Đề thi cuối kì I môn Hoá học 11 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)

doc 5 trang minhtam 29/10/2022 7220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối kì I môn Hoá học 11 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_ki_i_mon_hoa_hoc_11_nam_hoc_2021_2022_de_2_co_da.doc

Nội dung text: Đề thi cuối kì I môn Hoá học 11 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT MA TRẬN ĐỀ THI ĐỀ THI CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 Phân môn: Hoá học 11 Thời gian làm bài: 50 phút(không kể thời gian giao đề) Nội dung kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp. Vận dụng cao Cộng thức PHẢN ỨNG Giải thích được tính dẫn Viết đúng phương TRAO ĐỔI điện của dung dịch điện trình điện li.Viết ION li.Thế nào là hidroxit được phương trình lưỡng tính .Giải thích ion đầy đủ và rút được các môi trường các gọn . dung dịch. Giải thích được bản chất của phản ứng trao đổi ion. Số câu; 1(2 1(1đ) 1 điểm 2đ điểm) 20% TÍNH pH VÀ Hiểu được giá trị pH ,ý Viết đượcphương Giải được các bài VẬN DỤNG nghĩa của pH trình phản ứng .Tính toán tính pH phức pH toán được các đại tạp lượng liên quan . Số câu; 1(1 (0,5đ) 0,5 điểm 1đ điểm) 10% MỐI Nhận biết các Biết bản chất cúa các LIÊNQUAN tính chất hoá chất tham gia phản ứng GIỮA ĐƠN học của các . CHẤT VÀ nguyên tố HỢP CỦA CÁC NGUYÊN TỐ N,P, C,Si. Số câu; 1,5 điểm 1,5 điểm 3đ 1(3điểm) 30% BÀI TẬP VỀ Viết được các Hiểu được bản chất Lập được các Biết phân tích và TÍNH O XI phương trình phản ứng phương trình toán giải được bài toán HOÁ MẠNH hoá học học của các đại phức tạp CỦA HNO3 lượng hoá học Số câu; 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 2đ 1(2điểm) 20% LẬP CÔNG Biết được cách Vận dụng linh THỨC PHÂN phân tích định hoạt trong giải TỬ HỮU CƠ tính toán Số câu; 0,5 điểm 0,5 điểm 1đ 1(1điểm) 10% PHẢN ỨNG Vận dụng linh CỦA CO2 VỚI hoạt giải toán DUNG DỊCH KIỀM Số câu; 1,0điểm 1đ 1(1điểm) 10% TỔNG; 2,5 điểm . 3,5 điểm .35% 2,0 điểm 2,0điểm . 20% 10đ 25% .20% 100%
  2. ĐỀ BÀI: Câu 1( 3 điểm) : 1.Viết phương trình phân tử, phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn cho các phản ứng sau xảy ra trong dung dịch (nếu có). a. Na2CO3 + HCl b. NaOH + Al(OH)3 c. Na2SO4 + BaCl2 → d. Fe(NO3)3 + KOH → 2.Hòa tan 100ml HCl 1M vào 400ml NaOH 1M thu được dung dịch X.Tính nồng độ mol các ion và pH của dung dịch X. Câu 2 (3 điểm) : Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá ( ghi điều kiện phản ứng ) 1. N2 NO NO2 HNO3 CO2. 2. CO CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CaCl2 . 5 6 7 8 3.HNO3  Cu(NO3)2  O2  P2O5  H3PO4 Câu 3( 2điểm): Hoà tan hoàn toàn 13,9 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe trong dd HNO3 31,5% loãng (vừa đủ) thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất . 1.Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X. 2. Tính khối lượng dung dịch HNO3 cần dùng . Cho: H =1; N =14; O =16; Al =27 ; Fe = 56. Câu 4(2điểm ): 1 Đốt cháy hoàn toàn 0,92 g HCHC A thu được 1,76 g CO 2 và 1,08 g H2O. biết rằng hoá hơi 0,92 g A thu được thể tích đúng bằng thể tích của 0,32g oxi .Lập công thức phân tử của A . Cho: C = 12 . 2 Sục từ từ V lít khí CO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH) 2 1M thu được 15 gam kết tủa. Tìm V . Cho : Ca = 40. HẾT
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Câu/đ Đáp án Điểm iểm thành phần Câu 1. (2đ). Đúng mỗi ý được 0,5 điểm . 1/2điể a. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O . 2Na+ + CO32- + 2H+ + 2Cl- → 2Na+ + 2Cl- + 0,25đ CO2 + H2O . CO32- + 2H+ → CO2 + H2O . 0,25đ b. NaOH + Al(OH)3 → Na AlO2 + 2H2O . Na+ + OH- + Al(OH)3 → Na+ + AlO2- + 2H2O 0,25đ . OH- + Al(OH)3 → AlO2- + 2H2O . 0,25đ c. Na2SO4 + BaCl2 → Ba SO4 ↓ + 2NaCl . 2Na+ + SO42- + Ba2+ + 2Cl- → Ba SO4 ↓ 0,25đ +2Na+ + 2Cl- . SO42- + Ba2+ → Ba SO4 ↓ . 0,25đ d. Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3 KNO3 . Fe3+ + 3NO3- + 3K+ + 3OH- → Fe(OH)3↓ + 0,25đ 3NO3- + 3K+ . Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓ 0,25đ 2.(1đ) . nHCl = 0,1* 1 = 0,1 suy ra nH+ = 0,1; nCl-= 0,1 mol . nNaOH = 0,4* 1 = 0,4 mol suy ra nOH- = 0,4 mol ; 0,25đ nNa+ = 0,4 mol . - Tổng thể tích dung dịch sau khi trộn = 100 + 400 = 500ml = 0,5 lít . H+ + OH- → H2O 0,1 mol 0,1 0,25đ nOH- = 0,4 – 0,1 = 0,3 mol . Nồng độ OH - = 0,3/0,5 0,25đ = 0,6 mol/l . Nồng độ H+ = 10-14/ 0,6=1,66.10-14mol/l. Vậy pH = -lg 1,66.10-14 = 13,77. Nồng độ Cl- = 0,1/ 0,5= 0,2 mol/l ; nồng độ Na+ = 0,4/ 0,25đ 0,5 = 0,8mol/l . Câu 2/3đ 1. N2 + O2 30000 2NO (1) 0,25 đ 2NO +O2 → 2NO2 (2) 0,25đ 4NO2 + O2 + 2H2O → 4 HNO3. (3) . 0,25đ CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + 0,25đ H2O. (4) 2. 2CO + O2 → 2CO2 (5) . 0,25đ CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (6) 0,25đ CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 .(7) 0,25đ Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O (8) 0,25đ 3. 2HNO3 + Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 +2H2O (9) 0,25đ
  4. 2Cu(NO3)2 → 2CuO + O2 + 4NO2 (10) 0,25đ 5O2 + 4P → 2P2O5 (11) 0,25đ P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (12) 0,25đ Câu 1. -Gọi số mol các kim loại Al và Fe trong hỗn hợp phản 3/2đ ứng lần lượt x và y mol . Ta có 27x + 56y = 13,9 (a) . 0,25đ -Các phương trình phản ứng là : Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O (1) 0,25đ x mol 4x x Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (2) 0,25đ ymol 4y y - Tổng số mol khí NO = 6,72/22,4 = 0,3 mol . 0,25đ x + y =0,3 (b) . Từ (a) và(b) ta có x = 0,1 và y =0,2 0,25đ Vậy % Al = 0,1* 27 *100% : 13,9 = 19,42% %Fe = 0,2* 56* 100% : 13,9 = 80,58% 0,25đ 2. Khối lượng dung dịch HNO3 đã dùng = 4* 0,3 * 63 0,5đ *100: 31,5 = 240gam Câu 1.(1). nC = nCO2 = 1.76/44 =0,04mol mC = 0,48gam 4/2đ nH = 2nH2O = 2.1,08:18 =0,12 mol ; mH = 0,25đ 0,12gam . mO = mA –( mC + mH) = 0,92 – (0,48 + 0,12) = 0,32gam . nO = 0,32 : 16 =0,02 mol . Đặt công thức phân tử hợp chất A là CxHy Oz . x : y :z = nC : nH : nO = 0,04 : 0,12 : 0,02 = 2:6: 1. Công thức đơn giản nhất Của A là C2H6O Do VA =VO2 nên nA=nO2 = 0,32: 32 =0,01 MA = 0,92/0,01 = 92 Công thức phân tử A có dạng (C2H6O)n 46n = 92 suy ra n = 2 .Vậy công thức phân tử của A là C4H12O2 . 2. (1đ). nCa(OH)2 = 0,2.1 =0,2 mol . nCaCO3 = 15;100 =0,15 mol < 0,2 . Trường hợp 1 : Ca(OH)2 dư . CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,15 0,15 0,15 VCO2 = 0,15* 22,4 + 3,36 lít . Trường hợp 2 : Ca(OH)2 không dư
  5. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,15 0,15 0,15 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2. 0,1 0,05 Vậy VCO2 = 0,25 * 22,4 = 5,6 lít.đktc