Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 10 - Đề 485 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

doc 2 trang Hồng Loan 08/09/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 10 - Đề 485 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_1_mon_giao_duc_cong_dan_10_de_485_nam_hoc_2019.doc
  • docxMA TRAN THI 10 - KI 1.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 10 - Đề 485 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2019 – 2020 TỔ: Sử- Địa- GDCD MÔN: GDCD LỚP: 10 THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : .lớp: ..Đề: 485 Câu 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 Câu trả lời Câu 11 12 13 14 15 16 Câu trả lời (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Con người thám hiểm vòng quanh trái đất chụp hình ảnh quả đất trên vệ tinh chứng minh quả đất hình cấu. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức? A. tiêu chuẩn của chân lí. B. động lực. C. cơ sở. D. mục đích. Câu 2: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về vai trò của thực tiễn là cơ sở của nhận thức? A. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen. B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. C. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. D. Cái khó ló cái khôn. Câu 3: "Việc vận dụng tri thức vào thực tiễn có tác dụng bổ sung hoàn thiện nhận thức chưa đầy đủ", thể hiện A. thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. B. thực tiễn là động lực của nhận thức. C. thực tiễn là mục đích của nhận thức. D. thực tiễn là cơ sở của nhận thức. Câu 4: Hoạt động thực tiễn gồm mấy hình thức. A. Hai. B. Bốn. C. Ba. D. Năm. Câu 5: Sự vận động đi lên, cái mới ra đời thay thế cái cũ nhưng ở trình độ cao hơn, hoàn thiện hơn, đó là A. Cách thức phát triển của sự vật và hiện tượng. B. Hình thức phát triển của sự vật và hiện tượng. C. Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng. D. Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng. Câu 6: Cách hiểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất là đúng? A. Lượng biến đổi liên tục làm cho chất thay đổi. B. Lượng biến đổi dần dần đạt tới một giới hạn nhất định làm cho chất biến đổi. C. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ. D. Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự biến đổi về chất. Câu 7: Một trong những đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là A. Tính khách quan. B. Tính truyền thống. C. Tính chủ quan. D. Tính di truyền. Câu 8: Câu nào dưới đây là biểu hiện của sự phủ định siêu hình? A. Nước chảy đá mòn. B. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh. C. Dốt đến đâu học lâu cũng biết. D. Con hơn cha là nhà có phúc. Câu 9: Khẳng định nào dưới đây đúng về phủ định siêu hình? A. Phủ định siêu hình là kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn. B. Phủ định siêu hình thúc đẩy sự vật, hiện tượng phát triển. C. Phủ định siêu hình kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật cũ. D. Phủ định siêu hình xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật. Câu 10: Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do Trang 1/2 - Mã đề thi 485
  2. A. Sự phát triển của sự vật, hiện tượng. B. Sự tác động từ bên ngoài. C. Sự tác động từ bên trong. D. Sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng. Câu 11: Trong ba năm học ở phổ thông năm nào bạn A cũng đạt danh hiệu học sinh giỏi, nên mặc dù điểm xét tuyển vào trường đại học X là 25 điểm nhưng bạn vẫn vượt qua và trở thành sinh viên đại học. Điểm nút trong ví dụ trên là A. Học sinh giỏi. B. Ba năm học phổ thong. C. 25 điểm. D. Sinh viên đại học. Câu 12: Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình? A. Gió bão làm cây đổ. B. Người nông dân xay hạt lúa thành gạo ăn. C. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn. D. Con người đốt rừng. Câu 13:Khoảng giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa dẫn tới sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng là A. điểm nút. B. bước nhảy. C. lượng. D. độ. Câu 14: Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là A. điểm nút. B. bước nhảy. C. lượng. D. độ. Câu 15: Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây? A. Nôn nóng đốt cháy giai đoạn. B.Ngại khó ngại khổ. C. Dĩ hòa vi quý. D.Trọng nam khinh nữ. Câu 16: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về quan hệ lượng và chất? A.Góp gió thành bão. B.Có công mài sắt, có ngày nên kim. C.Năng nhặt chặt bị. D. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. II. phần tự luận: Câu 1: (3 điểm) Thực tiễn là gì? Trình bày các vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? Cho ví dụ? Câu 2: (3 điểm) Phủ định biện chứng là gì? Trình bày hai đặc điểm của phủ định biện chứng? lấy ví dụ? ---------------------------------------------- ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 485