Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 10 (Có lời giải)

docx 10 trang minhtam 01/11/2022 5040
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 10 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_201.docx

Nội dung text: Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Đề số 10 (Có lời giải)

  1. THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ ĐỀ ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MỨC ĐỘ DỄ ĐỀ SỐ 10 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 – 1925), Đảng Lập hiến được thành lập ở Nam Kì bởi A. một số tư sản và địa chủ lớn. B. tư sản và tiểu tư sản lớp trên. C. tư sản dân tộc và tiểu tư sản trí thức. D. một số tư sản lớn và công nhân. Câu 2. Nguyễn Ái Quốc đã làm chủ nhiệm kiêm chủ bút của tờ báo nào trong thời gian hoạt động ở Pháp? A. Nhân đạo. B. Sự thật. C. Thanh niên. D. Người cùng khổ. Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư mở rộng diện tích đồn điền trồng A. cao su. B. lúa. C. cà phê. D. chè. Câu 4. Ở Việt Nam, khối liên minh công – nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào A. giải phóng dân tộc 1939 – 1945. B. dân chủ 1936 – 1939. C. dân tộc dân chủ 1919 – 1930. D. cách mạng 1930 – 1931. Câu 5. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Liên Xô là A. hòa bình, trung lập tích cực, tham gia vào phong trào không liên kết. B. bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới. C. tích cực ngăn chặn sản xuất vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người. D. tăng cường quan hệ với các nước châu Âu trên tất cả các lĩnh vực. Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở khu vực nào của châu Phi? A. Nam Phi. B. Trung Phi. C. Đông Phi. D. Bắc Phi.
  2. Câu 7. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu A. phát triển nhanh chóng. B. cơ bản có sự tăng trưởng. C. phát triển chậm chạp. D. cơ bản được phục hồi. Câu 8. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxicô. B. Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật. C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Mĩ – Nhật. D. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương. Câu 9. Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là A. . Trần Phú. B. Nguyễn Ái Quốc. C. Trường Chinh. D. Lê Hồng Phong. Câu 10. Trong những năm 1939 – 1945, ở Việt Nam, các tổ chức chính trị, cách mạng của quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là A. Hội Phản đế. B. Hội Đồng minh. C. Hội Cứu quốc. D. Hội Phản phong. Câu 11. Tháng 5/1945, Việt Nam Giải phóng quân ra đời, trên cơ sở hợp nhất của các lực lượng vũ trang nào dưới đây? A. Việt Nam Cứu quốc quân và Quân đội Quốc gia Việt Nam. B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Đội du kích Bắc Sơn. C. Quân đội Quốc gia Việt Nam và Trung đội Cứu quốc quân I. D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Việt Nam Cứu quốc quân. Câu 12. Chiều ngày 16/8/1945, theo lệnh của Uỷ ban Khởi nghĩa, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã A. Yên Bái. B. Cao Bằng. C. Thái Nguyên. D. Tuyên Quang. Câu 13. Trong thời gian 1919 – 1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm A. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam. B. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam. C. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương. D. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
  3. Câu 14. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 là gì? A. Chống Pháp, giành độc lập dân tộc. B. Đòi các quyền lợi về kinh tế, chính trị. C. Chống phong kiến và tay sai phản động. D. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Câu 15. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước mới (theo khuynh hướng vô sản) cho dân tộc Việt Nam? A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (1919). B. Tham gia sáng lập và trở thành Đảng viên của Đảng Cộng sản Pháp (1920). C. Tham dự Đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản (1920). D. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920). Câu 16. Nội dung nào dưới đây đã tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và giành thắng lợi triệt để? A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động. B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng. C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Câu 17. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936 là gì? A. Chống chế độ phản động thuộc địa Pháp và phát xít. B. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc. C. Đánh đổ ngôi vua, đòi các quyền tự do, dân chủ. D. Chống thực dân Pháp và phong kiến tay sai. Câu 18. Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực. B. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực. C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài vào khu vực. Câu 19. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản. B. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai. C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp. D. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa. Câu 20. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
  4. A. Từ khi thành lập (1967) đến nay, ASEAN luôn coi trọng vấn đề an ninh – chính trị. B. Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung. C. ASEAN hoạt động dựa trên ba trụ cột là kinh tế, an ninh – quốc phòng và văn hóa–xã hội. D. Việc mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN diễn ra lâu dài và đầy trở ngại. Câu 21. Tận dụng cơ hội phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (1945), nhân dân Đông Nam Á A. tăng cường xây dựng một nền kinh tế tự chủ, độc lập với chiến lược kinh tế hướng nội. B. liên kết với nhau để cùng xây dựng và phát triển một nền kinh tế hướng ra bên ngoài. C. cùng nhau chống lại các nước đế quốc thực dân như Anh, Pháp quay trở lại xâm lược. D. đứng lên đấu tranh, nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ. Câu 22. Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là A. giải quyết triệt để những bất công xã hội. B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất. C. giải quyết triệt để sự phân hóa giàu nghèo. D. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế. Câu 23. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 – 1950)? A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường. C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu. Câu 24. Trong những năm 1973 – 1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn, chủ yếu do A. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể. B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. C. sự cạnh tranh của Mĩ và các nước Tây Âu. D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ. Câu 25. So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm gì khác biệt? A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn, tập trung nhiều nhất vào lĩnh vực nông nghiệp. B. Độc chiếm thị trường Việt Nam bằng cách đánh thuế rất nặng vào hàng hóa nước ngoài. C. Đầu tư vào những ngành kinh tế bỏ vốn ít, lợi nhuận nhiều, khả năng thu hồi vốn nhanh. D. Phát triển giao thông vận tải nhằm phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân sự.
  5. Câu 26. Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ A. thực dân Pháp và tay sai. B. đế quốc và tư sản phản cách mạng. C. phong kiến và đế quốc. D. phong kiến và tư sản phản cách mạng. Câu 27. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu? A. Chống phát xít. B. Giải phóng dân tộc. C. Đòi quyền dân chủ. D. Cách mạng mộng đất. Câu 28. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920) là mốc đánh dấu A. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam. B. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam. C. sự thiết lập quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào công nhân quốc tế. D. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc. Câu 29. Từ việc bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Vécxai (1919) chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn được giải phóng, các dân tộc thuộc địa A. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình. C. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế. D. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản. Câu 30. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây? A. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên tất cả các lĩnh vực. B. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc. C. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự. D. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. Câu 31. Điểm hạn chế trong phong trào dân tộc dân chủ của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam những năm 1919 – 1925 là gì? A. Chỉ giới hạn trong hình thức đấu tranh nghị trường. B. Hoạt động đấu tranh còn mang tính thỏa hiệp, cải lương. C. Đấu tranh giới hạn trong phạm vi một ngành, một địa phương. D. Hoạt động còn nặng về đấu tranh đòi quyền lợi chính trị. Câu 32. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ra đời khi Nhật đã A. thất bại sau cuộc đảo chính của thực dân Pháp.
  6. B. đảo chính lật đổ Pháp để độc chiếm Đông Dương. C. thất bại hoàn toàn trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. kí văn bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện. Câu 33. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng. C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. Câu 34. Quan điểm của Nguyễn Ái Quốc về lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) phù hợp với A. địa vị kinh tế, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp. B. quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về cách mạng vô sản. C. số lượng và địa vị kinh tế của các giai cấp trong xã hội Việt Nam. D. trình độ giác ngộ lí luận cách mạng của các giai cấp trong xã hội. Câu 35. Nét độc đáo về hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì? A. Từ nông thôn tiến về thành thị. B. Nổi dậy ở cả nông thôn và thành thị. C. Từ thành thị tiến về nông thôn. D. Nổi dậy ở cả nông thôn và miền núi. Câu 36. Nhận xét nào dưới đây về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng? A. Diễn ra với sự kết họp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. B. Cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc. C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa trong cả nước. D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình. Câu 37. Điểm độc đáo trong Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là A. nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh của cách mạng. B. xác định đúng nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ phong kiến. C. xác định được quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với thế giới. D. nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp bóc lột. Câu 38. Nội dung nào sau đây không phải là nghệ thuật khởi nghĩa vũ trang của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám? A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. C. Tổng khởi nghĩa diễn ra ở cả nông thôn và thành thị. D. Sử dụng lực lượng vũ trang là lực lượng quyết định nhất. Câu 39. Trong Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc xác định nội dung của “cách mạng tư sản dân quyền” là
  7. A. đánh đuổi đế quốc, giành độc lập dân tộc. B. chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày. C. bao gồm nhiệm vụ giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất. D. đánh đổ phong kiến, thiết lập các quyền tự do, dân chủ. Câu 40. Ở Việt Nam, mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ: chống đế quốc và chống phong kiến được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 – 1945? A. Tiến hành đồng thời, song ưu tiên lực lượng cho việc thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc. B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tạm gác nhiệm vụ chống phong kiến. C. Chỉ thực hiện chống phong kiến, mọi nhiệm vụ khác tạm thời khép lại. D. Thực hiện đồng thời cả hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến. Đáp án 1-A 2-D 3-A 4-D 5-B 6-D 7-D 8-B 9-A 10-C 11-D 12-C 13-D 14-B 15-D 16-D 17-A 18-A 19-D 20-C 21-D 22-B 23-B 24-B 25-A 26-C 27-B 28-D 29-B 30-D 31-B 32-B 33-C 34- A 35-B 36-D 37-D 38-D 39-A 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Câu 2: Đáp án D Câu 3: Đáp án A Câu 4: Đáp án D Câu 5: Đáp án B Câu 6: Đáp án D Câu 7: Đáp án D Câu 8: Đáp án B Câu 9: Đáp án A Câu 10: Đáp án C Câu 11: Đáp án D Câu 12: Đáp án C Câu 13: Đáp án D Câu 14: Đáp án B Câu 15: Đáp án D Câu 16: Đáp án D -Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện khiến cho quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang kẻ thù trực tiếp của nhân dân Việt Nam đã bị đánh bại. Đây là điều kiện khách quan thuận lợi cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và giành thắng lợi triệt để. -Nội dung các đáp án A, B, C phản ánh những điều kiện chủ quan thuận lợi thúc đẩy sự bùng nổ của Cách mạng tháng Tám. Câu 17: Đáp án A
  8. Câu 18: Đáp án A Đáp án A không phản ánh đúng nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), vì: + Quá trình nhất thể hóa khu vực chỉ xuất hiện ở EU (EU được tổ chức theo hình thức một “siêu quốc gia”, thiết chế bộ máy tổ chức được xây dựng trên nguyên tắc “tam quyền phân lập” với các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp). + Đối với ASEAN, do nhiều nguyên nhân (chênh lệch về trình độ phát triển; sự khác biệt về thể chế chính trị, ) nên không diễn ra quá trình nhất thể hóa. Câu 19: Đáp án D Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa cùng các nhà yêu nước của Angiêri, Marốc, Tuynidi nhằm tập hợp những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp, nghiên cứu tình hình chính trị, kinh tế của thuộc địa để soi sáng cho cuộc đấu tranh vì quyền lợi của nhân dân các nước thuộc địa Câu 20: Đáp án C Đáp án C không phản ánh đúng đặc điểm của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Vì ba trụ cột kinh tế, an ninh – quốc phòng và văn hóa – xã hội là cơ sở tồn tại của Cộng đồng ASEAN (được thiết lập vào ngày 31/12/2015). Câu 21: Đáp án D Câu 22: Đáp án B Câu 23: Đáp án B Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế (1946 - 1950) trong bối cảnh bị các nước phương Tây bao vây, cô lập; mặt khác, Liên Xô còn giúp đỡ các nước Đông Âu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ và ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Do đó, việc Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) là dựa vào tinh thần tự lực tự cường của nhân dân. Câu 24: Đáp án B Nhật Bản vốn đã nghèo tài nguyên, khoáng sản, sự phát triển kinh tế của Nhật Bản phụ thuộc rất lớn vào nguồn nguyên – nhiên liệu nhập khẩu. Trong những năm 1973– 1991, dưới tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, nền kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn. Câu 25: Đáp án A -So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm khác biệt là: + Pháp đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn, tập trung nhiều nhất vào lĩnh vực nông nghiệp. Chỉ trong vòng 6 năm (1924 – 1929), số vốn đầu tư vào Đông Dương lên tới 4 tỉ phrăng, tăng gấp 6 lần so với 20 năm trước Chiến tranh thế giới thứ nhất. + Lĩnh vực Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai là nông nghiệp. -Nội dung các đáp án B, C, D phản ánh điểm tương đồng trong hai chương trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam. Câu 26: Đáp án C
  9. Câu 27: Đáp án B Câu 28: Đáp án D Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) là mốc đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc: từ chủ nghĩa yêu nước, Nguyễn Ái Quốc đã đến với chủ nghĩa Mác - Lênin và trở thành một người cộng sản. Câu 29: Đáp án B Cơ sở để Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam’’ là từ Chương trình 14 điểm của Tổng thống Mĩ Uyn-sơn. Trong chương trình có một nội dung là điều chỉnh một cách tự do, công bằng quyền yêu sách của các thuộc địa Tuy nhiên, “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đã không được Hội nghị chấp nhận. Sự việc này đã giúp Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn được giải phóng, các dân tộc (thuộc địa) chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình. Câu 30: Đáp án D Câu 31: Đáp án B Điểm hạn chế trong phong trào dân tộc dân chủ của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam những năm 1919 – 1925 là hoạt động đấu tranh còn mang tính thỏa hiệp, cải lương khi thực dân Pháp nhượng bộ cho một số quyền lợi về kinh tế, chính trị. Câu 32: Đáp án B Câu 33: Đáp án C Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, khi xây dựng được Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng. Câu 34: Đáp án A Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức. Đối với phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản dân tộc thì phải lợi dụng hoặc trung lập. Quan điểm này phù hợp với địa vị kinh tế, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp. Vì trong xã hội Việt Nam thuộc địa, ngoại trừ bộ phận đại địa chủ, tư sản mại bản đã đầu hàng, làm tay sai cho đế quốc, thì các giai cấp và tầng lớp còn lại đều có mâu thuẫn với đế quốc, tay sai, đều có khả năng tham gia cách mạng ở mức độ khác nhau. Câu 35: Đáp án B Nét độc đáo về hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là nổi dậy ở cả nông thôn và thành thị. Do lực lượng cách mạng đã được chuẩn bị trên cả hai địa bàn và chủ trương phát động tổng khởi nghĩa đồng thời ở cả nông thôn và thành thị của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 36: Đáp án D Đáp án D nhận xét không đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Vì đây là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, trong đó giải phóng dân tộc là tính chất điển hình. Câu 37: Đáp án D Một điểm độc đáo của Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) so với Luận cương chính trị (10/1930) là nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp bóc lột. Cương lĩnh đã chỉ rõ đối với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản dân tộc phải
  10. lợi dụng hoặc trung lập. Điều này là phù họp với thực tiễn Việt Nam. Vì trong xã hội Việt Nam thuộc địa, ngoại trừ bộ phận đại địa chủ, tư sản mại bản đã đầu hàng, làm tay sai cho đế quốc, thì các giai cấp và tầng lóp còn lại đều có mâu thuẫn với đế quốc, tay sai, đều có khả năng tham gia cách mạng ở mức độ khác nhau Câu 38: Đáp án D Đáp án D không phải là nghệ thuật khởi nghĩa vũ trang của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Vì đây là một cuộc cách mạng bạo lực, sử dụng kết hợp lực lượng chính trị và vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, trong đó lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định đối với thành công của cách mạng. Câu 39: Đáp án A Câu 40: Đáp án B Trong thời kì 1939 – 1945, mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với đế quốc, phát xít phát triển gay gắt, vấn đề dân tộc phải được đặt lên hàng đầu. Do đó, Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và chỉ đề ra những khẩu hiệu phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc để huy động tối đa sức mạnh của toàn dân vào cuộc đấu tranh tự giải phóng.