Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 10 - Đề 493 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

doc 2 trang Hồng Loan 08/09/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 10 - Đề 493 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_1_mon_giao_duc_cong_dan_10_de_493_nam_hoc_2019.doc
  • docxMA TRAN THI 10 - KI 1.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 10 - Đề 493 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2019 – 2020 TỔ: Sử- Địa- GDCD MÔN: GDCD LỚP: 10 THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : .lớp: ..Đề: 493 Câu 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 Câu trả lời Câu 11 12 13 14 15 16 Câu trả lời (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Quan niệm nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về thực tiễn? A. Những hoạt động thực nghiệm khoa học. B. Những hoạt động cải tạo xã hội. C. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động tinh thần. D. Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích lịch sử - xã hội của con người. Câu 2: Nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật hiện tượng. Điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của phủ định biện chứng? A. Tính truyền thống. B. Tính kế thừa. C. Tính khách quan. D. Tính hiện đại. Câu 3: Con người tìm ra vắc xin phòng bệnh đưa vào sản xuất. điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức? A. động lực. B. mục đích. C. cơ sở. D. tiêu chuẩn của chân lí. Câu 4: Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng, được gọi là A. Thấu hiểu. B. Tri thức. C. Nhận thức. D. Cảm giác Câu 5: Một trong những đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là A. Tính tuần hoàn. B. Tính thụt lùi. C. Tính kế thừa. D. Tính tiến lên. Câu 6: Trường hợp nào dưới đây không phải là hoạt động chính trị - xã hội A. ủng hộ trẻ em khuyết tật. B. trồng rau xanh cung ứng ra thị trường. C. thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ. D. ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt. Câu 7: Cách giải thích nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng? A. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất. B. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. C. Do sự phủ định biện chứng. D. Do sự vận động của vật chất. Câu 8: Câu nào dưới đây thể hiện đặc điểm kế thừa của phủ định biện chứng? A. Giấy rách phải giữ lấy lề. B. Một tiền gà, ba tiền thóc. C. Người có lúc vinh, lúc nhục. D. Ăn cây nào, rào cây nấy. Câu 9: Có mấy hình thức hoạt động thực tiễn? A. bốn. B. Hai. C. ba. D. Năm. Câu 10: Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt động khác là hoạt động nào dưới đây? A. Học tập nghiên cứu. B. Kinh doanh hàng hóa. C. Vui chơi giải trí. D. Sản xuất vật chất. Câu 11: Con người thám hiểm vòng quanh trái đất chụp hình ảnh quả đất trên vệ tinh chứng minh quả đất hình cấu. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức? Trang 1/2 - Mã đề thi 493
  2. A. mục đích. B. tiêu chuẩn của chân lí. C. cơ sở. D. động lực. Câu 12: Con người đúc rút được kinh nghiệm trong cuộc sống là: A. Nhờ thần linh mách bảo. B. Nhờ thực tiễn lao động, sản xuất. C. Nhờ quan sát thời tiết. D. Nhờ các mối quan hệ trong cuộc. sống. Câu 13:Khoảng giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa dẫn tới sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng là A. điểm nút. B. bước nhảy. C. lượng. D. độ. Câu 14: Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là A. điểm nút. B. bước nhảy. C. lượng. D. độ. Câu 15: Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây? A. Nôn nóng đốt cháy giai đoạn. B.Ngại khó ngại khổ. C. Dĩ hòa vi quý. D.Trọng nam khinh nữ. Câu 16: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về quan hệ lượng và chất? A.Góp gió thành bão. B.Có công mài sắt, có ngày nên kim. C.Năng nhặt chặt bị. D. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. II. phần tự luận: Câu 1: (3 điểm) Thực tiễn là gì? Trình bày các vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? Cho ví dụ? Câu 2: (3 điểm) Phủ định biện chứng là gì? Trình bày hai đặc điểm của phủ định biện chứng? lấy ví dụ? ---------------------------------------------- ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 493