Đề thi THPT Quốc gia chuẩn cấu trúc Bộ Giáo dục & Đào tạo môn Lịch sử - Đề số 3 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT Quốc gia chuẩn cấu trúc Bộ Giáo dục & Đào tạo môn Lịch sử - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thpt_quoc_gia_chuan_cau_truc_bo_giao_duc_dao_tao_de_s.doc
Nội dung text: Đề thi THPT Quốc gia chuẩn cấu trúc Bộ Giáo dục & Đào tạo môn Lịch sử - Đề số 3 (Có đáp án)
- ĐỀ SỐ BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO 3 Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút Đề thi gồm 7 trang Câu 1: Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về ai? A. Nhà vua.B. Quý tộc. C. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn.D. Đại hôi Công dân. Câu 2: Lich sử Viết Nam chịu ảnh hưởng như thế nào bởi chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc? A. Quan hệ bang giao hữu nghị, cùng phát triển. B. Trở thành đối tượng xâm lược của một số triều đại phong kiến Trung Quốc. C. Trở thành đối tượng xâm lược của tất cả các triều đại phong kiến Trung Quốc. D. Đất nước không phát triển được. Câu 3: Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ XI – XV được xây dựng theo thể chế A. quân chủ chuyên chế.B. dân chủ đại nghị. C. quân chủ lập hiến.D. dân chủ chủ nô. Câu 4: Sắp xếp theo thứ tự thời gian tồn tại của các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV A. Lí, Trần, Ngô, Tiền Lê, Hồ, Lê sơ. B. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lí, Trần, Hồ, Lê sơ. C. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lí, Trần, Lê sơ. D. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Trần, Hồ, Lí, Lê sơ. Câu 5: Sự kiện đánh dấu gia cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị là A. cuối năm 1885, Đảng Quốc đại được thành lập. B. đầu năm 1885, Đảng Quốc đại được thành lập. C. phong trào đấu tranh chống đạo luật chia đôi xứ Bengan. D. phong trào đấu tranh phản đối vụ án Tilắc. Câu 6: Hậu quả của việc Trung Quốc kí Hiệp ước 1842 với thực dân Anh là gì? A. Trung Quốc được thực dân Anh công nhận là nước độc lập. B. Trung Quốc thực sự trở thành nước thuộc địa. C. Mở đầu quá trình Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước nửa thuộc địa , nửa phong kiến. D. Trung Quốc trở thành nước phụ thuộc. Câu 7: Điểm khác biệt giữa phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh với các nước châu Á, châu Phi thế kỉ XIX là A. chống chính sách bành chướng của Mĩ.B. chống chủ nghĩa thực dân cũ. C. nhằm giành độc lập dân tộc.D. do Đảng Cộng sản lãnh đạo. 1
- Câu 8: Căn cứ nào sau đây quan trọng nhất để khẳng định khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương (1885-1896)? A. Cuộc khởi nghĩa có thời gian tồn tại lâu nhất, có phương thức tác chiến linh hoạt. B. Được sự ủng hộ của nhân dân và chế tạo được súng trường theo mẫu súng của Pháp. C. Làm chậm lại quá trình bình định của Pháp, để lại nhiều bài học kinh nghiệm. D. Cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn, tổ chức chặt chẽ và lập được nhiều chiến công. Câu 9: Đầu thế kỉ XX trong nhận thức của các sĩ phu Việt Nam, muốn đất nước phát triển phải đi theo con đường A. cải cách của Trung Quốc. B. duy tân của Nhật Bản. C. Cách mạng vô sản ở Pháp. D. Cách mạng tháng Mười Nga. Câu 10: Thực dân Pháp thực hiện chính sách chia để trị ở Việt Nam bằng cách A. tách Việt Nam ra khỏi Lào và Cam-pu-chia. B. chia Việt Nam thành 2 miền: miền Bắc và miền Nam. C. chia Việt Nam thành 3 xứ: Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì. D. chia Việt Nam thành nhiều tầng lớp chính trị để dễ cai trị. Câu 11: Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu là A. sử dụng bạo động chưa có cơ sở chính đáng. B. ý đồ cầu viện Nhật Bản là sai lầm, nguy hiểm. C. tìm dến Nhật Bản chưa đúng thời điểm. D. chưa thấy được sứ mệnh của dân tộc. Câu 12: Đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là A. nền kinh tế phong kiến tiếp tục được phát triển. B. nền kinh tế phong kiến đan xen tồn tại với kinh tế tư bản chủ nghĩa. C. nền kinh tế phong kiến bị thủ tiêu nền chỗ cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. D. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa chiếm vị trí quan trọng. Câu 13: Vai trọng quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. thúc đẩy môi quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên thế giới. C. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực. D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giác dục, y tế. Câu 14: Tại sao Hiến chương Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất? A. Nêu rõ mục đích và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. 2
- B. Là cơ sở dể các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc. C. Nêu rõ mục đích là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các nước. D. Hiến chương quy định tổ chức bộ máy của Liên hợp quốc. Câu 15: Điểm khác biệt giữa Liên Xô và các nước đế quốc thời kì 1945-1975 là gì? A. Nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp. B. Đẩy mạnh phát triển khoa học kĩ thuật. C. Sản xuất chế tạo nhiều vũ khí, trang bị kĩ thuật quân sự hiện đại. D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc bảo vệ hòa bình thế giới. Câu 16: Từ bài học sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu, cần rút ra bào học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam? A. Thực hiện chính sách đóng cửa nhằm hạn chế ảnh hưởng từ bên ngoài. B. Xây dựng nền kinh tế thị trường TBCN để phát triển kinh tế. C. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị. D. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên, đa đảng. Câu 17: Đảng và nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của Đường lối chung là A. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. B. lấy cải tổ chính trị làm trung tâm. C. lấy phát triển kinh tế - chính trị làm trung tâm. D. lấy phát triển văn hóa – tư tưởng làm trung tâm. Câu 18: Mục đích của “Kế hoạch Mác-san” là gì? A. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới phục hồi kinh tế sau chiến tranh. B. Củng cố sức mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới. C. Biến Đức trở thành một tiền đồ chống lại ảnh hướng của chủ nghĩa cộng sản từ Đông sang Tây. D. Xác lập ảnh hương, sự khống chế của Mĩ với các nước tư bản đồng minh. Câu 19: Hiệp định nào dưới đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của quân Đồng minh ở Nhật Bản? A. Hiệp ước Maxtrich. B. Hiệp ước Bali. C. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật. D. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô. Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX? A. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tể. B. Sự tham gia của các nước Á, Phi và Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế. 3
- C. Các mối quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác. D. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại tác động mạnh mẽ đến quan hệ các nước. Câu 21: Thành tựu quan trọng của các cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? A. Phát minh hóa học. B. Cách mạng xanh. C. Phát minh sinh học. D. Tạo ra các công cụ lao động mới. Câu 22: Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) nhằm mục đích: A. tổ chức quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai. B. lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh chống đế quốc và tay sai. C. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh chống đế quốc và tay sai. D. tập hợp thanh niên yêu nước Việt Nam ở Quảng Châu – Trung Quốc. Câu 23: Việt Nam dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng nào? A. Dân chủ vô sản.B. Dân chủ tư sản. C. Dân chủ tiểu tư sản.D. dân chủ vô sản và tư sản. Câu 24: Chủ trương “vô sản hóa” là của A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niênB. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Tân Việt Cách mạng đảng.D. Nguyễn Ái Quốc. Câu 25: Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong tròa yeu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ? A. Do ảnh hưởng tư tưởng “Tam dân” của Tôn Trung Sơn. B. Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam. C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang giai đoạn đấu tranh tự giác. D. Ảnh hưởng của Nhật Bản. Câu 26: Ý nào không phản ánh đứng điểm mới của phong tròa 1930-1931 so với phong tròa yêu nước trước năm 1930? A. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo. B. Đã thành lập quy mô rộng lớn chống đế quốc và tay sai. C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn từ Bắc vào Nam mang tính chất thống nhất cao. D. Mang tính chất cách mạng triệt để nhằm vào 2 kẻ thù đế quốc và tay sai. Câu 27: Điểm khác nhau trong cách xác định nhiệm vụ cách mạng trước mắt giai đoạn 1936-1939 so với giai đoạn 1930-1931 là gì? 4
- A. Chống đế quốc và chống phong kiến. B. Chống đế quốc phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. C. Chống đế quốc, phản động tay sai. D. Chống đế quốc phản động thuộc địa và tay sai. Câu 28: Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã xác định kẻ thù và nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là A. chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới. B. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc. C. chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai. D. chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nông dân. Câu 29: Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu- đông (1947), Pháp tăng cường thực hiện chính sách nào? A.”Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước”. B. “Phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ”. C. “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh để nuôi chiến tranh”. D. “Tập trung quân Âu – Phi đánh lên Việt Bắc lần thứ hai”. Câu 30: Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 nhằm mục đích gì? A. Giành lại thế chủ động và chiến lược trên chiến trường chính. B. Đánh bại thực dân Pháp, kết thúc chiến tranh. C. Buộc thực dân Pháp phải đàm phán theo điều kiện có lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta. D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới, mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. Câu 31: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), nhân tố đã góp phần tăng cường khối đại đoàn kết ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào. C. Hội phản đế đồng minh Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 32: Điểm yếu trong kế hoạch quân sự Nava mà địch không thẻ giải quyết được là A. mâu thuẫn giữa tập trung lực lượng và phân tán lực lượng để mở rộng vùng chiếm đóng. B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường. C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh. D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng). Câu 33: Phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954 là gì? A. Đánh về đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ. B. Đánh vào các căn cứ của Pháp ở vùng nói rừng, nơi ta có thể phát huy ưu thế tác chiến. 5
- C. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. D. Đánh vào những vị trí chiến lược tương đối yếu ở Việt Nam. Câu 34: Chiến lược “Áp Bắc” của quân dân ta đã dấy lên phong trào nào trong cả nước? A. Cao trào Đồng khởi. B. Cao trào “lùng Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” C. Cao trào phá ấp chiến lược. D. Cao trào “thi đua Áp Bắc, giết giặc lập công”. Câu 35: Đại hội đại biểu toàn dân lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định cách mạng miền Bắc A. có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng đất nước. B. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. D. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam. Câu 36: Chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi) vào ngày 18/8/1968, chứng tỏ điều gì? A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu, đánh bại quân viễn chính Mĩ. B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng. C. Quân viễn chính Mĩ đã mất khả năng chiến đấu. D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Câu 37: Thắng lợi quan trọng nhất của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là A. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “Ngụy nhào”. B. phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh. C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”. D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”. Câu 38: Điểm giống nhau cơ bản giữa “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Chiến tranh cục bộ” là A. đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. B. đều thực hiện âm mưu “dùng người Việt trị người Việt”. C. đều sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. D. đều sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu. Câu 39: Hãy điền những cụm từ còn thiếu cho đúng với Nghị quyết Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) “ vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là của sự phát triển của Cách mạng Việt Nam”. A. ”Thống nhất đất nước .yêu cầu”. B. “Giải phóng dân tộc quy luật khách quan”. C. “Chủ nghĩa xã hội yêu cầu”. D. “Thống nhất đất nước .quy luật khách quan”. 6
- Câu 40: Kết quả lớn nhất kf họp thứ nhất Quốc hội khóa VI là gì? A. Thống nhất về mặt lãnh thổ. B. Hoàn chỉnh việc thống nhất về mặt nhà nước. C. Bầu ra các cơ quan của Quốc hội. D. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp. 7
- ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH Câu Đáp Giải thích số án 1 C Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn. 2 C Lịch sử Việt Nam suốt thời gian tồn tại đều chịu ảnh hưởng của chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc. Đó là chính sách xâm lược và bành chướng lãnh thổ. Việt Nam trở thành đối tượng của tất cả các triều đại phong kiến Trung Quốc (nhà Triệu, 1 ngàn năm Bắc thuộc, Tống, Nguyên-Mông, Minh, Thanh) 3 A Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ XI-XV thời kì phát triển hoàn chỉnh của chính nhà nước được xây dựng theo thể chế quân chủ chuyên chế. Đứng đầu là vua-nắm mọi quyền hành cai quản đất nước. 4 B 5 A Cuối năm 1885, Đảng Quốc đại, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập – đánh dấu giai đoạn bước lên vũ đài chính trị của tư sản ở đây. 6 C SGK 11 trang 13- Hiệp ước Nam Kinh (1842) giữa chính quyền Mãn Thanh với thực dân Anh – đánh dấu mốc mở đầu quá trình biến Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến. 7 A Khác với châu Á, châu Phi, các nước Mĩ Latinh đã giành độc lập từ Tây Ba Nha, Bồ Đầu Nha từ rất sớm (đầu XIX). Tuy nhiên, ngay sau khi giành được độc lập nhân dân Mĩ Latinh còn phải tiếp tục đấu tranh chống sự bành trướng và âm mưu biến khu vực này thành “sân sau” của Mĩ. 8 D Khởi nghĩa Hương Khê được coi là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong tròa Cần Vương bởi các lí do: thời gian lâu nhất, quy mô địa hình hoạt động lớn (4 tỉnh Thanh, Nghệ Tĩnh và Quảng Bình), tổ chức chặt chẽ (chuẩn bị lực lượng, khí giứi sẵn sang, tự chế tạo súng chia thành 15 thứ quân hoạt động khắp các địa bàn) và lập được nhiều chiến công gây cho Pháp nhiều tổn thất lớn. 9 B Năm 1868, Nhật Bản thực hiện cuộc Duy tân Minh Trị đạt được nhiều thành tựu đưa nước Nhật không những thoát khói thân phận thuộc địa mà còn trở thành một nước đế quốc hung mạnh ở châu Á. Nhật Bản trở thành hình mẫu của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Nhiều văn thân sĩ phu cho rằng muốn đất nước phát triển cần đi theo con đường duy tân của Nhật Bản. Bằng chứng Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du đưa học sinh học tại Nhật, 8
- Phan Châu Trinh thực hiện phong tròa Duy tân đi liền với cải cách kinh tế, giáo dục, lối sống. 10 C Theo chính sách “chia để trị” thực dân Pháp chia Việt Nam thành: Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì với 3 chế độ chính trị khác nhau. Bắc Kì và Trung Kì là hai xứ bảo hộ vẫn còn giữa lại chính quyền phong kiến về hình thức, Nam Kì là đất thuộc địa hoàn toàn do Pháp nắm giữ. 11 B Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu là ý đồ cầu viện Nhật Bản là sai lầm nguy hiểm đã là đế quốc thì bản chất giống nhau. Vấn đề đồng văn đồng chủng không phải là lí do Nhật giúp Việt Nam chống Pháp. 12 B Với tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp nên phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa du nhập vào Việt Nam. Tuy nhiên, khi tiến hành khai thác, Pháp vẫn duy trì phương thức khai thác bóc lột phong kiến trên mọi lĩnh vực kinh tế và đời sống xã hội. Nền kinh tế nửa thuộc địa nửa ohong kiến. 13 A Mục địch và vai trò quan trọng nhất của Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh thế giới sau chiến tranh. 14 A Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất bởi nó nêu rõ: -Mục đích hoạt động: duy trì hòa bình an ninh, phát triển mối quan hệ hữu nghị. -Nguyên tắc hoạt động có tổ chức (5 nguyên tắc SGK). Đây là hai nội dung có vai trò quan trọng nhất, nắm giữ vai trò chỉ đạo mọi hoạt động của Liên hợp quốc qua tất cả các giai đoạn. 15 D Các nước đế quốc sau chiến tranh thực hiện chính sách đối ngoại là bành trướng xâm lược (các nước Tây Âu quay trở lại xâm lược một số nước, Mĩ thành lập khối quân sự NATO ngăn cản sự phát triển phong trào giải phóng dân tộc thế giới) Liên Xô là thành trì hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 16 D Trước tình trạng khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô đã đề ra những chính sách cải tổ đất nước. Trong đó quan trọng nhất về chính trị dưới sự lãnh đạo của Goocbachop là thực hiện đa nguyên chính trị, nhiều đảng đối lập xuất hiện làm suy yếu vai trò, vị trí của Đảng Cộng sản Liên Xô và sự lãnh đạo của Nhà nước Xô viết. 17 A Tháng 12/1978, Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới sau đó được nâng lên thành đường lối chung lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. 18 D Nhiều nước Tây Âu sau chiến tranh tham gia vào khối quân sự NATO, Mĩ thông qua Kế hoạch Mác-san viện trợ 17 tỉ USD cho các nước này với mục đích giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế nhưng thực chất là một trong những biện pháp để Mĩ khống chế các nước đồng minh. 19 D Hiệp ước hòa bình Xan Phranxico (8/9/1951) chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh năm 1952. 20 C Đó là sự xuất hiện của trật tự hai cực Ianta dẫn đến tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu 9
- cường, hai phe mà đỉnh cao là chiến tranh lạnh kéo dài hơn 4 thập kỉ. Tuy nhiên, trước hết các quốc gia vẫn tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác. 21 C Trong lĩnh vực công nghệ sinh học với những đột phá phi thường trong công nghệ di truyền, công nghệ tế bào, công nghệ vi sinh, dẫn tới “cách mạng xanh”trong nông nghiệp với những giống lúa mới có năng suất cao, chịu bệnh tốt. Nhờ những thành tựu này, năng suất lao động cao giải quyết được vấn đề lương thực cho con người. 22 C Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình. 23 B Việt Nam QUốc dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng dân chủ tư sản. 24 A Chủ trương “vô sản hóa” (1928) của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã truyền bá lí luận giải phóng dân tộc vào trong phong trào yêu nước cả nước, đặc biệt là phong trào công nhân. Chính vì thế công nhân được nâng cao ý thức chính trị, đấu tranh không chỉ vì mục tiêu kinh tế mà còn có sự liên kết giữa các phong trào khác, mà không bị bó hẹp trong một phạm vi nhất định nào. 25 A Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ. Tiêu biểu nhất là sự ra đời của Việt Nam Quốc dân đảng. 26 B Phong trào cách mạng 1930-1931 mới chỉ thành lập được liên minh công-nông chưa thành lập mặt trận dân tộc thống nhất. Phải sang giai đoạn 1936-1939, mặt trận này mới được thành lập để chống đế quốc và tay sai. 27 B Nhiệm vụ trước mắt của hai phong trào được xác định như sau: -Phong trào cách mạng 1930-1931: chống đế quốc và phong kiến tay sai giành độc lập -Phong trào cách mạng 1936-1939: do quy định hoàn toàn bởi lịch sử thế giới và trong nước có nhiều thay đổi. Tại Hội nghị 7/1936, Đảng đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là: chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tran, đòi tự do, dân sinh dân chủ, cơm áo hòa bình. 28 A Đại hội đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng: xác định kẻ thù là chủ nghĩa phát xít; nhiệm vụ trước mắt chống phát xít, mục tiêu đấu tranh là giành dân chủ, bảo vệ hòa bình. 29 C Sau thất bại ở Việt Bắc thu đông (1947), Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. 30 D Tháng 6/1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực ddihcj, khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc tại đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên. 10
- 31 B Tháng 3/1951, mặt trận Liên Việt, Mặt trận Khơme Ítxarắc, Mặt trận Lào Ítxala họp Hội nghị đại biểu để thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào, tăng cường khối đoàn kết ba nước trong đấu tranh chống kẻ thù chung là thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. 32 A Kế hoạch Nava gồm 2 bước: Bước 1: giữ thế phòng ngữ Bắc Bộ, tiến công bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương Bước 2: chuyển lực lượng ra Bắc Bộ, tiến công chiến lược giành thắng lợi tuyết định Bản thân kế hoạch Nava đã thể hiện sự khó khăn và mâu thuẫn trong việc sắp xếp giữa tập trung và phân tán lực lượng đối với những địa bàn chiếm đóng. 33 C Phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954: “Tập trung lực lượng mở những cuộc tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu ” 34 D Chiến thắng “Áp Bắc” của nhân dân ta dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” trong cả nước. 35 A Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định nhiệm vụ cách mạng từng miền và nhiệm vụ chung của cả nước. 36 A Được coi là “Ấp Bắc” đối với Mĩ, chiến thắng Vạn Tường chứng minh lực lượng cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chính Mĩ. 37 C Hiệp định Pải 1973 năm ta đã đánh cho “Mĩ cút” song “ngụy chưa nhào”, đây là điều khoản quan trọng tạo ra điều kiện thuận lợi so sánh lực lượng có lợi cho ta để hoàn thành kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước. 38 A -Chiến tranh cục bộ: sử dụng quân viễn chính Mĩ là chủ yếu. -Việt Nam hóa chiến tranh: sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu với âm mưu “dùng người Việt trị người Việt”. Điểm giống nhau đều là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ. 39 D Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Nghị quyết của Đảng nêu rõ: “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng thiết tha của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam”. 40 B SGK 12, trang 202- Với kết quả của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI, công việc thống nhất đát nước về mặt nahf nước đã được hoàn thành. 11