Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 9 (Có lời giải)

docx 10 trang minhtam 01/11/2022 5120
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 9 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_201.docx

Nội dung text: Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 9 (Có lời giải)

  1. THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ ĐỀ ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MỨC ĐỘ DỄ ĐỀ SỐ 09 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào đấu tranh đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam khởi xướng là A. chống độc quyền cảng Sài Gòn. B. “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”. C. chống độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì. D. thành lập Đảng Lập hiến. Câu 2. Những giai cấp nào mới ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tại Việt Nam (1919 – 1929)? A. Tư sản và tiểu tư sản. B. Công nhân và tư sản. C. Công nhân và tiểu tư sản. D. Công nhân, tư sản và tiểu tư sản. Câu 3. Mục đích chính của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919– 1929) là gì? A. Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. B. Khẳng định vị thế của Pháp ở Việt Nam nói riêng và Đông Dương nói chung. C. Tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp trong thế giới tư bản. D. Tiếp tục thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất còn dang dở. Câu 4. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là tờ báo A. Nhành lúa. B. Người nhà quê. C. Búa liềm. D. Chuông rè. Câu 5. Hạn chế trong hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là A. nội bộ chia rẽ, công kích lẫn nhau, tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng. B. chưa tập hợp được lực lượng cách mạng để xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. C. làm cho phong trào cách mạng Việt Nam đi chệch hướng cách mạng vô sản. D. chưa thực hiện việc đoàn kết giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. Câu 6. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây? A. Cách mạng công nghiệp. B. Cách mạng chất xám.
  2. C. Cách mạng trắng. D. Cách mạng xanh. Câu 7. Từ năm 1955 đến năm 1972, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào do tổ chức nào lãnh đạo? A. Đảng Nhân dân Lào. B. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Liên minh Việt – Miên – Lào. D. Đảng Nhân dân cách mạng Lào. Câu 8. Trong giai đoạn 1945 – 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là A. phá thế bị bao vây, cấm vận. B. mở rộng quan hệ đối ngoại. C. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật. D. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. Câu 9. Hội nghị hợp nh ất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng Dân chủ Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 10. Tháng 6/1940, sự kiện nổi bật trong Chiến tranh thế giới thứ hai có ảnh hưởng đến Việt Nam là A. Nhật nhảy vào Đông Dương. B. Đức tấn công Liên Xô. C. Nhật đánh chiếm Trung Quốc. D. Pháp đầu hàng Đức. Câu 11. Cuối năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, gia nhập A. Đảng Xã hội Pháp. B. Đảng Công nhân Pháp. C. Đảng Cộng sản Pháp. D. Đảng Dân chủ Pháp. Câu 12. Hình thức chủ yếu trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là đấu tranh A. chính trị và nghị trường. B. nghị trường và ngoại giao. C. vũ trang và ngoại giao. D. chính trị kết hợp với vũ trang. Câu 13. Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1030) là A. nông dân, công nhân và tư sản mại bản và tiểu tư sản trí thức. B. công nhân, nông dân, trí thức và binh lính người Việt trong quân đội Pháp. C. tiểu tư sản, công nhân, nông dân, tư sản mại bản và địa chủ phong kiến.
  3. D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, một bộ phận phong kiến và tư sản. Câu 14. Cho các sự kiện sau: 1. An Nam Cộng sản đảng được thành lập, ra báo Đỏ làm cơ quan ngôn luận. 2. Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập, ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận. 3. Những người giác ngộ cộng sản trong Đảng Tân Việt tuyên bố thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian A. 1, 2, 3. B. 2, 1, 3. C. 1, 3, 2. D. 3, 2, 1. Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố khách quan góp phần đưa tới sự bùng nổ của phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông dâng cao. C. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. D. Phong trào công nhân ở các nước tư bản đế quốc phương Tây phát triển mạnh. Câu 16. Thành phần tham gia chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. giai cấp công nhân và tiểu tư sản yêu nước. B. giai cấp công nhân, học sinh, sinh viên. C. nông dân, công nhân, học sinh, trí thức Việt Nam. D. thanh niên, học sinh, trí thức yêu nước Việt Nam. Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)? A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh. B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít. C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. Câu 18. Cơ sở chủ yếu để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936– 1939 là A. yêu cầu, nguyện vọng của quần chúng nhân dân. B. chính sách thống trị của thực dân Pháp ở Đông Dương. C. sự chuyển biến của tình hình thế giới và trong nước. D. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản. Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam, giai cấp có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp là A. trung và tiểu địa chủ.
  4. B. tư sản mại bản. C. tư sản dân tộc. D. địa chủ phong kiến. Câu 20. Tác phẩm Đường Kách mệnh (xuất bản năm 1927) là cuốn sách A. do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, viết về kinh nghiệm chiến tranh du kích của nước Nga Xô viết. B. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc). C. tập hợp những tác phẩm, bài báo cáo của Nguyễn Ái Quốc khi còn hoạt động cách mạng ở Pháp. D. do Nguyễn Ái Quốc biên soạn, viết về tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân Việt Nam. Câu 21. Quan hệ Việt Nam và ASEAN chuyển từ đối đầu sang đối thoại sau khi giải quyết xong vấn đề A. Việt Nam. B. nhân quyền. C. Biển Đông. D. Campuchia. Câu 22. Khu vực nào dưới đây không thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô theo quyết định của Hội nghị Ianta? A. Đông Đức. B. Đông Âu. C. Đông Béclin. D. Tây Đức. Câu 23. Năm 1995, Việt Nam đạt được thành công lớn nào trên lĩnh vực đối ngoại? A. Việt Nam tham gia Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP). B. Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc (UN). C. Việt Nam tham gia Diễn đàn kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC). D. Việt Nam gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 24. Ngày 20/9/1977, Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức nào dưới đây? A. Liên hợp quốc. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. C. Tổ chức Y tế Thế giới. D. Tổ chức Thương mại Thế giới. Câu 25. Những biến đổi trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam? A. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu những tư tưởng cách mạng từ bên ngoài. B. Làm xuất hiện các hệ tư tưởng cứu nước mới tiến bộ hơn trước. C. Dẫn tới sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước theo con đường tư sản.
  5. D. Làm cho mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp ngày càng gay gắt. Câu 26. Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến. C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga. D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân. Câu 27. “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được ” là nhận định của Nguyễn Ái Quốc tại A. Đại hội toàn quốc lần thứ I của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1935). B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 (tháng 11/1940). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941). D. Đại hội đại biểu lần thứ V của Quốc tế Cộng sản (Liên Xô, năm 1924). Câu 28. Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để A. đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập. B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến. C. đánh đổ ngôi vua, tiến tới thiết lập dân quyền. D.đánh đổ phong kiến,giành ruộng đất cho dân cày. Câu 29. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm 1930) có sự tham gia của đại diện A. Việt Nam Quốc dân đảng và Tân Việt Cách mạng đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Tân Việt Cách mạng đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 30. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (1945) kết thúc khi A. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam. B. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng. C. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 31. Hội nghị nào đánh dấu sự hoàn chỉnh về chủ trương, đường lối đấu tranh cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1939 - 1945? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (tháng 11/1939). B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 (tháng 11/1940). C. Hội nghị Ban Chấp hành Tmng ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941). D. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương ở Tân Trào (tháng 8/1945).
  6. Câu 32. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) do tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo thất bại chủ yếu là do A. thực dân Pháp đang còn mạnh, đủ sức đàn áp cuộc khởi nghĩa. B. sự non yếu về mọi mặt của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng. C. không nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân. D. cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, không có sự chuẩn bị. Câu 33. Bài học kinh nghiệm nào của phong trào cách mạng 1936 – 1939 đã được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng vào Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất, phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc. B. Kết hợp giữa lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền về tay nhân dân. C. Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền đồng loạt cả ở thành thị, nông thôn và rừng núi. D. Tổ chức lãnh đạo nhân dân kiên quyết đấu tranh giành và giữ chính quyền cách mạng. Câu 34. “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù khó khăn tới đâu, dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành độc lập ” là câu nói của Hồ Chí Minh thể hiện quyết tâm của cả dân tộc Việt Nam trong thời điểm nào? A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương. B. Nhật sắp đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện. C. Đại diện lực lượng Đồng minh sắp kéo vào Việt Nam. D. Quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung, tràn vào Việt Nam. Câu 35. Biến đổi bao trùm lên xã hội Việt Nam dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp là A. xã hội phong kiến chuyến thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến. B. phong trào yêu nước được bổ sung thêm các lực lượng mới: công nhân, tư sản, C. con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản xuất hiện và ngày càng phát triển. D. trong xã hội đã xuất hiện thêm nhiều giai cấp mới: tư sản, tiểu tư sản, Câu 36. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng A. không mang tính bạo lực B. có tính dân chủ điển hình. C. không mang tính cải lương. D. chỉ mang tính chất dân tộc. Câu 37. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm A. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. B. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ. C. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước.
  7. D. chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp. Câu 38. Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 – 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng thángTám năm 1945? A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền. B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp. C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền. D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng. Câu 39. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 là gì? A. Đòi quyền lợi về kinh tế. B. Đòi quyền lợi về chính trị. C. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. D. Chống thực dân Pháp, giải phóng dân tộc. Câu 40. “Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc/ Cơm áo là đây, hạnh phúc đây rồi” đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc? A. Ra đi tìm đường cứu nước. B. Đọc Tuyên ngôn Độc lập. C. Đọc Sơ thảo luận cương của Lênin. D. Gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai. Đáp án 1-B 2-A 3-A 4-C 5-A 6-D 7-A 8-D 9-A 10-D 11-A 12-D 13-D 14-B 15-C 16-D 17-A 18-C 19-C 20-B 21-D 22-D 23-D 24-A 25-A 26-C 27-C 28-A 29-B 30-C 31-C 32-B 33-A 34- B 35-A 36-C 37-A 38-A 39-A 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Câu 2: Đáp án A Câu 3: Đáp án A Câu 4: Đáp án C Câu 5: Đáp án A Câu 6: Đáp án D Câu 7: Đáp án A Câu 8: Đáp án D Câu 9: Đáp án A Câu 10: Đáp án D Đầu năm 1940, Đức tấn công các nước Tây Âu, trong đó có Pháp. Đến tháng 6/1940, Chính phủ Pê–tanh ở Pháp đầu hàng Đức tác động sâu sắc tới của quân Pháp ở Đông Dương
  8. Ở Đông Dương, Pháp chấp nhận nhượng bộ cho phát xít Nhật nhiều quyền lợi để giữ được nền thống trị. Câu 11: Đáp án A Câu 12: Đáp án D Hình thức chủ yếu trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là đấu tranh chính trị (bãi công, mít tinh, biểu tình) kết hợp với vũ trang (biểu tình có vũ trang tự vệ, tấn công vào chính quyền địch). Câu 13: Đáp án D Câu 14: Đáp án B Câu 15: Đáp án C Đáp án C không phải là nhân tố khách quan góp phần đưa tới sự bùng nổ phong trào yêu nước Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã tạo ra những biến đổi bên trong, đặt cơ sở cho sự bùng nổ các phong trào yêu nước. Do vậy đây là nhân tố chủ quan. Câu 16: Đáp án D Câu 17: Đáp án A Câu 18: Đáp án C Sự chuyển biến của tình hình thế giới (sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh; quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản; Mặt trận Nhân dân Pháp thắng cử nghị viện, lên cầm quyền, sửa đổi chính sách cai trị ở thuộc địa) và trong nước (hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và nguyện vọng của quần chúng) là cơ sở chủ yếu để Đảng Cộng sản Đông Dưong đề ra đường lối và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939. Câu 19: Đáp án C Câu 20: Đáp án B Câu 21: Đáp án D Câu 22: Đáp án D Câu 23: Đáp án D Câu 24: Đáp án A Câu 25: Đáp án A Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có nhiều chuyến biến quan trọng. -Xã hội Việt Nam tiếp tục có sự phân hóa sâu sắc, mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai được đẩy lên cao. -Sự tăng nhanh về số lượng và ngày càng trưởng thành về ý thức chính trị của giai cấp công nhân. -Sự ra đời và ngày càng phát triển của giai cấp tư sản và tiểu tư sản. Những chuyển biến quan trọng này đã tạo cơ sở bên trong cho sự tiếp thu các luồng tư tưởng cách mạng mới, theo các khuynh hướng: dân chủ tư sản (qua học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn, các tác phẩm thuộc trào lưu Triết học Ánh sáng, ), vô sản (qua các sách báo tiến bộ được Nguyễn Ái Quốc bí mật truyền bá về nước, chủ nghĩa Mác – Lênin, ). Câu 26: Đáp án C Cách mạng tháng Mười Nga (1917) không chỉ là cuộc cách mạng vô sản mà còn là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Cách mạng tháng Mười Nga đã giải phóng được các dân tộc thuộc địa trong
  9. đế quốc Nga khỏi ách thống trị của Nga Hoàng, mang lại cho họ quyền tự quyết cho các dân tộc. Do đó, Cách mạng tháng Mười đã mở ra một con đường giải phóng mới cho các dân tộc bị áp bức – con đường cách mạng vô sản. Điều này đã tác động sâu sắc đến việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “trong thế giới bây giờ chỉ có cách mệnh Nga là thành công và thành công đến nơi, nghĩa là dân chúng được hưởng cái hạnh phúc, tự do, bình đẳng thật ”. Câu 27: Đáp án C Câu 28: Đáp án A Câu 29: Đáp án B Câu 30: Đáp án C Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. Vì: -Khi quân Đồng minh kéo vào, những kẻ thù mới của cách mạng Việt Nam sẽ xuất hiện. + Ở phía Bắc, quân Trung Hoa Dân quốc và theo sau chúng là các lực lượng tay sai: Việt Quốc, Việt Cách âm mưu chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam. + Ở phía Nam, thực dân Anh tạo điều kiện cho Pháp quay lại xâm lược Việt Nam. -Mặt khác, những kẻ thù này núp dưới danh nghĩa của lực lượng Đồng minh; kéo vào Việt Nam theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam, để thực hiện nhiệm vụ quốc tế (giải giáp quân đội phát xít) nếu nhân dân ở Việt Nam nổi dậy chống lại quân Đồng minh thì đây sẽ là cuộc đấu tranh phi nghĩa trong mắt thế giới. Câu 31: Đáp án C Câu 32: Đáp án B Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) thất bại chủ yếu là do sự non yếu về mặt tổ chức của Việt Nam Quốc dân đảng. Sự non yếu này khiến Việt Nam Quốc dân đảng không xây dựng được hệ thống cơ sở vững mạnh trong quần chúng, không có sự chuẩn bị chu đáo để khởi nghĩa dễ dàng bị thực dân Pháp tập trung lực lượng để đàn áp. Câu 33: Đáp án A Trong phong trào 1936 - 1939, lần đầu tiên Đảng Cộng sản Đông Dương đã xây dựng được một mặt trận dân tộc thống nhất để đoàn kết các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, lãnh đạo quần chúng đấu tranh tạo nên một cuộc vận động chính trị rộng lớn, buộc kẻ thù phải nhượng bộ một số quyền lợi. Bài học này đã được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng thành công trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 với sự ra đời và hoạt động của Mặt trận Việt Minh. Câu 34: Đáp án B Câu 35: Đáp án A
  10. Biến đổi bao trùm lên xã hội Việt Nam dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp là tính chất xã hội chuyển từ phong kiến thuần túy sang thuộc địa nửa phong kiến. Biểu hiện: trong xã hội tồn tại hai mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến (giai cấp) và mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai (dân tộc). Trong đó, mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc. Câu 36: Đáp án C -Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng không mang tính cải lương vì không có sự thỏa hiệp với kẻ thù. Nên thống trị của phát xít Nhật đã bị lật đổ, thay vào đó là một chính quyền dân chủ nhân dân. -Đáp án A sai vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng bạo lực. -Đáp án B, D sai vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, trong đó giải phóng dân tộc là tính chất điển hình. Câu 37: Đáp án A Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm: + Huy động tối đa sức mạnh của mỗi dân tộc trong cuộc đấu tranh tự giải phóng. + Làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của kẻ thù (Pháp – Nhật, tay sai). + Thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc Đông Dương. Câu 38: Đáp án A Thực tiễn phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã chứng minh kẻ thù không bao giờ dễ dàng nhượng bộ, giao chính quyền cho quần chúng và chúng sẵn sàng dùng bạo lực để đàn áp lực lượng cách mạng. Do đó cần phải sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền. Đây là một trong những bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 –1931 để lại cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu 39: Đáp án A Câu 40: Đáp án C