Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 7 (Có lời giải)

docx 11 trang minhtam 01/11/2022 2380
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 7 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_201.docx

Nội dung text: Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 7 (Có lời giải)

  1. THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ ĐỀ ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MỨC ĐỘ DỄ ĐỀ SỐ 07 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thức hai (1919-1929) ở Việt Nam, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nào? A. Khai mỏ B. Nông nghiệp C. Giao thông vận tải D. Công nghiệp nhẹ Câu 2. Những địa phương giành chính quyền muộn nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) ở Việt Nam là A. Quảng Ngãi và Bắc Giang B. Hải Dương và Quảng Nam C. Bắc Giang và Hải Dương D. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng Câu 3. Từ năm 1991 đến năm 2000, nét nổi bật trong đường lối đối ngoại của Liên bang Nga là A. đẩy mạnh hợp tác với Mĩ B. Phát triển quan hệ với các nước Mĩ Latinh C. đối đầu quyết liệt với Mĩ D. Khôi phục, phát triển quan hệ với các nước châu Á Câu 4. Từ năm 1952 đến năm 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào? A. Có bước phát triển nhanh B. Phát triển xen lẫn suy thoái C. Bước đầu suy thoái D. Cơ bản được phục hồi Câu 5. Trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào nắm giữ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử A. Anh B. Pháp C. Mĩ D. Đức Câu 6. Sự phát triển mạnh mẽ của Liên minh châu Âu (EU) đã tác động trực tiếp đến sự hình thành của xu thế nào trong quan hệ quốc tế sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt? A. Đa cực B. Đơn cực C. Hai cực D. Toàn cầu hóa
  2. Câu 7. Ngay sau khi ra đời, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã đánh thắng ở A. Bắc Giang và Hải Dương B. Phay Khắt và Nà Ngần C. Hà Tĩnh và Quảng Nam D. Tuyên Quang và Thái Nguyên Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tính chất của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Dân tộc B. Dân chủ C. Triệt để D. Nhân dân Câu 9. Năm 1942, các Hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh được xây dựng thí điểm tại A. Lạng Sơn B. Bắc Kạn C. Hà Giang D. Cao Bằng Câu 10. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919- 1929), trong lĩnh vực nông nghiệp, thực dân Pháp tập trung chủ yếu vào việc cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền trồng A. Lúa B. Bông, đay C. Thầu dầu, lạc D. Cao su Câu 11. Cho các sự kiện sau: 1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. 2. Quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam. 3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian. A. 2,3,1 B. 1,2,3 C. 3,1,2 D. 3,2,1 Câu 12. Sự kiện nào dưới đây không phản ánh đúng hoạt động của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX A. Thành lập Đảng Lập hiến B. Thành lập Việt Nam Nghĩa đoàn C. Ám sát toàn quyền Méclanh D. Đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu Câu 13. Thực dân Pháp bắt đầu tiền hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919- 1929) trong bối cảnh thế giới như thế nào? A. Nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa ổn định B. Hệ thống tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề
  3. C. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề. D. Nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển mạnh. Câu 14. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản phân hóa thành những bộ phận nào? A. Tư sản dân tộc và tư sản thưởng nghiệp B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp C. Tư sản dân tộc và tư sản công thương D. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản. Câu 15. Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh (tháng 5/1941), nhằm A. tập hợp mọi lực lượng người Việt Nam yêu nước để đấu tranh giải phóng dân tộc B. tập hợp nhân dân Đông Dương, không phân biệt giai cấp, đấu tranh giải phóng dân tộc C. đoàn kết và lãnh đạo nhân dân chống phát xít Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập D. đoàn kết quần chúng nhân dân, đấu tranh chống đế quốc và tiến hành cách mạng ruộng đất Câu 16. Hội nghị Ban Chấp hành Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) đã xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng là kết hợp các hình thức đấu tranh A. chính trị và đấu tranh ngoại giao B. chính trị và đấu tranh quân sự C. vũ trang bí mật và bất hợp pháp D. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp Câu 17. Nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương đã được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) xác định như thế nào? A. Chống phát xít đòi tự do, dân chủ B. Chống đế quốc và chống phong kiến C. Chống phong kiến và chống đế quốc D. Chống đế quốc và phát xít, đòi dân chủ. Câu 18. Phần lớn số học viên tham gia các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu (Trung Quốc) và cuối những năm 20 của thế kỉ XX thuốc giai cấp A. tư sản B. nông dân C. Công nhân D. tiểu tư sản Câu 19. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc
  4. D. khunh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại Câu 20. Phong trào công nhân Việt Nam có vị trí như thế nào trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 1919-1925 A. Nòng cốt B. Lãnh đạo C. Tiên phong D. Quan trọng Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi? A. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa C. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô D. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta Câu 22. Tổ chức nào được thành lập ở Tây Âu vào năm 1967? A. Cộng đồng Than – Thép châu Âu B. Cộng đồng kinh tế châu Âu C. Cộng đồng châu Âu (EC) D. Liên minh châu Âu (EU) Câu 23. Mặt trận dân tộc nào giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) ở Việt Nam? A. Mặt trận Liên Việt B. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương C. Mặt trận Việt Minh D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương Câu 24. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn minh A. thương mại B. công nghiệp C. dịch vụ D. trí tuệ Câu 25. Trong những năm 1954 -1975, cách mạng Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản so với cách mạng Lào về A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu B. kết cục của cuộc đấu tranh C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu D. tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh Câu 26. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (tháng 5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam vì đã A. xác định đúng kẻ thù chính của dân tộc B. hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo C. giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân D. củng cố được khối đoàn kết toàn dân
  5. Câu 27. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, đối tượng của cách mạng Việt Nam còn có A. tư sản dân tộc và tiểu tư sản B. tiểu tư sản và đại địa chủ phong kiến C. địa chủ phong kiến và tư sản D. tư sản mại bản và đại địa chủ Câu 28. Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng Sản Việt Nam là A. Hội Phục Việt B. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông C. Tâm tâm xã D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên Câu 29. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến nạn đói nghiêm trọng vào cuối năm 1944 đầu năm 1945, khiến hơn 2 triệu người Việt Nam thiệt mạng là gì? A. Thực dân Pháp thi hành chính sách kinh tế chỉ huy nhằm độc chiếm thị trường Việt Nam B. Phát xít Nhật bắt nhân dân Việt Nam nhổ lúa, phá hoại hoa màu để trồng đay, thầu dầu C. Sức sản xuất nông nghiệp suy giảm do thiên tai liên tiếp xảy ra ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ D. Diện tích trồng lúa bị thu hẹp do chính sách cướp đất lập đồn điền của thực dân Pháp Câu 30. Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do A. Đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc B. Chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa C. Chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các Đảng Cộng sản trên thế giới D. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa. Câu 31. Nghị quyết của hội nghị nào dưới đây đã khắc phục triệt để những hạn chế trong Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1939) B. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1940) C. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 5/1941) D. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 3/1945) Câu 32. Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là A. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 B. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản
  6. C. hình thành mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi cho cách mạng Việt Nam D. Đảng Cộng Sản Việt Nam được công nhận là phân bộ độc lập của Quốc tế Cộng sản Câu 33. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đứng đắn vì đã A. vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp B. kết hợp sáng tạo vấn đề ruộng đất cho nông dân và quyền dân chủ cho các tầng lớp nhân dân khác C. xác định được lực lượng chính của cách mạng là công nhân, nông dân, và các tầng lớp nhân dân khác D. xác định lực lượng giữ vai trò lãnh đạo là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản. Câu 34. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã kế thừa và phát triển những nội dung nào từ Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939)? A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, thành lập Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương B. Xác định nhiệm vụ trước mắt là đánh đổ đế quốc, thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương C. Chủ trương đánh đổ Pháp – Nhật, thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương D. Khẳng định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc, thành lập Mặt trận Việt Minh Câu 35. Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941? A. Mọi người đều tham gia Việt Minh B. Có lực lượng du kích phát triển sớm C. Sớm hình thành các Hội Cứu quốc D. Có phong trào quần chúng tốt từ trước Câu 36. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1945) không bao gồm nội dung nào dưới đây? A. Xác định phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dươn B. Nhận định cuộc đảo chính của Nhật đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc C. Khẩu hiệu “đánh đuổi Pháp – Nhật” được thay bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật” D. Nhận định thời cơ đã chín muồi, cần chuyển sang thực hiện Tổng khởi nghĩa trong cả nước. Câu 37. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
  7. A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang B. Diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình C. Diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 38. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi C. Đông đảo, quyết định thắng lợi D. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị Câu 39. Luận cương chính trị của Đảng Cộng Sản Đông Dương (tháng 10/1930) so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) khác nhau căn bản về việc xác định A. nhiệm vụ và lực lượng lãnh đạo cách mạng B. quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với thế giới C. vị trí vai trò lãnh đạo và động lực của cách mạng D. vai trò lãnh đạo và động lực của cách mạng Câu 40. Điểm mới trong Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến C. tam giác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương Đáp án 1- B 2-D 3-D 4-A 5-C 6-A 7-B 8-C 9-D 10-D 11-A 12-A 13-C 14-D 15-A 16-D 17-B 18-D 19-C 20-D 21-A 22-C 23-C 24-D 25-D 26-B 27-D 28-D 29-B 30-D 31-C 32-B 33-A 34-D 35-D 36-D 37-B 38-D 39-C 40-D HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Đáp án B Câu 2: Đáp án D Câu 3: Đáp án D Câu 4: Đáp án A Câu 5: Đáp án C Câu 6: Đáp án A - Sau khi Chiến tranh Lạnh chấm dứt, chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ, trật tự hai cực Ianta tan rã, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới đơn cực. Tuy nhiên, từ đó đến nay, nhất là trong những năm gần đây,
  8. tình hình thế giới biến đổi nhanh chóng. So sánh tương quan lực lượng và sức mạnh của các nước lớn đã và đang có sự chuyển biến mạnh mẽ. Điều này được thể hiện: + Mĩ tuy vẫn là siêu cường số một thế giới, song Mĩ đã suy giảm sức mạnh tương đối trong so sánh với các cường quốc khác. Ví dụ: Mĩ vẫn là nền kinh tế số một thế giới, nhưng vị thế đó đang đứng trước những thách thức lớn, ngày càng bị thu hẹp và vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của các trung tâm kinh tế - tài chính khác; sức mạnh quân sự của Mĩ tuy vượt trội so với các quốc gia trên thế giới, nhưng khoảng cách (về trình độ phát triển) giữa Mĩ và các nước như Anh, Nga, Trung Quốc đang bị thu hẹp dần + Trung Quốc đã vươn lên mạnh mẽ, vượt Nhật Bản để trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới (2011) và sức mạnh quân sự không ngừng được nâng cao. + Liên bang Nga đã có bước phục hồi và phát triển mạnh, khôi phục lại vị trí cường quốc về kinh tế, quân sự. + Liên minh Châu Âu (EU) với 26 nước thành viên (2016, Anh rời EU) là một thực thể kinh tế lớn, có vai trò quan trọng hàng đầu trong nền kinh tế thế giới (ví dụ: năm 2012, GDP của EU đạt khoảng hơn 16210 tỉ USD, chiếm khoảng 25% tổng GDP toàn cầu; EU cũng có nhiều đóng góp lớn trong việc thiết lập các luật lệ thương mại và tài chính quốc tế thông qua các thể chế tài chính như G8, IMF, WB, WTO, ). Ngoài ra, EU còn là một trong những trung tâm khoa học- công nghệ, đi đầu thế giới trong nhiều lĩnh vực. + Nhật Bản tiếp tục duy trì đại vị cường quốc kinh tế, từng bước tăng cường sức mạnh về chính trị - quân sự và ngày càng có ảnh hưởng lớn trên trường quốc tế. + Sau 20 năm cải cách kinh tế, Ấn Độ đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, kinh tế luôn duy trì tốc độ phát triển ở mức cao, trở thành một trong mười nước có nền kinh tế hàng đầu thế giới; có tiềm lực quân sự mạnh, Như vậy, sự phát triển mạnh mẽ của EU và các cường quốc: Mĩ, Trung Quốc, Liên bang Nga, Nhật Bản, Ấn Độ, đã làm thay đổi sâu sắc tương quan so sánh lực lượng giữa các nước xu thế “đa cực” trong quan hệ quốc tế đang từng bước được hình thành. Câu 7: Đáp án B Câu 8: Đáp án C - Phong trào cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1936-1939 là một phong trào dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc và nhân dân. Vì các quyền lợi dân chủ mà phong trào hướng tới thuộc về đại đa số quần chúng, phục vụ cho lợi ích của dân tộc. - Nội dung đáp án C không phản ánh đúng tính chất của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam. Vì, phong trào dân chủ 1936-1939. + Hướng mũi nhọn đấu tranh vào những kẻ thù và mục tiêu trước mắt: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. + Chưa thực hiện việc đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai để giành độc lập dân tộc, lật đổ chính quyền địch để thiết lập chính quyền cách mạng, ban hành các quyền tự do, dân chủ, Câu 9: Đáp án D
  9. Câu 10: Đáp án D Câu 11: Đáp án A Câu 12: Đáp án A Câu 13: Đáp án C Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) trong bối cảnh cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất vừa kết thúc. Châu Âu là chiến trường chính của cuộc chiến tranh nên phải gánh chịu những hậu quả nặng nề, bất kể là nước thắng trận hay bại trận. Do đó mục đích của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai trước hết là để bù đắp những thiệt hại chiến tranh. Câu 14: Đáp án D Câu 15: Đáp án A Câu 16: Đáp án D Câu 17: Đáp án B Câu 18: Đáp án D Câu 19: Đáp án C Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX, vì đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc: xác định con đường cứu nước gắn giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp nhận được sự ủng hộ của quần chúng, làm cho phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam chuyển dần từ quỹ đạo tư sản sang vô sản. Câu 20: Đáp án D Câu 21: Đáp án A Bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế của người chiến thắng, song Anh và Pháp lại phải gánh chịu những hậu quả nặng nề. Việc Anh và Pháp – hai quốc gia có diện tích thuộc địa lớn ở Châu Phi lâm vào tình trạng suy yếu đã tạo những điều kiện khách quan thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi phát triển. Câu 22: Đáp án C Câu 23: Đáp án C Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh để “liên hiệp hết thảy các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ, gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, đặng cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn”. Trong những năm 1941-1945, Mặt trận Việt Minh đã giữ vai trò quan trọng trong việc tập hợp, đoàn kết các lực lượng yêu nước; xây dựng và rèn luyện lực lượng chính trị cách mạng; góp phần xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng, chuẩn bị trực tiếp cho thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) ở Việt Nam. Câu 24: Đáp án D Câu 25: Đáp án D - Trong những năm 1954-1975, cách mạng Việt Nam và cách mạng Lào có điểm tương đồng về: nhiệm vụ đấu tranh (chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới), mục tiêu đấu tranh (chống đế quốc Mĩ xâm lược, giành độc lập dân tộc) và kết cục của cuộc đấu tranh (thắng lợi). - Nếu như ở các giai đoạn trước đó, cách mạng Việt Nam và Lào đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, thì ở giai đoạn 1954-
  10. 1975 ở mỗi nước đã có một tổ chức lãnh đạo riêng là Đảng Lao động Việt Nam và Đảng Nhân dân Lào (sau đổi tên thành Đảng Nhân dân cách mạng Lào). Câu 26: Đáp án B Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám (1945) vì hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được đề ra từ Hội nghị tháng 11/1939 nhằm giải quyết mục tiêu số một là độc lập dân tộc và đề ra những chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy (thành lập Mặt trận Việt Minh, hoàn chỉnh chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy (thành lập Mặt trận Việt Minh, hoàn chỉnh chủ trương khởi nghĩa vũ trang, ). Câu 27: Đáp án D Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, đối tượng của cách mạng Việt Nam ngoài thực dân Pháp còn có tư sản mại bản và đại địa chủ vì đây là những lực lượng thân Pháp, quyền lợi của họ gắn chặt với quyền lợi của Pháp nên họ có xu hướng bảo vệ cho nền thống trị, đi ngược lại với quyền lợi của dân tộc. Câu 28: Đáp án D Câu 29: Đáp án B Câu 30: Đáp án D Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương do Trần Phú soạn thảo không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp, vì: - Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa là mâu thuần giữa các dân tộc Đông Dương với thực dân Pháp và tay sai => chưa xác định được nhiệm vụ hàng đầu và giải phóng dân tộc. - Chịu ảnh hưởng, sự chi phối của khuynh hướng tả khuynh trong Quốc tế Cộng sản lúc bấy giờ. - Thời gian hoạt động cách mạng của đồng chí Trần Phú chưa lâu => nhãn quan chính trị còn chưa sắc bén. Câu 31: Đáp án C Những quyết định của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã khắc phục triệt để những hạn chế trong Luận cương chính trị (tháng 10/1930). Vì: - Đã giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu, nhiệm vụ dân chủ chỉ đề ra ở mức độ thấy và phải phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc. - Thành lập Mặt trận Việt Minh để “liên hiệp hết thảy các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ, gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, đặng cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn” khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị về việc xác định lực lượng cách mạng. Câu 32: Đáp án B Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là phong trào đấu tranh đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Phong trào đã diễn ra trên quy mô rộng lớn, thu hút đông đảo công nhân và nông dân tham gia, đạt tới đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh. Điều này đã chứng tỏ được năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong thực tế.
  11. Câu 33: Đáp án A Câu 34: Đáp án D Câu 35: Đáp án D Câu 36: Đáp án D Câu 37: Đáp án B Đáp án B không phản ánh đúng về đặc điểm của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Vì đây là một cuộc cách mạng bạo lực, có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Trong đó, lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thành công của cách mạng. Câu 38: Đáp án D Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, lực lượng vũ trang ở vai trò quan trọng, hỗ trợ lực lượng chính trị nổi dậy và là lực lượng xung kích tấn công vào những nơi địch ngoan cố. Câu 39: Đáp án C Điểm khác biệt căn bản giữa Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) là việc xác định vị trí giải quyết các nhiệm vụ cách mạng. - Cương lĩnh chính trị xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc, sau đó mới tiến đến giải quyết vấn đề ruộng đất. - Luận cương chính trị: không đưa giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. Câu 40: Đáp án D Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1930 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ chương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương. Điều này được thể hiện ở quyết định thành lập tại mỗi nước Đông Dương một mặt trận thống nhất dân tộc riêng để phát huy tối đa sức mạnh của mỗi dân tộc trong cuộc đấu tranh tự giải phóng.