (SGK). 33 A Mỗi chiến dịch trong thời kì 1945-1954 có nội dung, tính chất khác nhau. Tuy nhiên, mục đích chung nhất của các chiến dịch này là tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp. 34 C “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm nô lê” là đoạn trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. 35 D -SGK 12, trang 173: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ: kết hợp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược miền Nam với chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. -SGK 12, trang 183: Trong thời gian diễn ra chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” quân ta đã giành thắng lợi ở cuộc Tiến công chiến lược 1972, đế quốc Mĩ tiến hành trở lại chiến tranh phá hoại miền Bắc. 36 C SGK 12, trang 183 – cuộc Tiến công chiến lược 1972 đã ginags đòn nặng nề vào chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh (tức là thừa nhận thất bại của Việt Nam hóa chiến tranh). 37 A Nguyên tắc quan trọng nhất của ta khi kí kết HIệp định Giơnevơ và Pari đó là nguyên tắc cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thongs nhất và toàn vẹn lãnh thổ. 38 C Thất bại trong cuộc Tiến công chiến lược 1972 đánh dấu thất bại chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, Mĩ thuecj hiện bắn phá miền Bắc lần 2 nhằm giành thắng lợi quyết định. Tuy nhiên, với chiến thắng quyết định “Điện Biên Phủ trên không” Mĩ đã phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. 39 A Kinh tế Việt Nam phát triển bỏ qua hình thái tư bản chủ nghĩa đã tiến thẳng lên XHCN. Chính vì thế, Việt Nam thực hiện đổi mới từ năm 1986 chính là để từng bước đưa đất
  12. nước quá độ lên CNXH. Đồng thời với những thành tựu mà ta đạt được tỏng công cuộc đổi mới đến nay đã chứng minh đường lối đổi mới là đúng đắn, có những bước đi căn bản phù hợp với thời kì. 40 B Hội nghĩ lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Nghị quyết của Đảng nêu rõ “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng thiết tha của nhân dân cả nước, vừa là quy lutaaj khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam”.