Đề thi kiểm tra 1 tiết Lịch sử 12 - Đề 485 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi

doc 3 trang Hồng Loan 08/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra 1 tiết Lịch sử 12 - Đề 485 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_kiem_tra_1_tiet_lich_su_12_de_485_nam_hoc_2021_2022_t.doc
  • xls1T LOP 12_KIEM TRA 1 T_dapancacmade.xls

Nội dung text: Đề thi kiểm tra 1 tiết Lịch sử 12 - Đề 485 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ I TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD LỚP 12 - Năm học 2019 - 2020 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề thi Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: ...................... 485 Câu 1: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là A. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, và cơ chế tập trung quan liêu bao cấp. B. khi tiến hành cải tổ phạm phải sai lầm trên nhiều mặt. C. sự chống phá của các thế lực thù địch. D. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến. Câu 2: Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai trong điều kiện A. thu được nhiều chiến phí do Đức bồi thường. B. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh thế giới thứ hai. C. chiếm được nhiều thuộc địa ở đông bắc Á và Đông Âu. D. nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao. Câu 3: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô là A. hợp tác. B. đồng minh. C. đối đầu. D. đối tác. Câu 4: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp là do A. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị B. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế. C. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế. D. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế. Câu 5: Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai A. bùng nổ và ngày càng lan rộng. B. đã hoàn toàn kết thúc. C. đang diễn ra vô cùng ác liệt. D. bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 6: Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, Việt Nam có những thời cơ gì? A. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường. B. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật. D. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới. Câu 7: Thời điểm bùng nổ cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước châu Phi là khi A. quân Đức bị quét sạch khỏi Bắc Phi. B. chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu. C. chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. chiến sự chấm dứt ở Bắc Phi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản được xác định trong Hiệp ước Bali (2.1976)? A. Không can thiệp vào công việc của nhau. B. Mọi quyết định của tổ chức phải được nhất trí của các nước thành viên. C. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau. Câu 9: Đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ là A. Đảng quốc đại. B. Đảng cộng sản. C. Đảng dân tộc. D. Đảng nhân dân. Câu 10: Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò chủ yếu của Liên hợp quốc trong việc giải quyết những biến động của tình hình thế giới hiện nay? A. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo khi các thành viên gặp khó khăn. B. Thúc đẩy mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các thành viên trên nhiều lĩnh vực. C. Là diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. D. Góp phần ngăn chặn các đại dịch có khả năng đe dọa sự tồn vong của loài người. Trang 1/3 - Mã đề thi 485
  2. Câu 11: Đâu không phải là nguyên nhân làm cho kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh trong những năm 1950 - 1973 ? A. Áp dụng thành công khoa học kĩ thuật để tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. B. Ngân sách chi cho quốc phòng thấp, chủ yếu để phát triển kinh tế. C. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài và hợp tác có hiệu quả trong cộng đồng châu Âu (EC). D. Nhà nước có vai trò rất to lớn trong quản lý, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế. Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ latinh được gọi là “lục địa bùng cháy” vì A. đấu tranh nghị trường diễn ra mạnh mẽ. B. kinh tế có những chuyển biến mạnh mẽ. C. Mĩ Latinh khôi phục được chủ quyền. D. đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. Câu 13: Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại hội nghị Ianta là A. giải quyết hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật. C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc. D. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận. Câu 14: Nhận xét nào dưới đây là đúng về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sau khi giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện cực kỳ khó khăn. B. Phong trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh mẽ, các nước giành được độc lập. C. Trở thành những quốc gia độc lập, xây dựng và phát triển đất nước đạt nhiều thành tựu. D. Xây dựng và phát triển kinh tế đạt nhiều thành tựu, tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng cao. Câu 15: Nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm (1946-1950) chỉ trong vòng 4 năm 3 tháng là dựa vào A. tinh thần tự lực tự cường. B. sự giúp đỡ của tổ chức SEV. C. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu. D. sự giúp đỡ của Mỹ. Câu 16: Trong giai đoạn từ năm 1954 - 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện đường lối A. trung lập tích cực. B. kháng chiến chống Pháp. C. kháng chiến chống Mỹ. D. hòa bình, trung lập. Câu 17: Tham dự hội nghị Ianta có nguyên thủ các cường quốc A. Trung Quốc, Anh, Pháp. B. Mĩ, Anh, Pháp. C. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ. D. Liên Xô, Mĩ, Anh. Câu 18: Vấn đề lớn nhất mà cả thế giới phải đối mặt hiện nay là A. chủ nghĩa khủng bố với nguy cơ khó lường. B. đói nghèo, dịch bệnh, xung đột vũ trang. C. tranh chấp lãnh thổ và biển đảo. D. khủng hoảng kinh tế, nội chiến. Câu 19: Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô? A. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc. B. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa. C. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô. D. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 20: Trong thập niên 90, Tổng thống Mĩ Clintơn đã theo đuổi chính sách đối ngoại nào? A. Chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”. B. Chiến lược toàn cầu “Cam kết và mở rộng”. C. Chiến lược toàn cầu “Bên miệng hố chiến tranh”. D. Chiến lược toàn cầu “Ngăn đe thực tế”. Câu 21: Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên? A. Mĩ. B. Anh. C. Liên Xô. D. Pháp. Câu 22: Sự giống nhau của hệ thống Vecxai - Oasinhton và trật tự 2 cực Ianta là gì? A. Đều là trật tự chịu ảnh hưởng của các nước TBCN, đứng đầu là Mỹ. B. Đều là trật tự chịu ảnh hưởng của 2 phe đối đầu: TBCN và XHCN, đứng đầu là Mỹ và LX. C. Là sự đối đầu của 2 phe, 2 cực trong quan hệ quốc tế. D. Đều là trật tự thế giới do các nước thắng trận sau chiến tranh thế giới lập ra. Câu 23: Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobattơn đã chứng tỏ A. thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ. Trang 2/3 - Mã đề thi 485
  3. B. thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc. C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn. D. thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ Câu 24: Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học- kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là A. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ. B. đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu. C. khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc. D. đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học. Câu 25: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai các nước Đông Nam Á nhanh chóng nổi dậy giành độc lập? A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh. B. Sự viện trợ của Liên Xô. C. Nhật Bản đầu hàng đồng minh. D. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi. Câu 26: Điểm nổi bật của kinh tế Trung Quốc trong thời kì 1978 - 2000 là A. xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. B. kinh tế công – nông phát triển theo hướng tự cấp tự túc. C. xây dựng nền kinh tế kế họach hoá tập trung. D. xây dựng nền kinh tế thị trường tự do. Câu 27: Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ. B. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới. C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc. D. cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt. Câu 28: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu cơ bản là A. phát triển ngoại thương. B. mở cửa nền kinh tế. C. xây dựng nền văn hóa tự chủ. D. xây dựng nền kinh tế tự chủ. Câu 29: Phi công Yuri Gagarin là A. người đầu tiên bay lên sao hỏa. B. người đầu tiên bay vào vũ trụ. C. người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng. D. người thử thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 30: Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000? A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh. B. Hình thức thực hiện khác nhau nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới. C. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề thi 485