Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 10 - Đề 172 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 10 - Đề 172 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_1_mon_giao_duc_cong_dan_10_de_172_nam_hoc_2019.doc
ma tran dap an 10.docx
Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 10 - Đề 172 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)
- Trường THPT Mạc Đĩnh Chi THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2019-2020 Tổ: Sử-Địa-GDCD MÔN: GDCD 10 - Thời gian: 45 phút; ___*-*___ (16 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận) Đề chính thức . Mã đề 172 Họ, tên thí sinh:............................................................................................... Lớp: ........... Phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 Câu trả lời Câu 11 12 13 14 15 16 Câu trả lời (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) I. Phần trắc nghiệm: 4 điểm Câu 1: Con người thám hiểm vòng quanh trái đất chụp hình ảnh quả đất trên vệ tinh chứng minh quả đất hình cấu. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức? A. cơ sở. B. tiêu chuẩn của chân lí. C. động lực. D. mục đích. Câu 2: Hoạt động thực tiễn cơ bản nhất của con người là gì? A. Hoạt động chính trị - xã hội. B. Hoạt động văn hoá, nghệ thuật. C. Hoạt động thực nghiệm khoa học. D. Hoạt động sản xuất vật chất. Câu 3: Có mấy hình thức hoạt động thực tiễn? A. Năm. B. Ba. C. Bốn. D. Hai. Câu 4: Nhận thức cảm tính giúp cho con người nhận thức sự vật, hiện tượng một cách? A. Cụ thể và sinh động. B. Cụ thể và máy móc. C. Chủ quan và máy móc. D. Khái quát và trừu tượng. Câu 5: Chỉ có đem những tri thức mà con người thu nhận được kiểm nghiệm qua thực tế mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Điều này thể hiện, thực tiễn là A. Cơ sở của nhận thức. B. Mục đích của nhận thức. C. Động lực của nhận thức. D. Tiêu chuẩn của chân lí. Câu 6: Nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật hiện tượng. Điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của phủ định biện chứng? A. Tính hiện đại. B. Tính kế thừa. C. Tính khách quan. D. Tính truyền thống. Câu 7: Sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng là phủ định A. Siêu hình. B. Chủ quan. C. Khách quan. D. Biện chứng. Câu 8: Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về thực tiễn? A. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động tinh thần. B. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất. C. Thực tiễn chỉ là những hoạt động lao động. D. Thực tiễn chỉ là những hoạt động khách quan. Câu 9: Con người tìm ra vắc xin phòng bệnh đưa vào sản xuất. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức? A. động lực. B. tiêu chuẩn của chân lí. C. mục đích. D. cơ sở. Trang 1/2 - Mã đề thi 172
- Câu 10: Sự biến đổi dần về lượng dẫn đến sự biến đổi dần về chất và ngược lại được coi là A. cách thức vận động và phát triển của sự vật hiện tượng. B. khuynh hướng của sự phát triển. C. xu hướng của sự phát triển. D. nguồn gốc của sự phát triển. Câu 11: Câu nào dưới đây thể hiện đặc điểm kế thừa của phủ định biện chứng? A. Ăn cây nào, rào cây nấy. B. Một tiền gà, ba tiền thóc. C. Giấy rách phải giữ lấy lề. D. Người có lúc vinh, lúc nhục. Câu 12: Một trong những đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là A. Tính tuần hoàn. B. Tính thụt lùi. C. Tính kế thừa. D. Tính tiến lên. Câu 13: Dựa vào quy luật lượng – chất để lí giải tại sao việc kết hôn của các cô gái Việt Nam với người nước ngoài thông qua môi giới thường tan vỡ? A. Do không hòa hợp được về văn hóa B. Chưa đủ thời gian tìm hiểu nhau để xây dựng tình yêu đích thực C. Trình độ các cô dâu Việt Nam còn thấp D. Người nước ngoài có lối sống tự do, phóng khoáng trong hôn nhân Câu 14: Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với các sự vật và hiện tượng khác, cần căn cứ vào yếu tố nào dưới đây? A. Chất B. Điểm nút. C. Độ D. Lượng Câu 15: Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây? A. Nôn nóng đốt cháy giai đoạn.B. Ngại khó ngại khổ. C. Dĩ hòa vi quý. D. Trọng nam khinh nữ. Câu 16: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về quan hệ lượng và chất? A. Góp gió thành bão. B. Có công mài sắt, có ngày nên kim. C. Năng nhặt chặt bị. D. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. II. Phần tự luận: 6 điểm Câu 1: (3điểm) Nhận thức là gì? Phân biệt hai giai đoạn của quá trình nhận thức? Cho ví dụ. Câu 2: (3điểm) Phủ định biện chứng là gì? Trình bày hai đặc điểm của phủ định biện chứng? Lấy ví dụ? -------------------------------------------------- Trang 2/2 - Mã đề thi 172

