Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học 12 (Đề dự bị) - Bảng B - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai (Có ma trận)

docx 2 trang Hồng Loan 09/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học 12 (Đề dự bị) - Bảng B - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai (Có ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_hoa_hoc_12_de_du_bi_b.docx
  • docxMA TRẬN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 BẢNG B.docx
  • xlsPHIEU CHẤM HÓA 2019_B.xls

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học 12 (Đề dự bị) - Bảng B - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai (Có ma trận)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH GIA LAI LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: Hóa học - Bảng B ĐỀ DỰ BỊ Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 13/12/2019. (Đề gồm 02 trang 08 câu) Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Cho H =1, C = 12, N = 14, O = 16, F = 19, Na = 23, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108, I = 127 Câu 1: 2 1/ (1,5 điểm) Một hợp chất A được cấu tạo từ cation M và anion X . Trong phân tử MX2 có tổng số proton, nơtron, electron là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X là 21. Tổng số hạt trong cation M2+ nhiều hơn tổng số hạt trong anion X là 27. Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn. 2/ (1 điểm) Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 54 : 17. Xác định tên của nguyên tố R. Câu 2: 1/ (1,5 điểm) Xác định các chất tương ứng với các chữ cái (A), (B), (D), (E), (F), (G), (H), (I), (K), (L) và hoàn thành các phương trình phản ứng sau: (1) FeS2 + khí (A) chất rắn (B) + khí (D); (2) (D) + khí (E) chất rắn (F) + H2O; (3) (E) + NaOH (G) + H2O; (4) (G) + NaOH (H) + H2O; (5) (H) + (I) (K) + (L); (6) (K) + HCl (I) + (E). 2/ (1,5 điểm) X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp. Hòa tan 16,15 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước rồi sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 33,15 gam kết tủa. Xác định tên của halogen X, Y và phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Câu 3: 1/ (1 điểm) Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,01M với 400 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được m gam kết tủa và dung dịch còn lại có pH=12. Tính giá trị của m và a. 2/ (1 điểm) Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm Na 2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X. Câu 4: 1/ (1 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hoà tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08g muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối còn lại trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức của muối rắn. 2/ (1 điểm) Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X. Câu 5: 1/ (1 điểm) Hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon mạch hở: CH4, C2H4, C3H4 và C4H4. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2 có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với hiđro bằng 19. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là a gam; đồng thời khối lượng bình Br2 tăng 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam nước. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a. Trang 1
  2. 2/ (1,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam một chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng lên 3,8 gam đồng thời thu được 7,0 gam kết tủa. Biết a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol Na, khi tác dụng với dung dịch NaOH thì a mol X tác dụng vừa đủ với a mol NaOH. Các nhóm thế trong X ở các vị trí liền kề. Xác định công thức cấu tạo của X và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: 0 0 Z (xt) CuO,t H 2 (xt,t , p) Z (xt) T  X  C7H6O2  C7H14O2  C11H18O4. Câu 6: (2 điểm) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 este no, mạch hở (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa nhóm chức este) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 12,3 gam muối khan B của một axit hữu cơ và hỗn hợp C gồm 2 ancol (số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử ancol không vượt quá 3). Đốt cháy hoàn toàn muối B trên, thu được 7,95 gam muối Na 2CO3. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp C trên, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của 2 este và % về khối lượng mỗi este trong hỗn hợp A. Câu 7: (2 điểm) Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở, tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 2. Mỗi peptit được tạo thành từ một loại α-aminoaxit và tổng số nhóm –CONH– trong hai phân tử X, Y là 5. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp M trong môi trường trung tính thu được 24 gam glyxin và 10,68 gam alanin. Tính khối lượng của hỗn hợp M đã tham gia phản ứng thủy phân. Câu 8: 1/ (1,5 điểm) Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 24,25 gam so với dung dịch ban đầu. Tính nồng độ mol của NaCl có trong dung dịch ban đầu. 2/ (1,5 điểm) Dung dịch chất A a. Hãy trình bày cách tráng một lớp bạc mỏng lên mặt trong một ống nghiệm. Nêu rõ hóa chất cần dùng và viết phương trình hóa học xảy ra. b. Cho biết bộ dụng cụ trong hình vẽ bên Hợp chất B được sử dụng để điều chế chất nào trong số Bông tẩm chất C các chất: HNO3, N2O, N2? Hãy cho biết các hợp chất A, B tương ứng? Viết phương trình hóa học xảy ra trong Nước đá quá trình điều chế, nêu vai trò của chất C? .....................................HẾT..................................... Trang 2