Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 16 (Có lời giải)

docx 9 trang minhtam 01/11/2022 3680
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 16 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_201.docx

Nội dung text: Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 16 (Có lời giải)

  1. THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ ĐỀ ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MỨC ĐỘ DỄ ĐỀ SỐ 16 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Lãnh đạo Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là Đảng Bônsêvích, đứng đầu là A. Đimitơrốp. B. Kêrenxki. C. Xtalin. D. Lênin. Câu 2. Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) quy định quân đội quốc gia nào sẽ chiếm đóng Đông Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu? A. Liên Xô. B. Anh. C. Pháp. D. Mĩ. Câu 3. Năm 1945, những nước nào ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập? A. Việt Nam, Lào, Brunây. B. Việt Nam, Mianma, Lào. C. Lào, Inđônêxia, Philíppin. D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. Câu 4. Sự kiện nào dưới đây gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc khi ở Liên Xô (1923 – 1924)? A. Tham dự Đại hội lần V của Quốc tế Cộng sản. B. Tham dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản. C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Xuất bản báo Người cùng khổ. Câu 5. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các yếu tố nào? A. Chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào công nhân, phong trào hòa bình dân chủ. B. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước. C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam. D. Chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào yêu nước. Câu 6. Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và nhân dân, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
  2. C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945. D. Cao trào kháng Nhật cứu nước (tháng 3 – tháng 8/1945). Câu 7. Địa phương nào được chọn là nơi thí điểm của cuộc vận động xây dựng các Hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh? A. Cao Bằng. B. Tuyên Quang. C. Thái Nguyên. D. Lạng Sơn. Câu 8. Lực lượng quân sự nào của quân dân Việt Nam được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Trung đoàn Thủ đô. B. Việt Nam Giải phóng quân. C. Dân quân du kích. D. Cứu quốc quân. Câu 9. Để khóa chặt biên giới Việt – Trung, với sự giúp đỡ của Mĩ, tháng 9/1949, thực dân Pháp đã thông qua kế hoạch quân sự nào? A. Kế hoạch Bôlae. B. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch Đờ Lát Đờ Tátxinhi. D. Kế hoạch Nava. Câu 10. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước? A. Quyết định trực tiếp. B. Quyết định nhất. C. Căn cứ địa cách mạng. D. Chi phối mọi mặt. Câu 11. Từ năm 1986 – 1990, Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã tập trung sức người sức của để hoàn thành A. ba chương trình kinh tế. B. công cuộc đổi mới. C. xóa đói giảm nghèo. D. hiện đại hóa đất nước. Câu 12. Một trong những thành tựu quan trọng trong lĩnh vực đối ngoại của nước Việt Nam năm 1995 là gì? A. Trở thành thành viên của tổ chức Liên hợp quốc. B. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ. C. Trở thành thành viên của tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). D. Trở thành ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. Câu 13. Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương ở Việt Nam trong giai đoạn một (1885 – 1888) là gì? A. Đặt dưới sự chỉ huy thống nhất của triều đình kháng chiến.
  3. B. Đặt dưới sự chỉ huy gián tiếp của triều đình kháng chiến. C. Không có sự chỉ huy của triều đình, các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ. D. Không có sự chỉ huy của triều đình, quy tụ thành những trung tâm lớn. Câu 14. Quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) và những thỏa thuận sau đó của các cường quốc (Liên Xô, Mĩ, Anh, ) đã dẫn đến hệ quả gì? A. Tạo khuôn khổ cho sự hình thành trật tự thế giới mới. B. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các nước tư bản. C. Giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh. D. Tạo điều kiện để chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ Latinh là “Lục địa bùng cháy” vì A. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. B. khu vực này giành được độc lập sớm nhất. C. nhân dân Mĩ Latinh chống lại chế độ thực dân cũ. D. nhân dân Mĩ Latinh sử dụng đấu tranh chính trị giành độc lập. Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản coi trọng hàng đầu yếu tố nào để thúc đẩy kinh tế phát triển? A. Mua các bằng phát minh sáng chế. B. Tận dụng các điều kiện bên ngoài. C. Đầu tư cho giáo dục và khoa học kĩ thuật. D. Tận dụng lợi thế về tài nguyên thiên nhiên. Câu 17. Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Vai trò của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế. B. Tận dụng được lợi thế về lãnh thổ, điều kiện tự nhiên. C. Khai thác triệt để nguồn lợi từ hệ thống các nước thuộc địa. D. Thu được lợi nhuận từ hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam. Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào có khả năng cách mạng triệt để nhất ở Việt Nam? A. Nông dân. B. Công nhân. C. Tư sản dân tộc. D. Tiểu tư sản. Câu 19. Giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam khi A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành hai tổ chức cộng sản. C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với cương lĩnh chính trị đúng đắn. D. Tân Việt Cách mạng đảng phân hóa thành An Nam Cộng sản đảng. Câu 20. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu vì Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh đã
  4. A. có sự chuẩn bị chu đáo về lực lượng và chóp thời cơ. B. tận dụng sự giúp đỡ từ lực lượng Đồng minh (Mĩ, Liên Xô, ). C. phát huy được vai trò quyết định của lực lượng vũ trang. D. đặt nhiệm vụ giành ruộng đất cho dân cày lên trên hết. Câu 21. Hạn chế lớn nhất trong Kế hoạch Nava của Pháp và Mĩ khi triển khai ở Việt Nam trong những năm 1953– 1954 là gì? A. Phân tán binh lực. B. Tập trung binh lực. C. Chỉ phát huy được ở địa hình rừng núi. D. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực. Câu 22. Cuộc đấu tranh trên bàn Hội nghị Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương (1954) diễn ra gay gắt và phức tạp vì A. tác động từ cuộc chiến tranh Triều Tiên. B. Pháp tiếp tục triển khai các kế hoạch quân sự mới tại Việt Nam. C. lập trường ngoan cố của Pháp và Mĩ. D. Pháp vẫn muốn kéo dài và mở rộng chiến tranh Đông Dương. Câu 23. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam là A. tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pari. B. “dùng người Việt đánh người Việt”. C. ổn định và củng cố chính quyền Sài Gòn. D. từng bước thay thế quân đội Sài Gòn. Câu 24. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để A. phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. B. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ. C. tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia. Câu 25. Từ sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX có thể rút ra bài học nào sau đây? A. Độc lập dân tộc không gắn liền với chế độ phong kiến. B. Giai cấp phong kiến cần phải tìm một con đường cứu nước mới. C. Giai cấp nông dân cần đứng lên lãnh đạo phong trào yêu nước. D. Triều đình phong kiến cần thêm sự hỗ trợ từ bên ngoài. Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trên bước đường thực hiện giấc mộng bá chủ thế giới, trở ngại lớn nhất đối với Mĩ là A. sự lớn mạnh và ảnh hưởng ngày càng to lớn của Liên Xô. B. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh. C. sự phục hồi và vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu sau chiến tranh. D. sự ra đời và từng bước gặt hái thành công của tổ chức liên kết khu vực. Câu 27. Từ cuối thập kỉ 70 đến đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa các nước Đông Dương với tổ chức ASEAN có điểm gì nổi bật? A. Căng thẳng, đối đầu do vấn đề Campuchia.
  5. B. Hợp tác hiệu quả về kinh tế, văn hóa. C. Đối thoại song phương để giải quyết bất đồng. D. Căng thẳng, đối đầu do chiến tranh Việt Nam. Câu 28. Trong nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn so với các giai đoạn lịch sử thế giới trước đây vì A. sự tham gia, hợp tác và đấu tranh của nhiều lực lượng quốc tế. B. sự chi phối của trật tự “đơn cực” do Mĩ đứng đầu. C. Liên Xô giữ được vai trò quyết định trong quan hệ quốc tế. D. các nước đều giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 29. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì A. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc. B. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác. C. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản. D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại. Câu 30. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Đông Dương thu hút được sự hưởng ứng của đông đảo các tầng lớp nhân dân vì A. nhiệm vụ giải phóng dân tộc được Đảng đặt lên hàng đầu. B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thực hiện nhiều chính sách tiến bộ. C. quần chúng cách mạng đã được tuyên truyền và bước đầu giác ngộ về chính trị. D. Đảng Cộng sản Đông Dương có mục tiêu, hình thức và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp. Câu 31. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam đều nhằm A. giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. C. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương. D. phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp. Câu 32. Điểm giống nhau cơ bản của các chiến lược chiến tranh mà Mĩ triển khai ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1973 là gì? A. Đều dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ. B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ. C. Đều triển khai hai gọng kìm “tìm diệt” và “bình định”. D. Mở rộng quy mô chiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 33. Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX và phong trào yêu nước, cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX có sự khác biệt cơ bản về A. khuynh hướng chính trị. B. lực lượng lãnh đạo. C. kết quả đạt được. D. mục tiêu giành độc lập. Câu 34. Việc Mĩ triển khai Kế hoạch Mácsan đã dẫn đến hệ quả gì? A. Xác lập được cục diện hai cực, hai phe ở châu Âu. B. Dẫn đến Chiến tranh Lạnh bao trùm toàn thế giới.
  6. C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị ở châu Âu. D. Mĩ hoàn toàn khống chế được các nước đồng minh Tây Âu. Câu 35. Nhận xét nào sau đây không phản ánh đúng về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930)? A. Là cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo. B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam. C. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giai cấp. D. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp. Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò quốc tế của Mặt trận Việt Minh? A. Tập hợp, giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám. B. Tạo cơ sở vững chắc cho việc xây dựng lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng. C. Lãnh đạo, tổ chức nhân dân Việt Nam đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa. D. Gắn sự nghiệp giải phóng dân tộc của Việt Nam với cuộc đấu tranh chống phát xít của Đồng minh. Câu 37. Từ cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1945–1946, một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì? A. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. B. Sử dụng triệt để phương pháp đấu tranh vũ trang. C. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. D. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. Câu 38. Hạn chế của Pháp và Mĩ khi xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ (1954) là gì? A. Lực lượng quân sự mỏng, phòng bị còn nhiều sơ hở. B. Xa hậu phương, chỉ có một con đường tiếp tế duy nhất. C. Cơ sở hậu cần không đảm bảo để chiến thắng. D. Tập đoàn cứ điểm bị chia cắt thành ba phân khu. Câu 39. Một trong những điểm nổi bật về nghệ thuật quân sự trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam là A. kết hợp giữa tiến công của lực lượng vũ trang với nổi dậy của nhân dân. B. tập trung mọi lực lượng để đánh địch tại địa hình miền núi, nông thôn. C. thực hiện hiệu quả phương châm tác chiến đánh chắc, tiến chắc. D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng. Câu 40. Thực tiễn giải quyết các nhiệm vụ cách mạng từ năm 1930 đến nay đã để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam bài học quý báu nào? A. Áp dụng tuyệt đối nguyên lí của chủ nghĩa Mác – Lênin.
  7. B. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do dân và vì dân. C. Đoàn kết quốc tế là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng. D. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu. Đáp án 1-D 2-A 3-D 4-A 5-C 6-A 7-A 8-A 9-B 10-B 11-A 12-B 13-A 14-A 15-A 16-C 17-A 18-B 19-C 20-A 21-D 22-C 23-B 24-A 25-A 26-A 27-A 28-A 29-A 30-D 31-C 32-A 33-A 34- C 35-D 36-D 37-C 38-B 39-A 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 13: Đáp án A Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương trong giai đoạn một (1885 – 1888) là đặt dưới sự chỉ huy thống nhất của triều đình kháng chiến đứng đầu là vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. Câu 14: Đáp án A Câu 15: Đáp án A Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ Latinh được ví là “Lục địa bùng cháy” do cao trào đấu tranh vũ tranh phát triển mạnh mẽ ở khắp các quốc gia. Câu 16: Đáp án C Câu 17: Đáp án A -Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là vai trò quản lí và điều tiết của nhà nước để kiểm soát, ổn định tình hình ở tầm vĩ mô. -Đáp án B: tận dụng lợi thế về lãnh thổ, tự nhiên chỉ đúng với Mĩ và Tây Âu. -Đáp án C: khai thác nguồn lợi từ các nước thuộc địa chỉ đúng với các nước Tây Âu trước những năm 60 của thế kỉ XX. -Đáp án D: thu được lợi nhuận từ chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam chỉ đúng với Nhật Bản. Câu 18: Đáp án B Câu 19: Đáp án C Câu 20: Đáp án A -Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu vì Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh đã có sự chuẩn bị chu đáo về đường lối, phương pháp và lực lượng trong suốt 15 năm (1930 – 1945)
  8. và chớp được thời cơ ngàn năm có một (khoảng trống quyền lực ở Việt Nam khi: Nhật đầu hàng Đồng minh và đại diện quân Đồng minh chưa kéo vào Việt Nam). Câu 21: Đáp án D Hạn chế lớn nhất trong Kế hoạch Nava của Pháp và Mĩ khi đề ra và triển khai ở Việt Nam trong những năm 1953 – 1954 là mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực. Vì nội dung cốt lõi của Kế hoạch Nava là tập trung quân để thực hiện tiến công chiến lược (qua 2 giai đoạn). Điều này mâu thuẫn với bản chất của một cuộc chiến tranh xâm lược là phải phân tán lực lượng để giữ đất, giữ dân. Câu 22: Đáp án C Câu 23: Đáp án B Câu 24: Đáp án A Câu 25: Đáp án A Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đã cho thấy con đường cứu nước theo hệ tư tưởng phong kiến không đủ sức giúp nhân dân Việt Nam thoát khỏi kiếp nô lệ. Độc lập dân tộc không thể gắn liền với chế độ phong kiến. Do đó phải tìm kiếm một con đường cứu nước mới. Câu 26: Đáp án A Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự lớn mạnh và ảnh hưởng của Liên Xô đã có tác động tích cực tới sự phát triển của phong trào cách mạng trên thế giới. Đây chính là trở ngại lớn nhất của Mĩ trên con đường thực hiện tham vọng làm bá chủ toàn cầu. Câu 27: Đáp án A Từ cuối thập kỉ 70 đến đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa các nước Đông Dương với tổ chức ASEAN rơi vào tình trạng đối đầu căng thẳng do vấn đề Campuchia (Việt Nam đưa quân sang giúp nhân dân Campuchia tiêu diệt chế độ diệt chủng Pôn-pốt nhưng bị hiểu lầm là xâm lược Campuchia). Câu 28: Đáp án A Trong nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn so với các giai đoạn lịch sử thế giới trước đây vì có sự tham gia tích cực của nhiều lực lượng quốc tế, trong đó có hơn 100 quốc gia độc lập mới ra đời (trên cơ sở thắng lợi của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân). Câu 29: Đáp án A Câu 30: Đáp án D Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Đông Dương thu hút được sự hưởng ứng của đông đảo các tầng lớp nhân dân vì Đảng Cộng sản Đông Dương có mục tiêu, hình thức và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp. Cụ thể: sau một thời kì khủng hoảng kinh tế và khủng bố kéo dài của thực dân Pháp, nguyện vọng trước mắt của nhân dân Đông Dương là cơm áo và tự do. Đáp ứng yêu cầu đó, mục tiêu đấu tranh trước mắt của phong trào 1936– 1939 được đặt ra là tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo vàhòa bình để thu hút quần chúng. Câu 31: Đáp án C -Cả chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam đều nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực đối phương. Đây cũng là mục tiêu chung của tất cả các chiến dịch quân sự. -Đáp án A là mục tiêu của chiến dịch Biên giới thu – đông (1950). -Đáp án B là mục tiêu của các chiến dịch quân sự từ cuối năm 1950 đến giữa năm 1953. -Đáp án D là mục tiêu của chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).
  9. Câu 32: Đáp án A -Điểm giống nhau cơ bản của các chiến lược chiến tranh mà Mĩ triển khai ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1973 là đều dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh và sự chỉ huy của cố vấn Mĩ. -Đáp án B, C là đặc điểm của chiến lược Chiến tranh cục bộ. -Đáp án D là đặc điểm của chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 33: Đáp án A Câu 34: Đáp án C Câu 35: Đáp án D -Đáp án D không phản ánh đúng về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930). Đây là đặc điểm của Luận cương chính trị (10/1930). Câu 36: Đáp án D Câu 37: Đáp án C -Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1945 – 1946 đã để lại bài học kinh nghiệm ra cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là tránh trường hợp cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù trong khi sức ta còn chưa đủ mạnh cần phải mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc để phân hóa, cô lập kẻ thù, chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù chính. Câu 38: Đáp án B -Hạn chế của Pháp và Mĩ khi xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là nằm giữa rừng núi Tây Bắc, cách xa hậu phương, chỉ có một con đường tiếp tế duy nhất bằng đường hàng không nên dễ bị cô lập. Câu 39: Đáp án A Một trong những điểm nổi bật về nghệ thuật quân sự trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là kết hợp giữa tiến công của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng để tạo ra sức mạnh áp đảo. Câu 40: Đáp án B