Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 8 (Có lời giải)

docx 10 trang minhtam 01/11/2022 2480
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 8 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_201.docx

Nội dung text: Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 8 (Có lời giải)

  1. THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ ĐỀ ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MỨC ĐỘ DỄ ĐỀ SỐ 08 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Phạm Hồng Thái thực hiện mưu sát Toàn quyền Đông Dương Méc –lanh ở A. Sài Gòn (Việt Nam). B. Hà Nội (Việt Nam). C. Quảng Châu (Trung Quốc). D. Hương Cảng (Trung Quốc). Câu 2. Giai cấp nông dân Việt Nam có mối quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp A. công nhân. B. tư sản. C. địa chủ. D. tiểu tư sản. Câu 3. Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân đảng là ở A. Bắc Kì (Việt Nam). B. Trung Kì (Việt Nam). C. Nam Kì (Việt Nam). D. hải ngoại (Xiêm, ). Câu 4. Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh là tác giả của một số tác phẩm, văn kiện sau: 1. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. 2. “Nhật kí trong tù”. 3. “Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng”. 4. “Bản yêu sách tám điểm gửi Hội nghị Vécxai”. Sắp xếp các tác phẩm, văn kiện trên theo trình tự thời gian ra đời. A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 2, 4. C. 4, 1, 3, 2. D. 2, 4, 3, 1. Câu 5. Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng, bắt đầu từ lĩnh vực A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. thương nghiệp. D. giao thông vận tải. Câu 6. Tính chất nổi bật của phong trào cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam là gì? A. Dân tộc. B. Dân chủ.
  2. C. Vô sản. D. Tư sản. Câu 7. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo A. Đời sống công nhân. B. Người cùng khổ. C. Nhân đạo. D. Thanh niên. Câu 8. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Đông Dương lúc đó là A. giải phóng giai cấp. B. chống chủ nghĩa phát xít. C. giải phóng dân tộc. D. lật đổ chế độ phong kiến. Câu 9. Tháng 7/1967, ba tổ chức: Cộng đồng Than - Thép châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, Cộng đồng kinh tế châu Âu đã sáp nhập với nhau thành A. Cộng đồng châu Âu. B. Thị trường chung châu Âu. C. Liên minh châu Âu. D. Hiệp hội các nước châu Âu. Câu 10. Tháng 5/1955, Tổ chức Hiệp ước Vácsava được thành lập với mục đích A. đối phó với khối quân sự NATO. B. tăng cường hợp tác kinh tế các nước XHCN. C. duy trì hòa bình, an ninh thế giới. D. củng cố khối đoàn kết giữa các nước XHCN. Câu 11. Trong những năm 1946 – 1950, nhiệm vụ cơ bản của nhân dân Liên Xô là A. phát triển khoa học công nghệ. B. khôi phục sản xuất, cải tạo công – thương nghiệp. C. phát triển ngoại thương. D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. Câu 12. Trong những năm 60 – đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản A. phát triển nhanh nhưng không ổn định B. lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng. C. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”. D. cơ bản được phục hồi và bước đầu có sự phát triển. Câu 13. Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929), mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt Nam là mâu thuẫn giữa A. nhân dân Việt Nam với chính quyền phong kiến tay sai.
  3. B. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. C. tư sản dân tộc Việt Nam với chính quyền thực dân. D. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. Câu 14. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì? A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản. B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 15. Lực lượng chủ yếu tham gia vào phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là A. công nhân và nông dân. B. công nhân, nông dân và tiểu tư sản. C. công nhân, nông dân, tư sản. D. công nhân, nông dân, tư sản và tiểu tư sản. Câu 16. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ và phát triển phong trào cách mạng 1930 – 1931? A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng. C. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp bóc lột thậm tệ nông dân. Câu 17. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) có nhiều điểm hạn chế so với Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930). Điều này được thể hiện ở việc xác định A. vai trò lãnh đạo cách mạng. B. phương hướng chiến lược của cách mạng. C. lực lượng của cách mạng. D. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng. Câu 18. Điểm nổi bật trong phong trào yêu nước, cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là sự tồn tại song song của hai khuynh hướng cứu nước A. dân chủ tư sản và vô sản B. phong kiến và dân chủ tư sản. C. phong kiến và vô sản. D. bạo động và cải cách. Câu 19. Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) không có sự tham gia của quốc gia nào? A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Liên Xô.
  4. Câu 20. Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX? A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch. C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Câu 21. Từ khi tiến hành cải cách – mở cửa, nền kinh tế Trung Quốc có điểm gì mới so với giai đoạn 1949 - 1978? A. Cơ chế quản lí bao cấp, hàng hóa được phân phối theo chế độ tem phiếu. B. Kinh tế tư nhân bị xóa bỏ, kinh tế nhà nước được tăng cường, củng cố. C. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo vận hành theo định hướng XHCN. D. Nhà nước nắm độc quyền trong các hoạt động sản xuất và điều tiết nền kinh tế. Câu 22. Trong giai đoạn 1954 – 1975, cách mạng Lào và Việt Nam có điểm tương đồng về nhiệm vụ A. kháng chiến chống Pháp. B. kháng chiến chống Mĩ. C. đấu tranh giành độc lập. D. xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 23. Ở Việt Nam, khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc” và “Đả đảo phong kiến” được thể hiện rõ nét nhất trong thời kì cách mạng nào? A. 1930- 1931. B. 1932- 1935. C. 1936 - 1939. D. 1939 - 1945. Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)? A. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. Cho thấy sự phát triển vượt bậc của nền khoa học - kĩ thuật Xô viết. D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô. Câu 25. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là A. đánh đổ chế độ phong kiến và đánh đổ đế quốc Pháp. B. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng. C. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. D. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc. Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đối với đời sống kinh tế – xã hội Việt Nam? A. Tạo điều kiện bên trong để tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
  5. B. Quan hệ sản xuất phong kiến bị thay thế bởi quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. C. Góp phần làm thay đổi bộ mặt kinh tế – xã hội ở một số địa phương (Hà Nội, Sài Gòn, ). D. Bổ sung thêm các lực lượng mới cho phong trào yêu nước (công nhân, tiểu tư sản, ). Câu 27. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) là mốc đánh dấu A. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới. B. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam. D. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam. Câu 28. Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về A. lực lượng cách mạng. B. khuynh hướng chính trị. C. đối tượng cách mạng. D. mục tiêu trước mắt. Câu 29. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam? A. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu được lợi nhuận. B. Nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào. C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam. D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào công nghiệp. Câu 30. Với chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã A. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của các tầng lớp nhân dân Việt Nam. B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10/1930. C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ. Câu 31. Giai cấp công nhân Việt Nam có điểm gì khác biệt so với giai cấp công nhân ở các nước phương Tây? A. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ. B. Ra đời trước giai cấp tư sản. C. Tổ chức chặt chẽ, kỉ luật nghiêm minh. D. Không có tư liệu sản xuất. Câu 32. Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Phối hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền. B. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.
  6. C. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh. D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 33. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu. B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương. C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao. D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại. Câu 34. Đoạn trích: “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ cộng hòa " (Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh) đã phản ánh A. kết quả của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. tình hình nước Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. D. quyết tâm giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Việt Nam. Câu 35. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. C. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam. Câu 36. Đông Dương Cộng sản đảng và An nam Cộng sản đảng được ra đời từ tổ chức tiền thân nào? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên B. Việt Nam Cách mạng đồng chí hội. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 37. Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối. B. Việt Nam Quốc dân đảng ám sát trùm mộ phu Badanh nhưng không thành công. C. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái cùng sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng. D. Sự tan rã của Tân Việt Cách mạng đảng cùng với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
  7. Câu 38. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa. B. chưa được giác ngộ về chính trị. C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị. D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp. Câu 39. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác. B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản. C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc. D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại. Câu 40. Trong những năm 1926 – 1929, ở Việt Nam, các cuộc bãi công của công nhân đã bắt đầu có sự liên kết thành phong trào chung, điều đó chứng tỏ A. phong trào công nhân đang dần đi vào cuộc đấu tranh tự giác. B. công nhân Việt Nam đã bước đầu tiếp nhận chủ nghĩa Mác - Lênin. C. công nhân Việt Nam đã hoàn toàn giác ngộ được sứ mệnh lịch sử của mình. D. phong trào công nhân đã trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. Đáp án 1-C 2-A 3-A 4-C 5-B 6-B 7-D 8-C 9-A 10-A 11-D 12-C 13-B 14-A 15-A 16-B 17-C 18-A 19-C 20-D 21-C 22-B 23-A 24-B 25-B 26-B 27-B 28-B 29-B 30-A 31-B 32-A 33-D 34-A 35-C 36-A 37-C 38-C 39-C 40-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Câu 2: Đáp án A Câu 3: Đáp án A Câu 4: Đáp án C Câu 5: Đáp án B Câu 6: Đáp án B Tính chất nổi bật của phong trào cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam là dân chủ vì: nhiệm vụ – mục tiêu trực tiếp, trước mắt của phong trào là chống phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh; đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Câu 7: Đáp án D Câu 8: Đáp án C Câu 9: Đáp án A Câu 10: Đáp án A
  8. Câu 11: Đáp án D Câu 12: Đáp án C Câu 13: Đáp án B Câu 14: Đáp án A Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là xác định một con đường cứu nước mới cho dân tộc – con đường cách mạng vô sản. Đóng góp này đã đánh dấu bước mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam và đặt cơ sở cho những đóng góp sau đó của Nguyễn Ái Quốc. Câu 15: Đáp án A Câu 16: Đáp án B Nguyên nhân chủ yếu, giữ vai trò quyết định đối với sự bùng nổ và phát triển phong trào cách mạng 1930–1931 là sự ra đời và lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Vì: nếu không có sự lãnh đạo của Đảng thì tự khắc những mâu thuẫn trong xã hội cũng sẽ đẩy đến các cuộc đấu tranh; tuy nhiên nó chỉ mang tính tự phát, không thể tạo thành một phong trào cách mạng triệt để, quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt như khi có sự lãnh đạo của Đảng. Câu 17: Đáp án C Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) có nhiều điểm hạn chế so với Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1030). Điều này được thể hiện ở việc xác định lực lượng cách mạng. - Luận cương chính trị chỉ xác định lực lượng cách mạng bao gồm hai giai cấp: công nhân và nông dân. -Cương lĩnh chính trị đã mở rộng lực lượng đó, thêm cả tiểu tư sản, tư sản dân tộc, trung tiểu địa chủ để xây dựng khối đoàn kết dân tộc. Câu 18: Đáp án A Điểm nổi bật trong phong trào yêu nước, cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là sự tồn tại song song của hai khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản và vô sản. Tư tưởng dân chủ tư sản và vô sản khi du nhập vào Việt Nam đã được giai cấp tư sản, tiểu tư sản, vô sản tiếp nhận. Thực chất đây là cuộc đấu tranh giữa hai con đường, hai giai cấp để giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 19: Đáp án C Câu 20: Đáp án D Câu 21: Đáp án C Khi tiến hành cải cách – mở cửa, Đảng và Chính phủ Trung Quốc đã chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo định hướng XHCN để thay cho nền kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp do nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt (được thực hiện trong giai đoạn 1949– 1978). Câu 22: Đáp án B Trong giai đoạn 1954 – 1975, nhân dân Lào và Việt Nam đều phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ để bảo vệ nền độc lập, thống nhất dân tộc. Câu 23: Đáp án A Câu 24: Đáp án B Câu 25: Đáp án B Câu 26: Đáp án B Đáp án B không phản ánh đúng những tác động tích cực từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đối với kinh tế Việt Nam. Vì thực tế, thực dân Pháp tuy du nhập phương thức sản xuất TBCN
  9. vào Việt Nam nhưng vẫn duy trì quan hệ sản xuất phong kiến để có thể bóc lột, thu lợi nhuận tối đa. Câu 27: Đáp án B Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về khuynh hướng chính trị. -Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước của nhân dân Việt Nam sẽ đi theo con đường cách mạng vô sản: gắn giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp, độc lập dân tộc với CNXH. -Trong khi đó, các bậc tiền bối đi theo ngọn cờ phong kiến (Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám, ) hoặc ngọn cờ dân chủ tư sản (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, ). Câu 28: Đáp án B Câu 29: Đáp án B Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919– 1929), thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam do có thể tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có, nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ để đáp ứng yêu cầu tại chỗ và nâng cao giá trị hàng xuất khẩu. Câu 30: Đáp án A Câu 31: Đáp án B -Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam với giai cấp công nhân ở các nước phương Tây là ra đời trước giai cấp tư sản do đặc điểm của nền thống trị thực dân. -Nội dung các đáp án A, C, D là điểm tương đồng giữa giai cấp công nhân Việt Nam và giai cấp công nhân ở các nước phương Tây. Câu 32: Đáp án A Đáp án A không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945. Vì Cách mạng tháng Tám là cuộc đấu tranh giành chính quyền tự lực của nhân dân Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh lãnh đạo; diễn ra và giành thắng lợi từ trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật. Câu 33: Đáp án D Tranh thủ điều kiện khách quan thuận lợi (phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, quân Đồng minh vẫn chưa kịp vào giải giáp vũ khí quân đội Nhật), nhân dân Việt Nam dưới dự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, với sự chuẩn bị trong 15 năm đã nổi dậy giành chính quyền và nhanh chóng giành thắng lợi. Việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại chính là một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay. Câu 34: Đáp án A Câu 35: Đáp án C Câu 36: Đáp án A Câu 37: Đáp án C Câu 38: Đáp án C -Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do thế lực kinh tế, chính trị của giai cấp tư sản còn hạn chế. -Đáp án A, B, D sai vì những đặc điểm này chỉ đúng với phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản ở giai đoạn 1919 - 1926, còn ở giai đoạn 1927 - 1930, sự ra đời và
  10. hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng ra đời đã đánh dấu một bước phát triển mới của giai cấp tư sản về ý thức chính trị, đường lối đấu tranh. Câu 39: Đáp án C Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc khi xác định con đường cứu nước gắn giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp (các con đường cứu nước trước đó chỉ xác định một trong hai nhiệm vụ: giải phóng dân tộc hoặc giải phóng giai cấp). Do đó, nó nhận được sự ủng hộ của quần chúng, làm cho phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam chuyển dần từ quỹ đạo tư sản sang vô sản. Câu 40: Đáp án A