Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 10 - Đề 246 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 10 - Đề 246 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_1_mon_giao_duc_cong_dan_10_de_246_nam_hoc_2019.doc
ma tran dap an 10.docx
Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 10 - Đề 246 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)
- Trường THPT Mạc Đĩnh Chi THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2019-2020 Tổ: Sử-Địa-GDCD MÔN: GDCD 10 - Thời gian: 45 phút; ___*-*___ (16 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận) Đề chính thức . Mã đề 246 Họ, tên thí sinh:............................................................................................... Lớp: ........... Phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 Câu trả lời Câu 11 12 13 14 15 16 Câu trả lời (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm Câu 1: Nhận thức cảm tính giúp cho con người nhận thức sự vật, hiện tượng một cách? A. Cụ thể và sinh động. B. Cụ thể và máy móc. C. Chủ quan và máy móc. D. Khái quát và trừu tượng. Câu 2: Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng, được gọi là A. Tri thức. B. Cảm giác C. Thấu hiểu. D. Nhận thức. Câu 3: Con người thám hiểm vòng quanh trái đất chụp hình ảnh quả đất trên vệ tinh chứng minh quả đất hình cấu. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức? A. động lực. B. cơ sở. C. mục đích. D. tiêu chuẩn của chân lí. Câu 4: Chỉ có đem những tri thức mà con người thu nhận được kiểm nghiệm qua thực tế mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Điều này thể hiện, thực tiễn là A. Cơ sở của nhận thức. B. Tiêu chuẩn của chân lí. C. Mục đích của nhận thức. D. Động lực của nhận thức. Câu 5: : Cách giải thích nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng? A. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất. B. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. C. Do sự phủ định biện chứng. D. Do sự vận động của vật chất. Câu 6: Con người tìm ra vắc xin phòng bệnh đưa vào sản xuất. điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức? A. tiêu chuẩn của chân lí. B. cơ sở. C. mục đích. D. động lực. Câu 7: Quan niệm nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về thực tiễn? A. Toàn bộ hoạt động vật chất. B. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động tinh thần. C. Những hoạt động cải tạo xã hội. D. Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích lịch sử - xã hội của con người. Trang 1/2 - Mã đề thi 246
- Câu 8: Sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng là phủ định A. Siêu hình. B. Khách quan. C. Biện chứng. D. Chủ quan. Câu 9: Một trong những đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là A. Tính tuần hoàn. B. Tính kế thừa. C. Tính tiến lên. D. Tính thụt lùi. Câu 10: Câu nào dưới đây thể hiện đặc điểm kế thừa của phủ định biện chứng? A. Ăn cây nào, rào cây nấy. B. Một tiền gà, ba tiền thóc. C. Giấy rách phải giữ lấy lề. D. Người có lúc vinh, lúc nhục. Câu 11: Con người đúc rút được kinh nghiệm trong cuộc sống là: A. Nhờ thần linh mách bảo. B. Nhờ quan sát thời tiết. C. Nhờ thực tiễn lao động, sản xuất. D. Nhờ các mối quan hệ trong cuộc. sống. Câu 12: Nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật hiện tượng. Điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của phủ định biện chứng? A. Tính khách quan. B. Tính hiện đại. C. Tính truyền thống. D. Tính kế thừa. Câu 13:Khoảng giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa dẫn tới sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng là A. điểm nút. B. bước nhảy. C. lượng. D. độ. Câu 14: Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là A. điểm nút. B. bước nhảy. C. lượng. D. độ. Câu 15: Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây? A. Nôn nóng đốt cháy giai đoạn.B. Ngại khó ngại khổ. C. Dĩ hòa vi quý. D. Trọng nam khinh nữ. Câu 16: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về quan hệ lượng và chất? A. Góp gió thành bão. B. Có công mài sắt, có ngày nên kim. C. Năng nhặt chặt bị. D. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. II. Phần tự luận: 6 điểm Câu 1: (3 điểm) Nhận thức là gì? Phân biệt hai giai đoạn của quá trình nhận thức? Cho ví dụ? Câu 2: (3 điểm) Phủ định biện chứng là gì? Trình bày hai đặc điểm của phủ định biện chứng? Lấy ví dụ? ----------------------------------------------- Trang 2/2 - Mã đề thi 246

