Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học 12 (Đề dự bị) - Bảng A - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học 12 (Đề dự bị) - Bảng A - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_hoa_hoc_12_de_du_bi_b.docx
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học 12 (Đề dự bị) - Bảng A - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 GIA LAI CẤP TỈNH (BẢNG A) NĂM HỌC 2019-2020 Môn: HÓA HỌC ĐỀ DỰ BỊ Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 18/10/2019 (Đề thi có 03 trang, gồm 07 câu) Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính cầm tay. Câu 1. (2,5 điểm). 1.a) Viết cấu hình electron của nguyên tử Mn (Z = 25) ở trạng thái cơ bản và cho biết vị trí của nó trong bảng hệ thống tuần hoàn. b) Khi bị ion hóa thành ion Mn2+, nguyên tử Mn có thể nhường electron ở phân lớp 4s hoặc ở phân lớp 3d. Sử dụng phương pháp gần đúng của Slater, hãy tính toán và lập luận để cho biết cấu hình electron của ion Mn2+ ở trạng thái cơ bản. - 226 206 2. Sau một chuỗi các phân rã và nối tiếp, 88 Ra chuyển thành 82 Pb . a. Tính số phân rã và - trong quá trình trên. b. Viết phương trình biểu diễn các biến đổi hạt nhân theo chuỗi sau: 214 226 ? 218 ? ? ? 88 Ra 86 Rn Po 82 Pb 83 Bi Po 82 Pb Câu 2. (2,0 điểm). k 1. Cho phản ứng phân hủy ozon ở pha khí: 2O3 3O2 (*) Phản ứng trên được xem như tuân theo cơ chế sau: X + O3 O2 + O + X (1) k2 O + O3 2O2 (2) Ở đây X là phân tử khí trơ nào đó có khả năng trao đổi năng lượng với ozon khi va chạm, trong khi bản thân nó không đổi. Biết rằng tốc độ phản ứng (2) lớn hơn rất nhiều so với tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch trong cân bằng (1) (v2 >> v1 và v2 >> v-1). a. Có thể áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định đối với nguyên tử O được không? Tại sao? b. Xác định biểu thức tốc độ phản ứng (*) và biểu diễn hằng số phản ứng tổng quát (k) theo các hằng số tốc độ thành phần. 2. Theo qui định “Tiêu chuẩn nước sinh hoạt chỉ cho phép lượng chì nhỏ hơn 10 microgram/lít”. Để làm giảm hàm lượng chì trong nước thải nhiễm độc chì, người ta có thể dùng nước vôi để kết tủa chì dưới dạng Pb(OH) . Biết: Tích số tan T 10 20 ; Các phức hiđroxo của chì gồm: 2 Pb(OH )2 * PbOH , Pb(OH)2 , Pb(OH)3 có hằng số bền tổng cộng tương ứng là: 6,9 10,8 13,3 * β1,1 = 10 ; β1,2 = 10 ; β1,3 = 10 ; (trong đó Pb(OH)2 là Pb(OH)2 ở dạng phức tan). Ứng với giá trị pH = 8 hay pH = 9 thì lượng chì tan trong nước sẽ đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt theo qui định? Câu 3. (3,0 điểm). 1. 0 = 0,779V; 0 = - 0,15V. Thiết lập một sơ đồ pin để xác định tích số tan của AgI. Cho: EAg+ /Ag EAgI/Ag,I- Viết các phương trình phản ứng xảy ra trên mỗi điện cực và trong pin. 2. Ở 250C, cho dòng điện một chiều có cường độ 0,5 A đi qua bình điện phân chứa 2 điện cực platin nhúng trong 200 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,02 M; Co(NO3)2 1 M và HNO3 0,01 M. a. Viết phương trình các nửa phản ứng có thể xảy ra tại catot và anot trong quá trình điện phân. Trang 1
- b. Khi 10% lượng ion kim loại đầu tiên bị điện phân, người ta ngắt mạch điện và nối đoản mạch hai cực của bình điện phân. Hãy viết các quá trình hóa học xảy ra. c. Xác định khoảng thế của nguồn điện ngoài đặt vào catot để có thể điện phân hoàn toàn ion thứ nhất trên catot (coi quá trình điện phân là hoàn toàn khi nồng độ của ion bị điện phân còn lại 10-6 M). Chấp nhận: Áp suất riêng phần của khí hiđro: P 1 atm ; khi tính toán không kể đến quá thế, nhiệt H2 độ dung dịch không thay đổi trong suốt quá trình điện phân. 0 0 0 Cho: E 2 = + 0,337 V; E 2 = - 0,227 V; E = +1,229 V . Cu /Cu Co /Co O2 , H /H2O Hằng số Faraday F = 96500 C.mol-1 Câu 4. (3,0 điểm). 1. Viết công thức của sản phẩm tạo thành từ các phản ứng sau: O a. b. - O OH 1. C H MgBr (d) CHCl2 ? C=O 2 5 ? + O 2. H3O c. Pent-1-en + NBS, ánh sáng. d. 1-Brommetyl-2-metylxiclopenten đun nóng trong ancol metylic. 2. So sánh (có giải thích) tính bazơ của các hợp chất A và B dưới đây: N C6H5-CHOH-CH2NH- C H -CHOH-CH NH- N 6 5 2 A B 3. Cho benzen, piriđin, các chất hữu cơ mạch hở và chất vô cơ. Viết sơ đồ các phản ứng tổng hợp A. Câu 5. (3,5 điểm). 1. Từ một monosaccarit (chất vô cơ và hữu cơ khác sẵn có), hãy viết các phương trình tổng hợp chất A và B: CH3COO O O O O H C O CH3 5 6 OCH H CCOO 3 H C 3 3 B A 2. Cho các chất: anilin, glyxerol, axit photphoric. Viết sơ đồ các phương trình phản ứng để điều chế (quinolin). Câu 6. (3,0 điểm). N 1. Axit muraminic (Mur) [3-O-(1'-cacboxyetyl)-D-glucosamin)] là thành phần của tế bào vi khuẩn được tạo thành khi cho B phản ứng với axit D-lactic. Viết công thức Fisơ (Fisher) của A và Mur được tạo thành trong dãy các phản ứng sau: HO H H OH NH3, HCN Pd, HCl lo·ng HOOC-CHOH-CH3 HOH2C A B Mur CHO - H2O -NH4Cl H OH 2. Inulin (một cacbohiđrat có trong rễ cây actisô) không phản ứng với thuốc thử Felinh; khi bị thuỷ phân có mặt α-glucoziđaza cho 2 mol glucozơ và một polisaccarit gồm các D-fructozơ kết cấu theo kiểu (2→1)-D-fructofuranozơ. Phân tử khối tương đối của inulin khoảng 5200 u. Trang 2
- Vẽ công thức Havooc (Haworth) của inulin. Câu 7. (3,0 điểm). 1. Axit fumaric và axit maleic có các hằng số phân li nấc 1 (k 1), nấc 2 (k2). Hãy so sánh các cặp hằng số phân li tương ứng của hai axit này và giải thích. 2. Cho các ancol: p-CH3-C6H4-CH2OH , p-CH3O-C6H4-CH2OH, p-CN-C6H4-CH2OH và p-Cl-C6H4-CH2OH. So sánh khả năng phản ứng của các ancol với HBr và giải thích. 3. Oxi hoá hiđrocacbon thơm A (C 8H10) bằng oxi có xúc tác coban axetat cho sản phẩm B. Chất B có thể tham gia phản ứng: với dung dịch NaHCO 3 giải phóng khí CO2; với etanol (dư) tạo thành D; đun 0 nóng B với dung dịch NH3 tạo thành E. Thuỷ phân E tạo thành G, đun nóng G ở nhiệt độ khoảng 160 C tạo thành F. Mặt khác, khi cho B phản ứng với khí NH3 (dư) cũng tạo thành F. Hãy viết các công thức cấu tạo của A, B, D, G, E và F. -------------------------- Hết ------------------------ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 3

