Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 10 - Đề 208 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 10 - Đề 208 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_1_mon_giao_duc_cong_dan_10_de_208_nam_hoc_2019.doc
ma tran dap an 10.docx
Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 10 - Đề 208 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)
- Trường THPT Mạc Đĩnh Chi THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2019-2020 Tổ: Sử-Địa-GDCD MÔN: GDCD 10 - Thời gian: 45 phút; ___*-*___ (16 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận) Đề chính thức . Mã đề 208 Họ, tên thí sinh:............................................................................................... Lớp: ........... Phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 Câu trả lời Câu 11 12 13 14 15 Câu trả lời (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) I. Phần trắc nghiệm: 4 điểm Câu 1: Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình? A. Gió bão làm cây đổ. B. Con người đốt rừng. C. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn. D. Người nông dân xay hạt lúa thành gạo ăn. Câu 2: Cách hiểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất là đúng? A. Lượng biến đổi dần dần đạt tới một giới hạn nhất định làm cho chất biến đổi. B. Lượng biến đổi liên tục làm cho chất thay đổi. C. Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự biến đổi về chất. D. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ. Câu 3: "Việc vận dụng tri thức vào thực tiễn có tác dụng bổ sung hoàn thiện nhận thức chưa đầy đủ", thể hiện A. thực tiễn là mục đích của nhận thức. B. thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. C. thực tiễn là động lực của nhận thức. D. thực tiễn là cơ sở của nhận thức. Câu 4: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về vai trò của thực tiễn là cơ sở của nhận thức? A. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. C. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen. D. Cái khó ló cái khôn. Câu 5: Trong ba năm học ở phổ thông năm nào bạn A cũng đạt danh hiệu học sinh giỏi, nên mặc dù điểm xét tuyển vào trường đại học X là 25 điểm nhưng bạn vẫn vượt qua và trở thành sinh viên đại học. Điểm nút trong ví dụ trên là A. Ba năm học phổ thong. B. Học sinh giỏi. C. 25 điểm. D. Sinh viên đại học. Câu 6: Một trong những đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là A. Tính di truyền. B. Tính truyền thống. C. Tính chủ quan. D. Tính khách quan. Câu 7: Khẳng định nào dưới đây đúng về phủ định siêu hình? A. Phủ định siêu hình thúc đẩy sự vật, hiện tượng phát triển. B. Phủ định siêu hình kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật cũ. C. Phủ định siêu hình là kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn. D. Phủ định siêu hình xóa bỏ hoặc cản trở sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật. Trang 1/2 - Mã đề thi 208
- Câu 8: Hoạt động thực tiễn cơ bản nhất của con người là gì? A. Hoạt động chính trị - xã hội. B. Hoạt động sản xuất vật chất. C. Hoạt động văn hoá, nghệ thuật. D. Hoạt động thực nghiệm khoa học. Câu 9: Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với các sự vật và hiện tượng khác, cần căn cứ vào yếu tố nào dưới đây? A. Chất B. Điểm nút. C. Độ D. Lượng Câu 10: Sự vận động đi lên, cái mới ra đời thay thế cái cũ nhưng ở trình độ cao hơn, hoàn thiện hơn, đó là A. Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng. B. Hình thức phát triển của sự vật và hiện tượng. C. Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng. D. Cách thức phát triển của sự vật và hiện tượng. Câu 11: Quan điểm nào dưới đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất? A. Lượng đổi làm cho chất đổi. B. Mỗi chất lại có một lượng tương ứng. C. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ. D. Chất và lượng là hai mặt thống nhất trong một sự vật. Câu 12: Câu nào dưới đây là biểu hiện của sự phủ định siêu hình? A. Dốt đến đâu học lâu cũng biết. B. Nước chảy đá mòn. C. Con hơn cha là nhà có phúc. D. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh. Câu 13:Khoảng giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa dẫn tới sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng là A. điểm nút. B. bước nhảy. C. lượng. D. độ. Câu 14: Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là A. điểm nút. B. bước nhảy. C. lượng. D. độ. Câu 15: Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây? A. Nôn nóng đốt cháy giai đoạn.B. Ngại khó ngại khổ. C. Dĩ hòa vi quý. D.Trọng nam khinh nữ. Câu 16: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về quan hệ lượng và chất? A. Góp gió thành bão. B. Có công mài sắt, có ngày nên kim. C. Năng nhặt chặt bị. D.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. II. Phần tự luận: 6điểm Câu 1: (3 điểm) Nhận thức là gì? Phân biệt hai giai đoạn của quá trình nhận thức? Cho ví dụ. Câu 2: (3 điểm) Phủ định biện chứng là gì? Trình bày hai đặc điểm của phủ định biện chứng? Lấy ví dụ? ----------------------------------------------- Trang 2/2 - Mã đề thi 208

