Đề ôn tập môn Hóa học 12 - Độ bất bão hòa và ứng dụng

docx 4 trang minhtam 29/10/2022 12060
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Hóa học 12 - Độ bất bão hòa và ứng dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_hoa_hoc_12_do_bat_bao_hoa_va_ung_dung.docx

Nội dung text: Đề ôn tập môn Hóa học 12 - Độ bất bão hòa và ứng dụng

  1. GV: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 ĐỘ BẤT BÃO HÒA VÀ ỨNG DỤNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Khái niệm: là đại lượng để xác định số vòng và số liên kết bội (đôi hoặc ba) của hchc. - Kí hiệu: k, k N. 2. Cách tính (a) Dựa vào công thức cấu tạo: k = số liên kết π + số vòng Qui ước: 1 liên kết đôi: k = 1 1 liên kết ba: k = 2 1 vòng: k = 1 (b) Dựa vào công thức phân tử 2x 2 y + Với hợp chất CxHy hoặc CxHyOz: k = 2 (2x 2 t) (y v) + Với hợp chất CxHyOzNtXv: k = 2 3. Ứng dụng độ bất bão hòa (a) Thiết lập công thức dãy đồng đẳng Công thức dãy đồng đẳng của hiđrocacbon: CnH2n+2-2k (k là độ bất bão hòa) Công thức dãy đồng đẳng của hợp chất chứa C, H, O: CnH2n+2-2kOa (k là độ bất bão hòa, a là số nguyên tử oxi) n n CO2 H2O (b) Tính số mol của hchc dựa vào số mol CO2 và mol H2O: n hchc k 1 (c) Biện luận tìm công thức của hchc (d) Xác định số đồng phân của hợp chất hữu cơ  BÀI TẬP LUYỆN TẬP Câu 1: Theo quy ước, một liên kết đôi hoặc một vòng tương ứng với độ bất bão hòa là A. k = 0.B. k = 1C. k = 2.D. k = 3 Câu 2: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau: CH≡C―CH=CH―CH=O. Độ bất bão hòa của X là A. k = 1.B. k = 2.C. k = 3.D. k = 4. Câu 3: Hợp chất hữu cơ Y có công thức cấu tạo như sau: Độ bất bão hòa của Y là A. k = 4.B. k = 6.C. k = 7.D. k = 5. Câu 4: Công thức tính độ bất bão hòa của hợp chất CxHyOz là 2x y 2x y 2x y 2x y A. k B. k 1 C. k 1 D. k 1 2 2 2 2 Câu 5: Độ bất bão hòa của hợp chất có công thức C5H12 là A. k = 0 B. k = 1C. k = 2D. k = 3
  2. GV: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 Câu 6: Độ bất bão hòa của hợp chất có công thức C3H4O2 là A. k = 1.B. k = 2.C. k = 3.D. k = 4. Câu 7: Độ bất bão hòa của hợp chất có công thức CH3CHO là A. k = 1.B. k = 2.C. k = 3.D. k = 4. Câu 8: Độ bất bão hòa của hợp chất có công thức C17H31COOH là A. k = 1.B. k = 2.C. k = 3.D. k = 4. Câu 9: Công thức tổng quát của hiđrocacbon là A. CnH2n + 2 - 2k.B. C nH2n - 2k.C. C nH2n + 2 +2k.D. C nH2n + 2k. Câu 10: Công thức dãy đồng đẳng của hiđrocacbon không no, chứa một liên kết đôi, mạch hở là A. CnH2n+2. B. CnH2n-2. C. CnH2n.D. C nH2n-4. Câu 11. Vitamin A có công thức phân tử C20H30O chứa một vòng 6 cạnh, không chứa liên kết ba. Trong phân tử vitamin A có bao nhiêu liên kết đôi? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 12: Mentol (mùi bạc hà) có công thức là C10H18O, chỉ chứa một liên kết đôi. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mentol là dẫn xuất của hiđrocacbon. B. Mentol có cấu tạo mạch hở. C. Mentol có cấu tạo mạch vòng. D. Mentol có nhiệt độ sôi thấp hơn muối ăn (NaCl). Câu 13 (C.10): Anđehit no mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Công thức phân tử của X là A. C4H6O2. B. C8H12O4. C. C2H3O. D. C6H9O3. Câu 14 (B.09): Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức đơn giản nhất là C3H4O3. Vậy công thức phân tử của X là A. C6H8O6. B. C3H4O3. C. C12H16O12. D. C9H12O9. Câu 15: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C 2H5O. Biết rằng X có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 16 (T.08): Công thức chung của dãy đồng đẳng ancol no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-1OH (n≥3). B. CnH2n+1OH (n≥1). C. CnH2n+1CHO (n≥0). D. CnH2n+1COOH (n≥0). Câu 17 (T.07): Anđehit no đơn chức mạch hở có công thức phân tử chung là A. CnH2nO2 ( n≥1). B. CnH2nO ( n≥1). C. CnH2n+2O ( n≥3). D. CnH2n+2O ( n≥1). Câu 18 (T.07): Công thức chung của axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở là: A. CnH2n( COOH)2 (n ≥ 0) B. CnH2n+1 COOH (n ≥ 0). C. CnH2n-2 COOH (n ≥ 2) D. CnH2n-1 COOH ( n ≥ 2) Câu 19 (T.07): Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử là C3H8O là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 20 (A.13): Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 21. Ứng với công thức phân tử C5H12O có bao nhiêu ancol bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 22 (T.07): Số đồng phân anđehit ứng với công thức phân tử là C4H8O là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 23 (T.07): Số đồng phân anđehit ứng với công thức phân tử là C4H6O là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
  3. GV: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 Câu 24 (C.11): Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C8H10O, trong phân tử có vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH là A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 25 (C.07): Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C6H5CH(OH)2. B. HOC6H4CH2OH. C. CH3C6H3(OH)2. D. CH3OC6H4OH. Câu 26 (A.11): Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là m C : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên? A. 7. B. 9. C. 3. D. 10. Câu 27 (ĐHB-2011): Cho các phát biểu sau: (a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken. (b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon. (c) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. (d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau. (e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định. (g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 28 (A.14): Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 29 (M.15): Cho dãy các dung dịch sau: NaOH, NaHCO 3, HCl, NaNO3, Br2. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Phenol là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 30: Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etylen glicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan-1,3- điol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 31: Cho ancol etylic tác dụng lần lượt với: Na, NaOH, HCOOH, CH3OH, O2, CuO, Cu(OH)2. Số chất tham gia phản ứng là: A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 32: Ancol X no, đa chức, mạch hở, có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 33: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH 3COOH; HCl; o C6H5OH. Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,01M, ở 25 C đo được như sau: Chất X Y Z T pH 6,48 3,22 2,00 3,45 Nhận xét nào sau đây đúng? A. Y tạo kết tủa trắng với nước brom. B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic. C. T có thể cho phản ứng tráng gương.
  4. GV: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 D. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3. Câu 34: Cho các phát biểu sau về anđehit và axit cacboxylic: (1) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2nO (n ≥ 1). (2) Tất cả các anđehit đơn chức (trừ HCHO) đều phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 2. (3) Phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic là oxi hóa không hoàn toàn etilen. (4) Axit oxalic có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro. (5) Khi đốt cháy một axit cacboxylic được số mol CO2 bằng số mol H2O thì đó là axit no, đơn chức, mạch hở. (6) Phương pháp hiện đại để sản xuất axit axetic là phương pháp lên men giấm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4.C. 5.D. 6. Câu 35: Ứng với công thức C2HxOy (M 0) có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở, bền có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc? A. 3. B. 4.C. 1.D. 2. Câu 36: Có 4 chất X, Y, Z, T có công thức phân tử dạng C2H2On (n ≥ 0) - X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. - Z, T tác dụng được với NaOH. - X tác dụng được với nước. Giá trị n của X, Y, Z, T lần lượt là A. 3, 4, 0, 2. B. 4, 0, 3, 2. C. 0, 2, 3, 4. D. 2, 0, 3, 4. ___HẾT___