Đề thi THPT Quốc gia chuẩn cấu trúc Bộ Giáo dục & Đào tạo môn Lịch sử - Đề số 6 (Có đáp án)

doc 12 trang minhtam 02/11/2022 4660
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT Quốc gia chuẩn cấu trúc Bộ Giáo dục & Đào tạo môn Lịch sử - Đề số 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thpt_quoc_gia_chuan_cau_truc_bo_giao_duc_dao_tao_de_s.doc

Nội dung text: Đề thi THPT Quốc gia chuẩn cấu trúc Bộ Giáo dục & Đào tạo môn Lịch sử - Đề số 6 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO 6 Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút Đề thi gồm 6 trang Câu 1: Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm những giai cấp cơ bản nào? A. Lãnh chúa và nông dân. B. Chủ nô và nô lệ. C. Địa chủ và nông dân. D. Lãnh chúa và nông nô. Câu 2: Thế nào là phong trào Văn hóa Phục Hưng? A. Khôi phục lại toàn bộ văn hóa cổ đại. B. Phục hưng tinh thần của nền văn hóa Hi Lạp, Rôma và sáng tạo nền văn hóa mới của giai cấp tư sản. C. Phục hưng lại nền văn hóa phong kiến thời trung đại. D. Khôi phục lại những gì đã mất của văn hóa. Câu 3: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta được ban hành dưới triều đại nào? A. Triều Lý.B. Triều Trần.C. Triều Lê Sơ.D. Triều Nguyễn. Câu 4: Kế sách “vườn không nhà trống” được nhân dân ta thực hiện có hiệu quả trong cuộc kháng chiến nào sau đây. A. Chống quân xâm lược Mông – Nguyên thời Trần. B. Chống quân xâm lược Tống thời Lí. C. Chống quân xâm lược Minh. D. Chống quân xâm lược Tống thời Tiền Lê. Câu 5: Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tập trung ở. A.Vấn đề vũ khí.B. Vấn đề thuộc địa. C. Việc phát triền kinh tế.D. Chính sách huấn luyện quân đội. Câu 6: “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau chiến tranh thế giới I chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì. A. Có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau. B. Có sự phát triển không đồng đều về kinh tế. C. Các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.
  2. D. Đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi. Câu 7: Điểm khác biệt của xã hội phong kiến Nhật Bản so với xã hội phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là: A. Mầm mống TBCN xuất hiện trong nông nghiệp. B. Mầm mống TBCN phát triển nhanh chóng. C. Sự tồn tại của nhiều thương điếm buôn bán của các phương tây. D. Kinh tế hang hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện. Câu 8: Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào ngay từ khi hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam? A. Chính sách “chia để trị”. B. Chính sách “dùng người Pháp để trị người Việt”. C. Chính sách đồng hóa dân tộc Việt Nam. D. Chính sách “khủng bố trắng” với những ngươi chống đối. Câu 9: Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc khưởi nghãi Yên Thế (1884 – 1913) với phong trào Cần Vương (1885 – 1896) ở Việt Nam là về A. Kết cục và tính chất. B. Lực lượng tham gia. C. Mục tiêu đấu tranh. D. Phương pháp đấu tranh. Câu 10: Việc triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã ảnh hưởng gì đến cục diện kháng chiến chống pháp của nhân dân ta? A. Tạo điều kiện cho thưc dân Pháp mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược. B. Làm dấy lên phong trào phản đối Hiệp ước Giáp Tuất trên cả nước. C. Cứu nguy cho số dân của quân Pháp, gây bất lợi cho kháng chiến. D. Triều đình Huế tiếp tục lấn sâu vào con đường thương lượng, đầu hang. Câu 11: Điểm khác biệt căn bản về tinh thân chống pháp xâm lược của nhân dân ta so với vua quan triều đình nhà Nguyễn (1858-1884) là gì? A. Đánh Pháp theo sự chỉ đạo của quan quân triều đình. B. Kiên quyết đánh Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình. C. Thay đổi theo từng giai đoạn xâm lược của thực dân. D. Sau khi quân triều đình tan rã, nhân dân tổ chức các phong trào kháng chiến. Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu triều đình nhà Nguyễn đã đầu hang hoàn toán thực dân Pháp?
  3. A. Triều đình Huế kí kết Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt. B. Triều đình Huế kí kết Hiệp ước Giáp Tuất. C. Quân triều đình thất bại ở cửa biển Thuận An. D. Quân Pháp chiếm Sơn Tây, Bắc Ninh, Tuyên Quang. Câu 13: Thực chất Hội nghị Ianta (2/1945) là hội nghị A. Bàn về những vấn đề liên quan đến hào bình, an ninh thế giới. B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. C. Đàm phán giữa khối Đồng minh và phe phát xít. D. Hòa giải mâu thuẫn giữa Liên Xô và Mĩ. Câu 14: Việc phân chia phạm vi chiếm đóng của các nước trong phe Đồng minh tại Hội nghị Ianta 2/1955 với các nước Đông Nam Á và Nam Á. A. Thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Anh. B. Do Liên Xô chiếm đóng và kiểm soát. C. Vẫn thuộc phạm vi của các nược phương Tây. D. Tạm thời quân đội Mĩ và Liên Xô chia nhau kiểm soát và đóng quân. Câu 15: Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rãm Liên Bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây hy vọng A. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu. B. Xây dựng một liên minh kinh tế lớn nhất ở châu Âu. C. Nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. D. Tăng cường hợp tác khoa học – kỹ thuật với các châu Âu. Câu 16: Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là A. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Lào.B. Thái Lan, Việt Nam, Lào. C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.D. Việt Nam, In-do-nê-xi-a, My-an-ma. Câu 17: Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihaúc ở Cam-pu-chia thực hiện đường lối A. Chỉ liên kết vơi các nước trong khu vực Đông Nam Á. B. Liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa. C. Hòa bình, trung lập. D. Liên minh với các nước Đông Dương.
  4. Câu 18: Tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hiện nay là tổ chức nào? A. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. C. Liên Minh châu Âu. D. Hiệp hội các nược Đông Nam Á. Câu 19: Tại sao những năm 70 của thế kie XX, Mĩ lại hào hoãn với Liên Xô và Trung Quốc? A. Mở ra mối quan hệ hợp tác đôi bên cùng có lợi với các nước XHCN. B. Ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ CNXH trên phạm vi toàn thế giới. C. Chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc trên thế giới. D. Đe dọa các nước đồng minh truyền thống của Mĩ. Câu 20: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện chấm dứt “Chiến tranh lạnh”? A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972). B. Định ước Henxinki được kí kết (1975). C. Liên Xô và Mĩ kí hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972). D. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa M. Góocbachốp và G. Busơ (cha) (1989). Câu 21: Xu thế toàn cầu hóa tạo ra thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là gì? A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới. B. Trình độ của người lao động còn thấp. C. Trình độ quản lí còn thấp. D. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài. Câu 22: Nội dung nào của Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt phản ảnh sự sang tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng chủ nghĩa Mác – Leenin vào hoàn cảnh Việt Nam? A. Lãnh đạo cách mạng phải liên hệ với cách mạng thế giới. B. Cách mạng Việt Nam phải liên hệ với cách mạng thế giới. C. Bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa. D. Nhiệm vụ đánh đế quốc aty sai giành độc lập dân tộc là nhiệm vụ hang đầu. Câu 23: Câu nói “Không thành công cũng thành nhân” trong cuộc khởi nghãi Yên Bái của tổ chức cách mạng nào? A. Việt Nam Quốc dân đảng.
  5. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Tâm tâm xã. Câu 24: Mục tiêu đấu trnah của Việt Nam Quốc dân đảng là A. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền. B. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua. C. Đánh đổ thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. D. Đánh đổ ngôi vua, đánh đổ thực dân Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập. Câu 25: Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra nhiệm vụ lâp chính phủ A. Nhân dânB. Công nông. C. Công nông binh.D. Dân chủ cộng hòa. Câu 26: Phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa như thế nào? A. Cuộc tập dượt thứ nhất của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám. B. Cuộc tập dượt thứ hai của Đảng và quần chúng cho Tổng khới nghĩa tháng Tám. C. Cuộc tập dượt chống chủ nghĩa khủng bố của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám. D. Cuộc tập dượt chống chủ nghĩa phát xít của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa. Câu 27: Tại sao thời kì 1936-1939, Đảng lại đưa một số cán bộ của Đảng ra hoạt động công khai? A. Tình hình thế giới có sự thay đổi có lợi cho cách mạng nước ta. B. Tình hình trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh. C. Chính phủ mới ở Pháp đã thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa. D. Thực hiện Nghị quyết của Quốc tế Cộng sản. Câu 28: Hãy sắp xếp các sự kiện sau théo đúng trình tự của thời gian Cách Mạng tháng Tám năm 1945: 1. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi. 2. Khởi nghĩa ở Huế giành thắng lợi. 3. Nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền. 4. Vua Bảo Đại thoái vị.
  6. A. 1, 2, 3, 4. B. 3, 1, 2, 4.C. 2, 3, 1, 4.D. 3, 2, 4, 1. Câu 29: Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là A. Thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc. B. Thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết. C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hang đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại. D. Tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, tập trung vào giải phóng dân tộc. Câu 30: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được đề ra trong bối cảnh nào? A. Mâu thuẫn Nhật – Pháp ở Đông Dương. B. Nhật đã chính thức độc chiếm Đông Dương. C. Quân Đồng minh đang tấn công quân Nhật ở Đông Dương. D. Nhật chuẩn bị đảo chính Pháp. Câu 31: “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch nào? A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950. C. Tiến công chiến lược Đông Xuân 1952- 1954. D. Chiến dịch Điện Biên phủ năm 1954. Câu 32: Với cuộc tiến công của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 đã tác động như thế nào đến kế hoạch Nava? A. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản. B. Kế hoạch Nava bị phá sản. C. Kế hoạch Nava bị phá sản hoàn toàn. D. Kế hoạch Nava bị phá sản ở đồng bằng Bắc Bộ. Câu 33: Vì sao Đảng và Chính phủ ta chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc? A. Tránh cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam. B. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù: quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh, quân Pháp, cùng bọn phản động tay sai. C. Lực lượng của ta còn yếu cần phái hòa hoãn để có thời gian củng cố lực lượng. D. Kéo dài thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết không tránh khỏi.
  7. Câu 34: Sau Chiến tranh thế giớ thứ hai, quân đội nước nào thuộc phe Đồng minh vào nước ta giải giáp quân đôi phát xít. A. Quân Anh, quân Mĩ. B. Quân Pháp, quân Anh. C. Quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Liên Xô, quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 35: Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. Sử dụng cố vẫn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. Là loại hình Chiến tranh thực dân mới nhầm chống lại cách mạng miền Nam. D. Sử dụng quân đội Đồng minh. Câu 36: Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cào trào “ tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên toàn miền Nam? A. Chiến thắng Vạn Tường.B. Chiến tháng Ấp Bắc. C. Chiến thắng BÌnh Giã.D. Chiến thắng Ba Gia. Câu 37: Trong cuộc tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống MĨ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược? A. Chiến thắng Phước Long.B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 38: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là A. Các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. B. Quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai cùng riêng biệt. C. Đều quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày. D. Đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến. Câu 39: Chủ trương đổi mới của Đảng hội Đảng VI(12/1986) là gì? A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. B. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.
  8. C. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường. D. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Câu 40: Việc nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào? A. Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1976. B. Là sự kiện lớn khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế. C. Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế, chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ đã thất bại hoàn toàn. D. Việt Nam có điều kiện mở rộng giao lưu văn hóa và hàng hóa trên thị trường. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH Câu số Đáp án Giải thích 1 D SGK 10 trang 56 – Các quý tộc sở hữu nhiều ruộng đất còn gọi là các lãnh chúa, nông nô nhận ruộng đất của lãnh chúa và phụ thuộc và lãnh chúa. 2 B Hậu kì trung đại, quy có thế lực về kinh tế nhưng chưa có địa vị xã hội giai cấp tư sản đứng lên chống lại giáo lí Kitô và quan điểm lỗi thời của xã hội phong kiến. họ muốn khôi phục lại tinh hoa ban hóa xán lạn của các quốc giá cổ đại Hi Lạp, Rô ma và sang tạo nên nền văn hóa mới đề cao giá trị con người, quyền cá nhân, Đó là cuộc đấu tranh thể hiện qua phong trào Văn hóa Phục hưng. 3 A SGK 10 trang 89 – Năm 1042, vua Lý Thái tong ban hành bộ Hình thư – bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta. 4 A Chiến thuật “ vườn không nhà trống” được nhân dân ta thực hiện có hiệu quả trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên – Mông của quan quân nhà Trần. 5 B Cuối thế kỉ XIX đâu thế kỉ XX do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc “ già” (Anh, Pháp) và đế quốc “ trẻ” (Đức, Mĩ) về vấn đề thuộc địa => Chiến tranh thế giói thứ nhất nổ ra để giải quyết mâu thuẫn này. 6 D Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giói thứ nhất – Trật tự Vécxai – Oasinhtơn phản ảnh tương quan lực lượng và quyền lợi giữa các nước tư bản đồng thời giữa các nước tư bản lực lượng và quyền lợi giữa các nước tư bản đồng thời giữa các nước tư bản thắng trận cũng nảy sinh những bất dồng do mâu thuẫn quyền lợi. => Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản trong thời gian chỉ tạm thời và mong manh.
  9. 7 B -Kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX: vẫn là kinh tế nông nghiệp lạc hậu. -Kinh tế Nhật Bản cuối thế kỉ XIX: những mầm mống kinh tế TBCN phát triển nhanh chóng. Ở các thành thị hải cảng, kinh tế hang hóa phát triển, các công trường thủ công xuất hiện. 8 A Pháp thực hiện chính sách “chia để trị” ở Việt Nam nhằm nô dịch lâu dài nhằm hạn chế liên minh vào nhau chống chính quốc. Đây là chính sách thâm độc nhằm chia cắt lâu dài nước ta. 9 C Điểm khác biệt lớn nhất là mục tiêu đấu tranh: phong trào Cần Vương mục tiêu đấu tranh là đánh Pháp giành độc lập dân tộc, khôi phục lại chính quyền phong kiến, khởi nghãi nông dân Yên Thế có mục tiêu đấu tranh là đánh Pháp để tự vệ, giành quyền lợi thiết thân, giữ đất giữ làng. 10 B SGK 11 trang 119 – Hiệp ước 1974 đã gây bất bình lớn trong nhân dân và sĩ phu yêu nước. Làm cho phong trào phản đối Hiệp ước dâng cao trong cả nước. 11 B Lúc đầu khi thực dân Pháp xâm lược đã có sự phối hợp chiến đấu giữa nhân dân với triều đình. Tuy nhiên, triều đình Huế ngày càng bạc nhược từng bước đầu hang Pháp( Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, Giáp Tuất 1874, ) tinh thần đấu tranh quyết định đánh Pháp đến cuối cùng và chống phong kiến đầu hang – không còn chịu sự chi phối triều đình. 12 A Với những điều khoản mà triều đình Huế kí với Pháp trong Hiệp ước Hácmăng, Patơnốt đã đánh dấu quá trình hoàn thành xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp – cũng là sự kiện đánh dấu sự đầu hang hoàn toàn cảu triều đình nhà Nguyễn.
  10. 13 B Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, Hội nghị Ianta được triệu tập, một trong ba mục tiêu của hội nghị là phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. Đây là nội dung quan trọng nhất và cũng là vấn đề được tranh luận nhiều nhất. =>Bản chất của Hội nghị Ianta là Hội nghị phân chia thành quả chiến thắng của các cường quốc tháng trận trong phe Đồng minh chống phát xít. 14 C Các nước còn lại của châu Á (Đong Nam Á, Tây Á, Nam Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. 15 C Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga một mặt ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ về kinh tế. 16 A Ngay sau khi Nhật đầu hàng quân đội Đồng minh, 3 quốc gia ở Đông Năm Á đã tuyên bố độc lập sớm nhất. In-đô-nê-xi-a (8/1945), Việt Nam (9/1945), Lào (10/1945). 17 C Trong giai đoạn 1954- 1975 ở Việt Nam và Lào đang tập trung trong cuộc kháng chiến chống MĨ xâm lược thì Cam-phu-chia giai đoạn với vai trò của Xihanúc thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình trung lập, không tham gia bất ki khối liên minh quân sự chính trị nào, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không điều kiện. 18 C Đến cuối thập kỉ 90, Liên minh chấu Âu (EU) đã trở thành tổ chức liên kết kinh tế- chính trị lớn nhất hành tinh. 19 C Sau chiến tranh, chính sách đối ngoại của Liên Xô và Trung Quốc là tích cực ủng hộ hòa bình và phong tào giải phóng dân tộc thế giới. Ví như đã giúp đỡ và hậu thuẫn rất lớn đối với cuộc chiến tranh của Việt Nam. Bởi vậy những năm 70, Mĩ hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc là một trong những biện pháp hạn chế sự phát triển và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 20 D Trong những năm 70 của thế kỉ XX, xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện cho thấy sự đối đầu của 2 cực đã dần bớt căng thẳng. Đặc biệt, cuộc gặp gỡ không chính thức giữa M.Góocbachốp và G. Busơ (cha) tại Manta ( Địa Trung Hải) năm 1989 được coi là sự kiện đánh dấu sự chấm dứt của chiến tranh lạnh. 21 A Một trong những thách thức lớn nhất của Việt Nam là thách thức về kinh tế. Để tránh nguy cơ đó, Việt Nam chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại háo, đặc biệt rút ngắn theo định hướng XHCN trong môi trường hội nhập và cạnh tranh quốc tế. Đây là chủ trương đúng tránh nguy cơ tụt hậu. Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh so với thi trường thế giói còn gặp nhiều hạn chế.
  11. 22 D Chủ nghĩa Mác – Leenin giải quyết mâu thuẫn giai cấp trước, tức chống phong kiến trước. Nguyễn Ái Quốc có sự sang tạo khi đưa nhiệm vụ chống đế quốc trước để giải quyết mâu thuẫn cấp bách nhất trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. 23 A Sau sự kiện ám sát trùm mộ phu Badanh ở hà Nội rồi bị thực dân Pháp khủng bố dã man thì những nhà lãnh đạo chủ chốt của Việt Nam Quốc dân đảng đã quyết định dốc hết lực lượng nhằm thực hiện cuộc bạo động cuối cùng để “ không thành công cúng thành nhân”. 24 C Mục tiêu hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng trong thời kì cuối cùng là bất hợp tác với chính phủ Pháp và triều đình nhà Nguyễn; cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đuổi ngôi vua, thiết lập dân quyền. 25 C Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ của cách mnagj là đánh đổ để quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông. 26 A Phong trào 1930- 1932 có ý nghĩa như một cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. 27 C Tháng 6/1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. Chính phủ mới đã cho thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa. Đối với Đông Dương, Chính phủ Pháo cử phái viên sang điều tra tình hình, cử Toàn quyền mới, nới lỏng quyền tự do báo chí, 28 B Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19/8/1945). Khởi nghĩa ở Huế giành thắng lợi (23/8/1945). Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền (18/8/1945). Vua Bảo Đại thoái vị (30/8/1945). 29 C Điểm chung của hai hội nghị là đưa vẫn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác: cách mạng ruộng đất, giảm tô giảm tức, tạm thời gác lại. 30 D Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính hất cảng Pháp độc chiếm Đông Dương. Đến ngày 12/3/1945 Đảng họp và ra chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” xác định kẻ thù và khẩu hiệu đấu tranh mới. 31 A SGK 12 trang 133 32 A Tác động của cuộc Tiến công chiế lược Đông Xuân 1953-1954 làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ, buộc Pháp phải phân tá lực lượng và bị giam chân ở vùng rừng núi. => Phá sản bước 1 của kế hoạch Nava, buộc chúng phải điều chỉnh quyết định xây dựng Điện Biên Phủ trở thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. Đây là chiến thắng có ý nghĩa quan trọng mang tính chất đầu tiên
  12. cho thắng lợi này. 33 A Chủ trương hào hoãn với Trung Hoa Dân quốc để hạn chế đến mức thếp nhất các hoạt động phá hoại của chúng đồng thời tránh cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù để tập trung sức mạnh, lực lượng vào chống Pháp ở miền Nam. 34 C Theo quyết định của Hội nghị Pốtsxđam, việc giải pháp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh và quân Trung Hoa Dân quốc (SGK 12, Trang 6). 35 A -Chiến tranh đặc biệt 1961- 1965: sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu với xương sống là dồn dân lập chiến lược -Chiến tranh cục bộ 1965- 1968: tiến hành bằng quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh Mĩ là chủ yếu đồng thời nó thể hiện quy mô ra miền Bắc bằng chiến tranh phá hoại. 36 A SGK 12, trang 175- Chiến thắng Vạn Tường, được coi là “ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào” tìm Mĩ mà đánh, lung ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam. 37 B Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyễn được đặt trong sự phát triển của cuộc Tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975. Chiến thắng này đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. 38 B Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên được đặt trong sự phát triển của cuộc Tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975. Chiến thắng này đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. 38 A Nguyên tắc quan trọng nhất của ta khi kí kết Hiệp định Giơnevơ và Pari đó là nguyên tắc cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. 39 B SGK, trang 209- chủ trương đổi mới xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề, phát triển kinh tế hang hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN với sự điều tiết quản lí của Nhà nước theo cơ chế thị trường. 40 C Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế với mục tiêu chủ yếu duy trì hoà bình an ninh thế giới. Sự kiện Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc đánh giấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt nam. Hơn nữa chính sách cấm vận của Mĩ thất bại hoàn toàn. Cuối năm 1995, trong xu thế hòa bình, hợp tác Mĩ đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam, tạo điều kiện để đa phương hóa, đa dạng hóa quốc tế.