Đề thi kiểm tra 1 tiết Lịch sử 12 - Đề 132 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra 1 tiết Lịch sử 12 - Đề 132 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_kiem_tra_1_tiet_lich_su_12_de_132_nam_hoc_2021_2022_t.doc
1T LOP 12_KIEM TRA 1 T_dapancacmade.xls
Nội dung text: Đề thi kiểm tra 1 tiết Lịch sử 12 - Đề 132 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ I TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD LỚP 12 - Năm học 2019 - 2020 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề thi Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: ...................... 132 Câu 1: Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại hội nghị Ianta là A. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận. B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật. C. giải quyết hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Câu 2: Vấn đề lớn nhất mà cả thế giới phải đối mặt hiện nay là A. khủng hoảng kinh tế, nội chiến. B. chủ nghĩa khủng bố với nguy cơ khó lường. C. tranh chấp lãnh thổ và biển đảo. D. đói nghèo, dịch bệnh, xung đột vũ trang. Câu 3: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp là do A. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế. B. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị C. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế. D. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế. Câu 4: Tham dự hội nghị Ianta có nguyên thủ các cường quốc A. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ. B. Liên Xô, Mĩ, Anh. C. Mĩ, Anh, Pháp. D. Trung Quốc, Anh, Pháp. Câu 5: Đâu không phải là nguyên nhân làm cho kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh trong những năm 1950 - 1973 ? A. Áp dụng thành công khoa học kĩ thuật để tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. B. Nhà nước có vai trò rất to lớn trong quản lý, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế. C. Ngân sách chi cho quốc phòng thấp, chủ yếu để phát triển kinh tế. D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài và hợp tác có hiệu quả trong cộng đồng châu Âu (EC). Câu 6: Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, Việt Nam có những thời cơ gì? A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. B. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới. C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật. D. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường. Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ latinh được gọi là “lục địa bùng cháy” vì A. đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. B. đấu tranh nghị trường diễn ra mạnh mẽ. C. kinh tế có những chuyển biến mạnh mẽ. D. Mĩ Latinh khôi phục được chủ quyền. Câu 8: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai các nước Đông Nam Á nhanh chóng nổi dậy giành độc lập? A. Sự viện trợ của Liên Xô. B. Nhật Bản đầu hàng đồng minh. C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh. D. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi. Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu cơ bản là A. mở cửa nền kinh tế. B. xây dựng nền kinh tế tự chủ. C. xây dựng nền văn hóa tự chủ. D. phát triển ngoại thương. Câu 10: Điểm nổi bật của kinh tế Trung Quốc trong thời kì 1978 - 2000 là A. kinh tế công – nông phát triển theo hướng tự cấp tự túc. B. xây dựng nền kinh tế kế họach hoá tập trung. Trang 1/3 - Mã đề thi 132
- C. xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. D. xây dựng nền kinh tế thị trường tự do. Câu 11: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô là A. đối tác. B. đồng minh. C. hợp tác. D. đối đầu. Câu 12: Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản được xác định trong Hiệp ước Bali (2.1976)? A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. B. Không can thiệp vào công việc của nhau. C. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau. D. Mọi quyết định của tổ chức phải được nhất trí của các nước thành viên. Câu 13: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là A. sự chống phá của các thế lực thù địch. B. khi tiến hành cải tổ phạm phải sai lầm trên nhiều mặt. C. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến. D. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, và cơ chế tập trung quan liêu bao cấp. Câu 14: Nhận xét nào dưới đây là đúng về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Xây dựng và phát triển kinh tế đạt nhiều thành tựu, tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng cao. B. Trở thành những quốc gia độc lập, xây dựng và phát triển đất nước đạt nhiều thành tựu. C. Sau khi giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện cực kỳ khó khăn. D. Phong trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh mẽ, các nước giành được độc lập. Câu 15: Phi công Yuri Gagarin là A. người đầu tiên bay lên sao hỏa. B. người đầu tiên bay vào vũ trụ. C. người thử thành công vệ tinh nhân tạo. D. người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng. Câu 16: Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobattơn đã chứng tỏ A. thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ. B. thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn. D. thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc. Câu 17: Nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm (1946-1950) chỉ trong vòng 4 năm 3 tháng là dựa vào A. sự giúp đỡ của tổ chức SEV. B. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu. C. tinh thần tự lực tự cường. D. sự giúp đỡ của Mỹ. Câu 18: Đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ là A. Đảng quốc đại. B. Đảng cộng sản. C. Đảng dân tộc. D. Đảng nhân dân. Câu 19: Trong thập niên 90, Tổng thống Mĩ Clintơn đã theo đuổi chính sách đối ngoại nào? A. Chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”. B. Chiến lược toàn cầu “Ngăn đe thực tế”. C. Chiến lược toàn cầu “Bên miệng hố chiến tranh”. D. Chiến lược toàn cầu “Cam kết và mở rộng”. Câu 20: Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai A. bước vào giai đoạn kết thúc. B. đang diễn ra vô cùng ác liệt. C. đã hoàn toàn kết thúc. D. bùng nổ và ngày càng lan rộng. Câu 21: Sự giống nhau của hệ thống Vecxai - Oasinhton và trật tự 2 cực Ianta là gì? A. Đều là trật tự chịu ảnh hưởng của các nước TBCN, đứng đầu là Mỹ. B. Là sự đối đầu của 2 phe, 2 cực trong quan hệ quốc tế. C. Đều là trật tự thế giới do các nước thắng trận sau chiến tranh thế giới lập ra. D. Đều là trật tự chịu ảnh hưởng của 2 phe đối đầu: TBCN và XHCN, đứng đầu là Mỹ và LX. Câu 22: Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô? A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô. B. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc. C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa. Trang 2/3 - Mã đề thi 132
- D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa. Câu 23: Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai trong điều kiện A. nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao. B. thu được nhiều chiến phí do Đức bồi thường. C. chiếm được nhiều thuộc địa ở đông bắc Á và Đông Âu. D. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 24: Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học- kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là A. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ. B. đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu. C. đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học. D. khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc. Câu 25: Trong giai đoạn từ năm 1954 - 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện đường lối A. kháng chiến chống Mỹ. B. trung lập tích cực. C. kháng chiến chống Pháp. D. hòa bình, trung lập. Câu 26: Thời điểm bùng nổ cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước châu Phi là khi A. chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu. C. chiến sự chấm dứt ở Bắc Phi. D. quân Đức bị quét sạch khỏi Bắc Phi. Câu 27: Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò chủ yếu của Liên hợp quốc trong việc giải quyết những biến động của tình hình thế giới hiện nay? A. Góp phần ngăn chặn các đại dịch có khả năng đe dọa sự tồn vong của loài người. B. Thúc đẩy mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các thành viên trên nhiều lĩnh vực. C. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo khi các thành viên gặp khó khăn. D. Là diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. Câu 28: Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc. B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ. C. cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt. D. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới. Câu 29: Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên? A. Anh. B. Pháp. C. Liên Xô. D. Mĩ. Câu 30: Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000? A. Hình thức thực hiện khác nhau nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới. B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề thi 132

